ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
149/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 23 tháng 11
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHI ĐƯỢC BỐ TRÍ TỪ NGÂN SÁCH CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25
tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường công tác
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Nghị quyết
số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về
công tác dân số trong tình hình mới; Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam;
Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2016 về việc phê duyệt Đề án Xây
dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;
Công văn số 3033/BYT-KHTC ngày 02/6/2020 của Bộ Y tế về việc xây dựng kế hoạch
và bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi đã được bố trí từ ngân sách CTMT
Y tế - Dân số cho giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ chi được
bố trí từ ngân sách Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao chất lượng hệ thống y tế
thành phố Cần Thơ từ nay đến năm 2025 theo hướng công bằng, hiệu quả, đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của Nhân dân trong bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe.
2. Yêu cầu
a) Chủ động trong công tác chăm sóc sức
khỏe người dân trên địa bàn, thích ứng sự phát triển kinh tế xã hội, sự thay đổi
của môi trường, dịch bệnh.
b) Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc thực hiện, kiểm
tra, giám sát.
c) Kịp thời cập nhật nội dung các hoạt
động và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch đúng quy định.
d) Quy định cụ thể nhiệm vụ tương ứng
cho từng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và yêu cầu chủ động thực hiện; nêu cao
trách nhiệm, phối hợp chặt chẽ để đạt hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chủ động phòng, chống dịch bệnh, phát
hiện sớm, kịp thời khống chế không để dịch lớn xảy ra. Giảm
tỷ lệ mắc, tử vong ở một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, tăng
cường quản lý các bệnh không lây nhiễm phổ biến, bệnh tật lứa tuổi học đường bảo
đảm sức khỏe cộng đồng. Nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát an toàn thực phẩm. Bảo đảm cung cấp máu, an toàn truyền máu và phòng, chống hiệu quả một
số bệnh lý huyết học. Khống chế và giảm tỷ lệ nhiễm
HIV/AIDS trong cộng đồng nhằm giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội. Đưa mức sinh chung của thành phố về mức
sinh thay thế, hạn chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, cải thiện tình trạng
dinh dưỡng, nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và truyền thông y tế.
2. Mục tiêu cụ thể: theo từng hoạt động.
III. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Hoạt động
phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ
biến
a) Mục tiêu đến năm 2025
+ Tỷ lệ mắc bệnh lao ≤ 140 ca/100.000
dân.
+ Duy trì 100% bệnh nhân phong dị
hình tàn tật được chăm sóc y tế, trong đó 100% bệnh nhân tàn tật nặng được phục
hồi chức năng, hòa nhập cộng đồng; 90% số quận, huyện trong vùng dịch tễ lưu
hành đạt 04 tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong tuyến huyện.
+ Tỷ lệ mắc sốt xuất huyết/1000.000
dân <120 ca. Khống chế tỷ lệ chết/mắc do sốt xuất huyết <0,09%.
+ 100% Trạm y tế thực hiện dự phòng,
quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm.
+ 40% số người mắc ung thư vú, cổ tử
cung, đại trực tràng được phát hiện ở giai đoạn sớm; 80%
cán bộ y tế hoạt động trong dự án được đào tạo nâng cao nghiệp vụ về phòng chống
ung thư.
+ 50% số người bị tăng huyết áp ước
lượng trong cộng đồng được phát hiện sớm; >25% số người phát hiện bệnh được
quản lý, điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
+ 50% số người bị
đái tháo đường ước lượng trong cộng đồng được phát hiện; >30% số người được
phát hiện bệnh được quản lý, điều trị theo hướng dẫn
chuyên môn.
+ 35% số người mắc
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phát hiện ở giai đoạn sớm trước khi có biến
chứng; 35% số người đã phát hiện bệnh được điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
+ 35% số người bệnh hen phế quản được
phát hiện và điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng.
