THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT
CHÙA BỔ ĐÀ, HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 13/TTr-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi
Di tích quốc gia đặc biệt Chùa Bổ Đà, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, với những
nội dung sau:
1. Phạm vi, quy mô, ranh giới lập
quy hoạch
a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ
các điểm di tích (Chùa Tứ Ân, chùa Cao, am Tam Đức, vườn Tháp, ao Miếu, khuôn
viên cảnh quan di tích) thuộc Di tích quốc gia đặc biệt Chùa Bổ Đà (Quyết định
số 2499/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ) và toàn bộ các thôn Hạ Lát và Thượng Lát liền kề bao quanh
khu di tích (khu vực chịu ảnh hưởng và có tác động trực tiếp và gián tiếp đến
di tích).
b) Quy mô lập quy hoạch có diện tích 127,15 ha, bao
gồm
- Diện tích Khu vực bảo vệ I và Khu vực bảo vệ II của
Di tích quốc gia đặc biệt Chùa Bổ Đà (theo Hồ sơ xếp hạng di tích quốc gia đặc
biệt), có tổng diện tích là 29,6 ha;
- Diện tích nghiên cứu, đề xuất đất quy hoạch (bổ
sung vào khu vực bảo vệ II) mở rộng về các phía, nằm kề di tích, có diện tích
là 97,55 ha; bao gồm: toàn bộ diện tích núi Phượng Hoàng, núi chùa Khám, đồi Bộ
Không, đất ruộng nương khai hoang xen kẹt nằm phía trước di tích và một phần
khu dân cư thôn Thượng Lát nằm ở phía Đông của di tích (để nghiên cứu, tái hiện
một phần không gian làng Thượng Lát cổ, phục cho việc bảo tồn làng cổ và phát
triển du lịch).
c) Ranh giới lập quy hoạch: Phía Bắc giáp thôn Hạ
Lát, xã Tiên Sơn; phía Nam giáp thôn Thượng Lát, xã Tiên Sơn; phía Đông giáp đường
quy hoạch tỉnh lộ 298B nối với đường vành đai 4, xã Ninh Sơn; phía Tây giáp
thôn Hạ Lát, xã Tiên Sơn, sông Cầu và tỉnh Bắc Ninh.
2. Đối tượng nghiên cứu lập quy
hoạch
a) Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia
đặc biệt Chùa Bổ Đà và các điểm di tích liên quan; không gian kiến trúc cảnh
quan, môi trường xung quanh di tích
b) Các giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể,
mộc bản, di sản tư liệu, lễ hội gắn với di tích; công tác bảo tồn và phát huy
giá trị di tích.
c) Các yếu tố về đô thị, kinh tế - xã hội, dân cư;
các thể chế, chính sách liên quan; hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, tình hình sử dụng
đất đai, công tác quản lý, bảo tồn và đầu tư xây dựng tại khu vực xung quanh di
tích.
d) Mối liên hệ với các di tích, công trình, địa điểm
du lịch nổi tiếng khác trong khu vực để kết nối tuyến du lịch và phát triển sản
phẩm du lịch.
3. Mục tiêu lập quy hoạch
a) Bảo tồn, gìn giữ lâu dài và phát huy giá trị di
tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Chùa Bổ Đà - Chốn tổ của
Thiền phái Lâm Tế, trở thành địa điểm sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng, tham quan,
nghiên cứu khoa học và đào tạo.
b) Phát huy giá trị quần thể khu di tích Chùa Bổ Đà
trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn của tỉnh Bắc Giang; kết nối với các di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nổi tiếng khác trên địa bàn huyện Việt
Yên, tỉnh Bắc Giang và vùng phụ cận, hình thành chuỗi sản phẩm du lịch phong
phú, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và du lịch của địa phương.
c) Xác định ranh giới bảo vệ di tích làm cơ sở quản
lý và cắm mốc giới di tích; xác định các khu chức năng, khu dân cư bảo tồn, khu
vực bảo vệ cảnh quan, môi trường. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và bố
trí hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các giai đoạn bảo tồn và phát huy giá trị di
tích.
d) Làm cơ sở pháp lý cho công tác lập, thẩm định,
phê duyệt và triển khai các dự án thành phần bảo tồn, tu bổ, phục hồi, tôn tạo
và phát huy giá trị di tích theo quy hoạch được duyệt. Xây dựng quy định quản
lý, kiểm soát không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan khu vực di tích và các
giải pháp quản lý, bảo vệ di tích theo quy hoạch.
