ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4478/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 13 tháng 07 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 16/CT-TTG NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ
VIỆC TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4
Triển khai Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày
04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Chủ động, nắm bắt cơ hội và đưa ra
các giải pháp thiết thực nhằm tận dụng tối đa các lợi thế; đồng thời, giảm thiểu
những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đối với tỉnh
Lâm Đồng.
b) Tăng cường năng lực của hệ thống
chính trị và toàn xã hội trong việc tiếp cận, khai thác và ứng dụng hiệu quả những
thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
2. Yêu cầu:
a) Xác định cụ thể nội dung công việc
và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực
hiện Kế hoạch.
b) Huy động các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan tham gia thực hiện Kế hoạch nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
c) Nâng cao chất lượng điều hành của
bộ máy chính quyền các cấp, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo môi
trường thông thoáng để tiếp cận và sử dụng hiệu quả những thành tựu từ cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
d) Tăng cường kiểm tra, đôn đốc và
đánh giá kết quả triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương; định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của Chính phủ và
UBND tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền
nâng cao nhận thức về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
a) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến đến
lãnh đạo các cấp, ngành, địa phương, doanh nghiệp và toàn xã hội về cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ 4.
b) Tăng cường hợp tác trong nước và
quốc tế để kịp thời tiếp cận cơ hội, thách thức của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ 4, có cách tiếp cận và giải pháp phù hợp, hiệu quả.
2. Rà soát quy hoạch
phát triển ngành, địa phương và các sản phẩm chủ lực theo xu thế cách mạng công
nghiệp 4.0:
a) Rà soát quy hoạch phát triển hạ tầng,
ứng dụng và đào tạo nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông. Tập trung xây
dựng và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu tiếp cận xu thế công nghệ sản
xuất mới.
b) Phát triển hạ tầng kết nối số, nền
quản trị thông minh, ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ số, bảo đảm an
toàn và an ninh thông tin mạng; xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý
sở hữu trí tuệ.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong các hoạt động kinh tế - xã hội và quản lý nhà nước; đổi mới cơ chế, ứng
dụng khoa học và công nghệ (KHCN) trong phát triển công nghệ số, nông nghiệp
thông minh, du lịch thông minh, đô thị thông minh.
d) Rà soát, lựa chọn các sản phẩm chủ
lực, có khả năng cạnh tranh để tập trung đầu tư phát triển.
đ) Rà soát, đổi mới nội dung, phương
pháp giáo dục, dạy nghề theo hướng tăng cường tiếp nhận xu thế công nghệ mới; lồng
ghép đào tạo khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học, ngoại ngữ và tin học
trong giáo dục phổ thông, dạy nghề.
3. Đẩy mạnh thực hiện
cải thiện môi trường kinh doanh:
a) Tăng cường triển khai thực hiện
các Kế hoạch, Chương trình hành động của UBND tỉnh như: Kế hoạch số
1463/KH-UBND ngày 15/3/2017 thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày
06/02/2017 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh; Chương trình hành động số
3671/CTr-UBND ngày 29/6/2016 thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Kế hoạch số
4700/KH-UBND ngày 11/8/2016 thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử, ...
b) Thực hiện kế hoạch cải cách hành
chính trên các lĩnh vực, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc
tiếp cận công nghệ mới. Rà soát, bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không còn phù
hợp, sửa đổi các quy định quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu theo hướng đơn giản hóa và hiện đại thủ tục hành chính.
c) Nâng cao vai trò quản lý nhà nước
trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; xây dựng và phát triển nguồn
nhân lực công nghệ cao đáp ứng nhu cầu tiếp cận xu thế công nghệ sản xuất mới.