+ 100% trường học được hướng dẫn tổ
chức các hoạt động y tế trường học theo quy định. 100% các trường mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học trên địa bàn có tổ chức khám sức khỏe (tối thiểu 1 lần/năm)
và lập sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh; ≥70 % trường mẫu giáo, tiểu học có khám răng
cho học sinh; 100% trường tiểu học triển khai chải răng và súc miệng hàng tuần
với dung dịch NaF 0,2%.
b) Nội dung hoạt động
- Hoạt động phòng, chống lao
+ Tăng cường năng lực xét nghiệm và X
- quang phổi, bảo đảm chất lượng theo quy định.
+ Triển khai các can thiệp tích cực,
phát hiện chủ động, chẩn đoán sớm và quản lý bệnh nhân lao, lao kháng thuốc, bảo đảm chất lượng điều trị, tăng tỷ lệ điều trị thành công, giảm
tỷ lệ thất bại, bỏ điều trị, chết.
+ Sàng lọc lao cho trẻ tiếp xúc nguồn
lây bằng chiến dịch 2X,
+ Cung ứng đủ thuốc chống lao hàng 1
và hàng 2.
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn về phòng, chống lao.
+ Giám sát chuyên môn, hiệu quả hoạt
động phòng chống lao tại các tuyến, tăng cường áp dụng hệ
thống thông tin điện tử trong quản lý dữ liệu và quản lý
chương trình.
- Hoạt động phòng, chống phong
+ Tổ chức khám
phát hiện và đa hóa trị liệu cho bệnh nhân phong mới.
+ Phòng chống tàn tật, phục hồi chức
năng và tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân phong.
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn về phòng, chống phong.
+ Giám sát chuyên môn hoạt động phòng
chống phong ở địa phương.
+ Tổ chức loại trừ bệnh phong ở tuyến
huyện.
- Hoạt động phòng, chống sốt xuất
huyết
+ Giám sát dịch tễ tại các địa bàn trọng
điểm.
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn về
phòng, chống sốt xuất huyết.
+ Dự trữ, hỗ trợ vật tư, hóa chất, trang
thiết bị phục vụ công tác phòng, chống sốt xuất huyết cho các địa phương có dịch
bùng phát.
- Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm
thần
+ Quản lý, điều trị và phục hồi chức
năng cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm đã được phát
hiện ở giai đoạn trước.
+ Phát hiện, lập hồ sơ điều trị, quản
lý, phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm
mới.
+ Triển khai trầm cảm 3 xã/ phường mới
với khoảng 100 bệnh nhân ở mỗi xã/phường
+ Đào tạo, tập huấn chuyên môn phát hiện,
quản lý, điều trị và phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thần.
+ Giám sát chuyên môn hoạt động bảo vệ
sức khỏe tâm thần.
- Hoạt động phòng, chống ung
thư
+ Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu, phần
mềm chuyên biệt ghi nhận ung thư do tổ chức Nghiên cứu ung thư Quốc tế (IARC)
cung cấp.
+ Tổ chức khám sàng lọc ung thư tại cộng
đồng.
+ Đào tạo tập huấn chuyên môn phòng,
chống bệnh ung thư.
+ Triển khai các hoạt động chăm sóc
giảm nhẹ cho người bệnh ung thư.
+ Giám sát chuyên môn hoạt động
phòng, chống ung thư.
+ Hướng dẫn phòng, chống bệnh ung
thư, các yếu tố nguy cơ cho người bệnh và cộng đồng.
- Hoạt động phòng, chống bệnh tim mạch
+ Nghiên cứu, đào tạo tập huấn chuyên
môn phòng, chống bệnh tim mạch.
+ Sàng lọc phát hiện sớm, quản lý người
bệnh tăng huyết áp.
+ Xây dựng, triển khai mô hình ghi nhận,
quản lý người bệnh tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim. Tổ chức mô hình sinh
hoạt câu lạc bộ cho người bệnh tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, nhồi máu
cơ tim.
- Hoạt động phòng, chống bệnh
đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt
+ Điều tra, giám sát dịch tễ học bệnh
đái tháo đường, các rối loạn do thiếu Iốt, chất lượng gia
vị mặn chứa Iốt trên địa bàn thành phố.
+ Phát hiện sớm người mắc bệnh đái
tháo đường, tiền đái tháo đường để áp dụng các biện pháp quản lý, điều trị.