4. Nội dung Nhiệm vụ lập quy hoạch
a) Yêu cầu nghiên cứu khảo sát, đánh giá hiện trạng
di tích
- Nghiên cứu, khảo sát di tích:
+ Khảo sát, điều tra, sưu tầm tài liệu, số liệu về
lịch sử, văn hóa của di tích; chụp ảnh, đo vẽ, phân tích, đánh giá các hạng mục
công trình kiến trúc của các điểm thuộc khu di tích; khảo sát đo đạc địa hình tỷ
lệ 1/2000 theo phạm vi quy hoạch và tỷ lệ 1/500 cho khu vực bảo vệ I.
+ Khảo sát, đánh giá các giá trị lịch sử, văn hóa,
kiến trúc nghệ thuật của các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, tư liệu mộc
bản gắn với di tích; các giá trị văn hóa phi vật thể gắn với khu vực núi Phượng
Hoàng, núi chùa Khám, làng Thượng Lát, Hạ Lát; những giá trị văn hóa truyền thống
tại cộng đồng. Phân tích, làm rõ vai trò của di tích chùa Bổ Đà trong mối liên
hệ vùng.
+ Khảo sát thực trạng quản lý, bảo tồn và phát huy
giá trị di tích; tình hình đầu tư các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
các hoạt động du lịch, lễ hội và các hoạt động văn hóa khác trong thời gian
qua.
- Nghiên cứu, khảo sát khu vực lập quy hoạch:
+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, cơ sở
hạ tầng khu vực quy hoạch mở rộng về các phía (gồm núi Phượng Hoàng, núi chùa
Khám, đồi Bộ Không, đất hoang hóa nằm phía trước chùa và một phần khu vực làng
mạc thôn Thượng Lát).
+ Khảo sát hệ thống giao thông kết nối các điểm di
tích với nhau trong toàn khu di tích. Nhận diện nguy cơ xung đột giữa bảo tồn
di tích và sự gia tăng đô thị hóa nông thôn.
- Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội của khu vực.
Rà soát chủ trương, chính sách các quy hoạch, dự án của huyện Việt Yên và tỉnh
Bắc Giang tác động trực tiếp đến việc lập và triển khai quy hoạch
b) Xác định đặc trưng và nhận diện yếu tố cấu
thành, cấu trúc không gian cảnh quan và các giá trị tiêu biểu khác của di tích
quốc gia đặc biệt Chùa Bổ Đà; những hạn chế, khó khăn, các vấn đề cần giải quyết
trong quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích gắn với phát triển du lịch
c) Định hướng quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị
di tích.
- Xác định ranh giới khu vực bảo vệ I và khu vực bảo
vệ II; kiến nghị về việc điều chỉnh mở rộng hay thu hẹp khu vực bảo vệ di tích,
để phù hợp với thực tế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích; xác định
các vùng cảnh quan thiên nhiên cần bảo vệ để không ảnh hưởng đến di tích; các
khu vực cho phép xây dựng mới; các khu vực hạn chế, kiểm soát phát triển; giải
tỏa các vi phạm lấn chiếm và phương án tái định cư.
- Định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích,
trong đó đề xuất định hướng chung đối với việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích của khu vực quy hoạch; xác định danh mục các đối tượng di tích cần bảo quản,
tu bổ, phục hồi và mức độ bảo quản, tu bổ, phục hồi đối với từng hạng mục di
tích; nguyên tắc và giải pháp cơ bản đối với việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích; biện pháp quản lý và bảo vệ đối với di vật, cổ vật, mộc bản tại di tích.
- Định hướng phát triển không gian, kiến trúc cảnh
quan và xây dựng mới các công trình phụ trợ phục vụ công tác bảo tồn, phát huy
giá trị di tích.
- Đề xuất giải pháp kết nối không gian giữa các điểm
di tích (chùa Tứ Ân, chùa Cao, am Tam Đức, vườn Tháp, ao Miếu, khuôn viên cảnh
quan di tích) trở thành một tổng thể di tích thống nhất; xây dựng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đồng bộ cho tổng thể khu di tích.