4. Đẩy mạnh hoạt động
hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới công nghệ:
a) Tăng cường tổ chức triển khai thực
hiện Đề án hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến 2020 ban hành kèm theo Quyết định
số 740/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”
trên địa bàn tỉnh; xây dựng Cổng thông tin khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo cấp tỉnh kết nối cấp quốc gia.
c) Đổi mới cơ chế đầu tư, tài trợ, thúc
đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thành lập các doanh
nghiệp KHCN; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập và sử dụng hiệu quả Quỹ KHCN; tiếp tục
hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ theo Quyết định
số 2323/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
d) Phát triển các hoạt động thúc đẩy thị trường công nghệ: Phổ biến thông tin KHCN,
tư vấn chuyển giao, đánh giá công nghệ, các dịch vụ KHCN.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển, kinh doanh công nghệ mới
trên nền tảng công nghệ số và kết nối; tập trung phát triển
các lĩnh vực, sản phẩm trọng điểm về công nghiệp công nghệ thông tin và truyền
thông; chú trọng phát triển nhân lực công nghệ thông tin, nhân lực về an toàn
thông tin; xây dựng Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh;
b) Rà soát và triển khai quy hoạch
phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông trong các lĩnh vực đời sống xã hội, bảo đảm an toàn, đồng bộ,
kết nối liên ngành và liên vùng.
d) Chỉ đạo các cơ quan thông tin báo
chí, truyền thông định hướng dư luận, giúp cho các tổ chức, cá nhân có nhận thức
đúng đắn về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì lựa
chọn, đề xuất các sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh của
ngành, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; tham mưu UBND tỉnh
xem xét, tập trung đầu tư phát triển.
c) Tập trung triển khai nghiên cứu, ứng
dụng KHCN, chuyển giao các công nghệ mới, tiên tiến; kết nối các chương trình
KHCN cấp nhà nước để tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ 4.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông cung cấp thông tin kịp thời để định hướng dư luận nhận
thức đúng về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
đ) Hàng năm, theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, báo
cáo UBND tỉnh.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Triển khai giáo dục về khoa học,
công nghệ, kỹ thuật, toán học trong giáo dục phổ thông;
nâng cao năng lực nghiên cứu, giảng dạy trong các trường phổ thông, cao đẳng.
b) Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ KHCN
giải quyết các vấn đề cấp thiết của ngành; tăng cường giáo dục kỹ năng, kiến thức
cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu
cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Đổi mới đào tạo trong hệ thống các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng phát triển nguồn nhân lực, chuyển đổi nghề
nghiệp có kỹ năng phù hợp, có thể tiếp thu, làm chủ và
khai thác vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ 4.
b) Tham mưu xây dựng Đề án phát triển
mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm phát triển nguồn
nhân lực đảm bảo số lượng và chất lượng, có cơ cấu phù hợp; từng bước hình
thành đội ngũ lao động chất lượng cao.
c) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp đẩy mạnh dạy nghề cho lao động nông thôn, chú trọng đào tạo kỹ năng ứng
dụng công nghệ, thiết bị mới trong sản xuất nông nghiệp; nâng cao chất lượng
đào tạo một số nghề tiếp cận trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN
và thế giới.
d) Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ KHCN
nhằm xây dựng các giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động,
ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến cơ
cấu thị trường lao động, an sinh xã hội.
5. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính
sách tài chính do cơ quan có thẩm quyền ban hành nhằm khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư các hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu phát triển và đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và các công nghệ tiên tiến khác.
b) Thẩm định, đề xuất UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu
UBND tỉnh cơ chế thu hút doanh nghiệp đầu tư các hoạt động đổi mới công nghệ,
nghiên cứu phát triển và đầu tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin và các công
nghệ tiên tiến khác; phân bổ vốn đầu tư phát triển để
thực hiện Kế hoạch.
7. Cục Thuế tỉnh: Tham mưu UBND tỉnh
cơ chế, chính sách thuế nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư các hoạt động đổi
mới công nghệ, nghiên cứu phát triển và đầu tư trong lĩnh
vực công nghệ thông tin và các công nghệ tiên tiến khác.
8. Các Sở: Công Thương; Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Giao thông Vận
tải:
a) Chủ động rà soát, xây dựng kế hoạch
và nhiệm vụ trọng tâm của ngành để tổ chức triển khai phù
hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4; đẩy mạnh ứng
dụng KHCN, công nghệ số trong phát triển nông nghiệp thông minh, du lịch thông
minh, đô thị thông minh.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ lựa chọn, đề xuất các sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh của ngành,
phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
c) Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ KHCN
để giải quyết vấn đề lớn, cấp thiết của ngành góp phần nâng cao năng lực tiếp cận
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
d) Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hoạt động du lịch, đặc biệt là hoạt động quảng bá du lịch;
tập huấn cho người lao động tiếp cận các ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại
trong hoạt động du lịch.
9. Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố:
a) Chủ động rà soát, xây dựng quy hoạch,
kế hoạch và nhiệm vụ trọng tâm của ngành, địa phương để triển khai phù hợp với
xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
b) Tăng cường thông tin, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức đúng đắn của cán bộ, công chức và người dân về Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 4.
c) Tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung xây dựng thí điểm các mô hình nông nghiệp thông minh, du lịch thông minh
và đô thị thông minh.
d) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác, liên kết
trong và ngoài nước, góp phần nâng cao năng lực tiếp cận
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
đ) Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ KHCN
giải quyết các vấn đề lớn, cấp thiết của ngành giúp nâng
cao năng lực tiếp cận Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên
quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn,
vướng mắc kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở
Khoa học và Công nghệ) xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Như Mục III;
- Lưu: VT, VX1.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Liêm
|
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 16/CT-TTG
NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN CUỘC
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4
(Ban hành kèm theo kế hoạch
số 4478-KH-UBND ngày 13/7/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Rà soát quy hoạch, chính sách phát
triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở: KHĐT, KHCN, TC.
|
2017
|
2.
|
Xây dựng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển, kinh doanh công nghệ mới.
|
Các Sở: KHĐT, KHCN, TC, CT.
|
2017
|
3.
|
Xây dựng kế hoạch phát triển các
lĩnh vực, sản phẩm trọng điểm về công nghiệp công nghệ
thông tin và truyền thông.
|
Sở Công Thương.
|
2017
- 2018
|
4.
|
Xây dựng Đề án phát triển nhân lực
CNTT, an toàn thông tin.
|
Các Sở: NV, GDĐT, LĐTBXH.
|
2017
- 2018
|
5.
|
Tổ chức tuyên truyền về cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ 4.
|
Sở KHCN, Báo Lâm Đồng, Đài PTTH tỉnh.
|
Hàng
năm
|
6.
|
Xây dựng chiến lược chuyển đổi số,
nền quản trị thông minh.
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan.
|
2017
|
7.
|
Xây dựng cổng thông tin khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo.
|
2017-2018
|
8.
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai các
hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Đề xuất các sản phẩm chủ lực có lợi thế
cạnh tranh để tỉnh xem xét, tập trung đầu tư phát triển.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan.
|
2017
|
9.
|
Chủ trì triển khai các Kế hoạch: Hỗ
trợ về KHCN cho doanh nghiệp; nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa của các doanh nghiệp; phát triển thương hiệu.
|
2017
- 2020
|
10.
|
Nghiên cứu, ứng dụng KHCN, chuyển
giao các công nghệ mới, tiên tiến; phổ biến thông tin KHCN và thực hiện các dịch
vụ KHCN.
|
Hàng
năm
|
11.
|
Kết nối các
chương trình, nhiệm vụ KHCN cấp nhà nước.
|
Hàng
năm
|
12.
|
Đổi mới cơ chế tài chính trong hỗ
trợ doanh nghiệp ứng dụng KHCN
|
Sở Tài chính.
|
2017
- 2018
|
13.
|
Xây dựng kế hoạch triển khai giáo dục
về khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học trong chương trình giáo dục phổ
thông.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan.
|
2017
|
14.
|
Xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực nghiên cứu, giảng dạy trong các trường
phổ thông, cao đẳng.
|
2017
|
15.
|
Xây dựng đề án đào tạo nghề trong hệ
thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phát triển hình thức dạy nghề cho lao động
nông thôn; Đề án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở
LĐTBXH
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan.
|
2017
- 2018
|
16.
|
Xây dựng các cơ chế về tài chính,
thuế cho doanh nghiệp và trong hoạt động KHCN.
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan.
|
2017
|
17.
|
Xây dựng kế hoạch và nhiệm vụ trọng
tâm của ngành, địa phương.
|
Các
sở, ngành, địa phương.
|
Các sở, ngành, địa phương liên
quan.
|
2017
|
18.
|
Xây dựng thí điểm mô hình nông nghiệp
thông minh, du lịch thông minh và đô thị thông minh.
|
2017
- 2018
|
19.
|
Xây dựng chương trình hợp tác, liên
kết trong nước và ngoài nước.
|
Hàng
năm
|