+ Nghiên cứu, đào tạo tập huấn chuyên
môn phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu Iốt.
+ Nâng cao năng lực hệ thống phòng
xét nghiệm Iốt tại tuyến thành phố.
- Hoạt động phòng, chống bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản (viết tắt la BPTNMT&HPQ)
+ Sàng lọc phát hiện sớm, quản lý người
bệnh mắc BPTNMT&HPQ.
+ Tổ chức mô hình sinh hoạt câu lạc bộ
cho người bệnh mắc BPTNMT&HPQ ở bệnh viện tại các tuyến
để nâng cao kiến thức của người bệnh.
- Hoạt động y tế trường học
+ Thực hiện các hoạt động giáo dục sức
khỏe, thay đổi hành vi về phòng, chống bệnh, tật lứa tuổi học đường cho học
sinh.
+ Thực hiện các hoạt động dự phòng,
phát hiện sớm nguy cơ, tư vấn, chăm sóc, quản lý sức khỏe học sinh; triển khai
khám chuyên khoa, phát hiện các bệnh, tật thường gặp ở lứa tuổi học đường.
+ Triển khai các hoạt động cho học
sinh tự phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe học đường.
+ Giám sát chuyên môn định kỳ.
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn phòng, chống bệnh, tật lứa tuổi học đường.
2. Tiêm chủng mở
rộng
a) Mục tiêu đến năm 2025
+ Bảo đảm tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho
trẻ em dưới 1 tuổi hàng năm đạt ≥ 95%.
+ Duy trì thành quả thanh toán bại liệt,
loại trừ uốn ván sơ sinh, tiến tới loại trừ bệnh sởi và triển khai một số vắc xin mới.
b) Nội dung hoạt động
- Duy trì công tác tiêm chủng mở rộng
và tổ chức các chiến dịch tiêm chủng.
- Mua và cung ứng đủ vắc xin, vật tư tiêm chủng đáp ứng nhu cầu tiêm chủng
cho trẻ em, phụ nữ có thai, nữ trong độ tuổi sinh đẻ và các sinh phẩm, vật tư
tiêu hao chẩn đoán các bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn tiêm chủng mở rộng.
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng.
- Quản lý đối tượng tiêm chủng trên hệ
thống thông tin tiêm chủng quốc gia.
3. Dân số và phát
triển
a) Mục tiêu đến năm 2025
+ Tuổi thọ bình quân đạt ≥ 76 tuổi,
trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm.
+ Đưa mức sinh chung của thành phố về
mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con), giảm
50% chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị.
+ 95% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được
tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại.
+ Tỷ lệ phụ nữ mang thai được sàng lọc
trước sinh 50%, tỷ lệ trẻ em mới sinh được sàng lọc sơ sinh 85%.
+ Khống chế tỷ số giới tính khi sinh
<109 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái.
+ Giảm 50% số người chưa thành niên,
thanh niên có thai ngoài ý muốn.
+ 100% người cao tuổi có thẻ BHYT, được
quản lý sức khỏe, khám chữa bệnh, chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm
sóc tập trung.
+ Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
≤1‰, tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi ≤1,5‰.
+ Tỷ suất chết của người mẹ trong thời
gian thai sản trên trẻ đẻ sống ≤18/100.000 trẻ đẻ sống.
+ Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi <20%.
+ Tiếp tục cải thiện tình trạng thiếu
vi chất dinh dưỡng ở phụ nữ mang thai, phụ nữ tuổi sinh đẻ và ở trẻ em dưới 5
tuổi.
b) Nội dung hoạt động
- Hoạt động Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình (viết tắt là DS - KHHGĐ)
+ Mua, cung cấp phương tiện tránh
thai, giấy thấm, hóa chất, thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao, trang thiết bị y
tế, dụng cụ y tế/KHHGĐ, trang thiết bị đào tạo.
+ Hỗ trợ để củng cố cơ sở vật chất các kho chứa, bảo quản phương tiện tránh thai, các trung
tâm tư vấn và dịch vụ DS - KHHGĐ; các cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ, các cơ sở
cung cấp dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh tuyến thành phố.
+ Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm
sinh và nâng cao chất lượng dân số. Củng cố, mở rộng và phát triển dịch vụ sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống
tại vùng có nguy cơ cao, vùng nhiễm chất độc dioxin thực hiện dịch vụ sàng lọc
chẩn đoán trước sinh và sơ sinh, dịch vụ khám sức khỏe tiền hôn nhân. Tư vấn sức
khỏe tiền hôn nhân; theo dõi, quản lý đối tượng đã sàng lọc chẩn đoán trước
sinh và sơ sinh.
+ Can thiệp thay đổi hành vi, tập
quán sử dụng dịch vụ DS - KHHGĐ và các loại hình dịch vụ phù hợp với tâm lý, tập
quán của người dân tộc thiểu số.
+ Tổ chức can thiệp giảm tình trạng
người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn, chú trọng nhà trường,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các địa bàn đặc thù; củng cố các điểm cung cấp
dịch vụ KHHGĐ thân thiện.
+ Duy trì, hoàn thiện hệ thống quản
lý phương tiện tránh thai, khai thác và cung cấp thông tin chuyên ngành DS -
KHHGĐ.
+ Kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới
tính khi sinh. Khuyến khích cộng đồng, tập thể, cá nhân thực
hiện tốt chính sách dân số; đưa nội dung chính sách dân số vào hương ước, quy ước, vào chương trình đào tạo của các cơ sở giáo dục,
đào tạo và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
+ Hỗ trợ người
nghèo, người cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng mức
sinh cao thực hiện dịch vụ KHHGĐ và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (nếu
có). Tư vấn sử dụng, theo dõi, quản lý đối tượng sử dụng các biện pháp tránh
thai, KHHGĐ.
+ Đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương
tiện tránh thai; xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển.
+ Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng
thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, chú trọng công tác thăm, tư vấn tại hộ
gia đình và tư vấn nhóm nhỏ cho các đối tượng khó tiếp cận và địa bàn trọng điểm.
+ Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng
ghép với cung cấp dịch vụ DS - KHHGĐ tại các địa bàn trọng điểm, nâng cao nhận
thức về mất cân bằng giới tính khi sinh; tổ chức các hoạt động nhân các sự kiện
DS - KHHGĐ; tuyên truyền phổ biến, giáo dục về DS - KHHGĐ.
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức về DS - KHHGĐ.
+ Xây dựng mô hình các dịch vụ can
thiệp về DS - KHHGĐ.
+ Hỗ trợ cộng tác viên thực hiện công
tác DS - KHHGĐ.
+ Kiểm tra thực hiện quy định về DS -
KHHGĐ: kiểm định, kiểm tra chất lượng phương tiện tránh thai, chất lượng dịch vụ
DS - KHHGĐ; quy chuẩn của các cơ sở, điểm cung cấp dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh.
- Hoạt động phục hồi chức năng
cho người khuyết tật tại cộng đồng
+ Đào tạo nhân viên y tế hướng dẫn tập
luyện tại cộng đồng.
+ Xây dựng mô hình phục hồi chức năng
tại tuyến y tế cơ sở.
+ Sàng lọc phát hiện khuyết tật và
nhu cầu phục hồi chức năng cho người khuyết tật;
+ Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động chuyên môn của dự án.
- Hoạt động chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
+ Xây dựng mô hình chăm sóc sức khỏe
dài hạn, mô hình chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng, tại các đơn vị nuôi dưỡng,
chăm sóc sức khỏe tập trung (Trung tâm dưỡng lão...) cho người cao tuổi.
+ Đào tạo, tập huấn về chuyên môn
nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp
dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng.
+ Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh
sớm ở người cao tuổi.
- Hoạt động chăm sóc sức khỏe
sinh sản
+ Hỗ trợ thực hiện gói dịch vụ cấp cứu
sản khoa thiết yếu toàn diện.
+ Hỗ trợ thiết lập
các đơn nguyên sơ sinh và phòng chăm sóc trẻ sơ sinh bằng phương pháp Kangaroo
để nuôi dưỡng, điều trị trẻ sơ sinh bệnh lý, trẻ sơ sinh nhẹ cân non tháng.