- Định hướng phát huy giá trị di tích gắn với phát
triển du lịch bền vững; tổ chức các hoạt động văn hóa, lễ hội tại di tích; xác
định tour tuyến du lịch kết nối chùa Bổ Đà với các điểm di tích nổi tiếng khác
trong huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang và vùng phụ cận.
- Dự báo phát triển và xác định các chỉ tiêu kinh tế
- xã hội khu vực quy hoạch trong quá trình quản lý di tích, gồm: Tăng trưởng
kinh tế xã hội, quá trình đô thị hóa, dự báo phát triển du lịch, các chỉ tiêu hạ
tầng kỹ thuật.
- Dự báo tác động môi trường và đề xuất các biện
pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường trong khu vực
quy hoạch.
d) Đề xuất danh mục các nhóm dự án thành phần, phân
kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên đầu tư phù hợp với từng thời kỳ quy hoạch (5 năm, 10
năm và tầm nhìn dài hạn) và khả năng đảm bảo nguồn lực thực hiện.
đ) Đề xuất nguồn vốn, giải pháp huy động các nguồn
lực, phân bổ nguồn vốn và lộ trình đầu tư, các giải pháp quản lý, cơ chế thực
hiện, phối hợp liên ngành, bảo đảm triển khai thành công quy hoạch.
5. Thành phần Hồ sơ sản phẩm quy
hoạch
a) Hình thức, quy cách thể hiện bản đồ, bản vẽ,
thành phần hồ sơ sản phẩm quy hoạch
Bảo đảm tuân thủ theo quy định tại Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của
Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan. Cụ thể:
- Thuyết minh tổng hợp quy hoạch; Tờ trình phê duyệt
quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Hệ thống bản đồ, bản vẽ, bao gồm:
+ Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng giữa di tích với
các điểm di tích khác trong khu vực, tỷ lệ 1/5000 và 1/15000;
+ Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp về sử dụng đất,
kiến trúc, cảnh quan và đánh giá quỹ đất dự kiến mở rộng, tỷ lệ 1/2000 (xây dựng
trên nền bản đồ đo đạc địa hình khu vực);
+ Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000 (xây dựng trên nền bản đồ đo đạc địa
hình khu vực);
+ Bản đồ xác định các phần đất mở rộng, các khu vực
cần giải tỏa vi phạm, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ xác định các khu vực bảo vệ và cắm mốc giới
di tích, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ định hướng tổ chức không gian, kiến trúc cảnh
quan và những công trình xây dựng mới, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng bảo quản, tu bổ,
phục hồi khu vực bảo vệ I của di tích tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ
lệ 1/2000, bao gồm: chuẩn bị kỹ thuật, cấp điện, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước
thải và vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy, thông tin liên lạc, tổng hợp
đường dây, đường ống;
+ Bản đồ đánh giá tác động môi trường chiến lược, tỷ
lệ 1/2000;
+ Các bản vẽ phối cảnh minh họa không gian quy hoạch
di tích (nếu có);
- Bản chụp các văn bản liên quan kèm theo, gồm: Ý
kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng đồng tại khu vực lập quy hoạch;
Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch và các văn bản khác có liên quan.
- Hồ sơ lưu trữ quy hoạch theo quy định của pháp luật
về lưu trữ (bao gồm cả định dạng tài liệu điện tử đối với các thành phần hồ sơ
nêu trên).
b) Tổ chức thực hiện:
- Tiến độ: Thời gian lập quy hoạch không quá 24
tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.
- Trách nhiệm
+ Cấp phê duyệt Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch: Thủ tướng
Chính phủ.
+ Cơ quan chủ trì thẩm định và trình phê duyệt: Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan quản lý lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Giang.
+ Cơ quan chủ đầu tư: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Bắc Giang.
+ Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn
theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang bố trí nguồn vốn, phê
duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch và các chi phí khác có liên quan đến công
tác lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
Bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình duyệt Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi
Di tích quốc gia đặc biệt chùa Bổ Đà, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ: Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bắc Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ: TH, KTTH, CN, NN,
QHĐP;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|