+ Triển khai các can thiệp chăm sóc sức
khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng.
+ Sàng lọc bệnh nhiễm khuẩn đường
sinh dục; phát hiện sớm, điều trị các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử
cung theo kế hoạch hành động quốc gia về dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử
cung.
- Hoạt động cải thiện tình trạng
dinh dưỡng trẻ em
+ Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến
thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì; xây dựng mô hình
phòng, chống suy dinh dưỡng đặc thù cho từng vùng.
+ Tổ chức các chiến dịch bổ sung
vitamin A, chiến dịch phòng, chống suy dinh dưỡng.
+ Cung cấp sản phẩm dinh dưỡng cho phụ
nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thuộc hộ
gia đình nghèo, cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội, vùng cần được hỗ trợ khẩn
cấp về dinh dưỡng.
4. An toàn thực
phẩm
a) Mục tiêu đến năm 2025
+ Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp
tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận dưới 7 người/100.000 dân.
+ 90% người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm; người tiêu dùng; người quản lý được cập nhật
kiến thức về an toàn thực phẩm.
+ 100% số chợ được
kiểm soát về an toàn thực phẩm.
+ >90% số cơ
sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về vệ
sinh ATTP.
b) Nội dung hoạt động
+ Trang bị thiết bị, phương tiện, dụng
cụ, hóa chất phục vụ hoạt động chuyên môn về an toàn thực phẩm.
+ Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn an toàn thực phẩm.
+ Kiểm tra thực hiện các quy định về
an toàn thực phẩm; lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm an
toàn thực phẩm.
+ Điều tra, giám sát ngộ độc thực phẩm,
giám sát nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm và phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm;
cảnh báo, xử lý các sự cố về an toàn thực phẩm, kiểm soát an toàn thực phẩm các
cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố; giám sát dịch tễ học
các bệnh truyền qua thực phẩm.
+ Hỗ trợ kinh phí tuyên truyền, xây dựng,
áp dụng một số mô hình tiên tiến đạt chuẩn về an toàn thực phẩm như: Chợ an
toàn thực phẩm, GMP, GHP, VietGAP, HACCP, ISO 22000, dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập
thể và thức ăn đường phố...
+ Triển khai kỹ thuật và thẩm định
phương pháp thử; triển khai phương pháp thử nghiệm quốc tế, khu vực; đánh giá
chất lượng phòng kiểm nghiệm.
5. Phòng, chống
HIV/AIDS
a) Mục tiêu đến năm 2025
+ Khống chế tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS
trong cộng đồng dân cư dưới 0,3%; giảm số người nhiễm HIV
mới, số người chuyển sang AIDS và số người tử vong do HIV/AIDS hàng năm.
+ Số trường hợp nhiễm mới HIV do lây
nhiễm qua đường tiêm chích ma túy <18%, trong nhóm người bán dâm dưới 4%. và
trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới dưới 20%.
+ 90% số người nhiễm HIV trong cộng đồng
biết tình trạng nhiễm HIV của mình; 90% số người đã chẩn đoán nhiễm HIV được điều
trị thuốc kháng vi rút (ARV); 90% số người điều trị ARV có tải lượng vi rút HIV
thấp dưới ngưỡng ức chế,
+ 95% người nhiễm HIV tham gia Bảo hiểm
Y tế (đang điều trị ARV).
b) Nội dung hoạt động
- Tăng cường xét nghiệm phát hiện
HIV: mở rộng xét nghiệm sàng lọc HIV, đặc biệt là xét nghiệm
tại cộng đồng; giám sát dịch HIV.
- Mở rộng can thiệp giảm hại và dự
phòng lây nhiễm HIV: phân phát bơm kim tiêm và bao cao su, ưu tiên các khu vực
trọng điểm về HIV; kết hợp phát miễn phí với tiếp thị xã hội bao cao su và truyền
thông thay đổi hành vi. Mở rộng điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế; triển khai cấp phát thuốc thay thế theo quy định; thí điểm và mở
rộng điều trị Buprenophine.
- Mở rộng, bảo đảm chất lượng điều trị
HIV/AIDS: kiện toàn mạng lưới các Phòng khám ngoại trú HIV/AIDS đủ điều kiện để
thực hiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo hợp đồng với
cơ quan Bảo hiểm xã hội; mở rộng mạng lưới cấp phát thuốc ARV tại Trạm y tế tuyến
xã. Tăng cường quản lý chất lượng điều trị HIV/AIDS, kiểm soát tải lượng vi
rút. Tăng cường dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; hoàn thiện mạng lưới điều
trị đồng nhiễm HIV/Lao, HlV/Viêm gan vi rút. Bảo đảm cung ứng thuốc và giám sát
tình hình kháng thuốc ARV.
- Triển khai hoạt động giám sát trọng
điểm HIV, lồng ghép giám sát trọng điểm huyết thanh học HIV/STI với giám sát
hành vi.
- Nghiên cứu,
đào tạo, tập huấn chuyên môn phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn.
6. Bảo đảm máu an
toàn và phòng, chống một số bệnh lý huyết học
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Đảm bảo công tác tiếp hiến máu tình
nguyện đủ đáp ứng nhu cầu phục vụ điều trị trong khu vực đồng bằng sông Cửu
Long.
- Cập nhật kiến thức cơ bản và chuyên
sâu về lĩnh vực truyền máu cho các đối tượng là bác sĩ, điều
dưỡng và kỹ thuật viên của các bệnh viện, nâng cao kiến thức
thực hành đáp ứng nhu cầu truyền máu an toàn cho người bệnh
tại các bệnh viện trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Số lượng máu tiếp nhận khu vực đồng
bằng sông Cửu Long đạt trung bình
140.000 đơn vị/năm.
b) Nội dung hoạt động
- Triển khai tổ chức các hoạt động vận
động hiến máu tình nguyện bằng các hoạt động truyền thông đặc thù.
+ Tổ chức các sự kiện hiến máu, mô
hình tổ chức hiến máu hiệu quả, thiết thực cho các tỉnh khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long nhằm tuyển chọn nguồn người hiến máu an toàn.
- Đào tạo đội ngũ cộng tác viên, tình
nguyện viên thực hiện công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện
trong toàn thành phố và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tổ chức các hoạt động tôn vinh người
hiến máu, các hội nghị, hội thảo nhằm phối hợp tổ chức hoạt động hiến máu tình
nguyện; duy trì nguồn người hiến máu an toàn trên toàn thành phố và khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long.
- Xây dựng ngân hàng máu sống dựa
trên lực lượng hiến máu dự bị và bảo đảm an toàn truyền máu cho vùng sâu vùng
xa.
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn về an
toàn truyền máu và phòng, chống một số bệnh lý huyết học.
- Trang bị kiến thức cho bệnh nhân,
người nhà bệnh nhân và cán bộ y tế, sinh viên y khoa về kiến thức cơ bản chẩn
đoán, điều trị, dự phòng, chăm sóc và nâng cao hiệu quả điều trị bệnh
Thalassemia.
- Nâng cao chất lượng nội kiểm, triển
khai hoạt động ngoại kiểm các xét nghiệm bảo đảm cung cấp máu và truyền máu an
toàn.
- Triển khai các hoạt động có tính chất
nghiên cứu khoa học.
- Giám sát dịch tễ; thực hiện phác đồ
điều trị một số bệnh lý huyết học.
7. Truyền thông y
tế và theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động
a) Mục tiêu đến năm 2025
- 100% quận, huyện, xã, phường, thị
trấn được kiểm tra, giám sát thực hiện triển khai các hoạt động.
- 100% quận, huyện, xã, phường, thị
trấn triển khai truyền thông y tế trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Nội dung hoạt động
+ Thiết lập và tổ chức thực hiện hệ
thống theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động.
+ Đào tạo, tập huấn về theo dõi, kiểm
tra, giám sát, đánh giá và truyền thông về các nội dung hoạt động.
+ Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát
hành các sản phẩm truyền thông.
+ Tổ chức các hoạt động truyền thông,
giáo dục, tư vấn về y tế, dân số và an toàn thực phẩm.
+ Xây dựng, duy trì, triển khai đội truyền
thông cơ động; đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về an
toàn thực phẩm của các nhóm đối tượng.
+ Khen thưởng đối
với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, điển hình trong việc tổ chức, triển
khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
IV. MỘT SỐ NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Công tác quản lý, chỉ đạo
a) Tăng cường sự quản lý chỉ đạo của
chính quyền các cấp đối với các hoạt động y tế.
b) Nghiên cứu và đưa các chỉ tiêu
quan trọng của Kế hoạch này vào Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hàng năm.
c) Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát các hoạt động y tế trên địa bàn; tổ chức tốt các
hoạt động phối hợp liên ngành, trong đó giao Ngành Y tế
làm đầu mối.
2. Tăng cường phối hợp hoạt động
liên ngành
Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa ngành
Y tế với các ngành, đoàn thể để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch, đặc biệt phối hợp triển khai tốt các can thiệp tại cộng đồng về phòng, chống dịch bệnh,
HIV/AIDS, an toàn thực phẩm, dân số và phát triển ...
3. Củng cố và kiện toàn hệ thống y
tế
Tiếp tục kiện toàn hệ thống y tế theo
chỉ đạo tại Chương trình số 28-CTr/TU ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Thành ủy Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm
2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chương trình số 29-Tr/TU ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thành ủy Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII)
về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Chương trình số 30-CTr/TU ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thành ủy Cần Thơ thực
hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 về công tác dân số trong
tình hình mới; các nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 về việc phê duyệt Đề
án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới và Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 về việc
phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam.
V. KINH PHÍ DỰ KIẾN: Nguồn kinh phí ngân sách địa phương (nguồn sự
nghiệp)
TT
|
NỘI
DUNG
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
I
|
Hoạt động phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây
nhiễm phổ biến
|
1
|
Phòng, chống lao
|
1.138.040.000
|
1.138.040.000
|
1.138.040.000
|
1.138.040.000
|
1.138.040.000
|
2
|
Phòng, chống phong
|
42.015.000
|
42.015.000
|
42.015.000
|
42.015.000
|
42.015.000
|
3
|
Phòng, chống sốt xuất huyết, sốt
rét
|
1.000.942.000
|
1.000.942.000
|
1.000.942.000
|
1.000.942.000
|
1.000.942.000
|
4
|
Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng
|
609.880.000
|
609.880.000
|
609.880.000
|
609.880.000
|
609.880.000
|
5
|
Phòng, chống ung thư
|
100.000.000
|
100.000.000
|
100.000.000
|
100.000.000
|
100.000.000
|
6
|
Phòng, chống bệnh tim mạch, bệnh
đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu lốt
|
49.410.000
|
49.410.000
|
49.410.000
|
49.410.000
|
49.410.000
|
7
|
Phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính và hen phế quản
|
10.600.000
|
10.600.000
|
10.600.000
|
10.600.000
|
10.600.000
|
8
|
Y tế trường học
|
239.560.000
|
239.560.000
|
239.560.000
|
239.560.000
|
239.560.000
|
II
|
Tiêm chủng mở rộng
|
1.166.277.000
|
1.166.277.000
|
1.166.277.000
|
1.166.277.000
|
1.166.277.000
|
III
|
Dân số và phát triển
|
1
|
DS-KHHGĐ
|
922.800.000
|
922.800.000
|
922.800.000
|
922.800.000
|
922.800.000
|
2
|
Chăm sóc sức khỏe sinh sản
|
202.267.000
|
202.267.000
|
202.267.000
|
202.267.000
|
202.267.000
|
3
|
Phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
438.642.000
|
438.642.000
|
438.642.000
|
438.642.000
|
438.642.000
|
IV
|
An toàn thực phẩm
|
1
|
Hoạt động kiểm nghiệm về ATTP
|
575.000.000
|
575.000.000
|
575.000.000
|
575.000.000
|
575.000.000
|
2
|
Phòng, chống ngộ độc thực phẩm và
các bệnh truyền qua thực phẩm
|
448.875.000
|
448.875.000
|
448.875.000
|
448.875.000
|
448.875.000
|
V
|
Phòng, chống HIV/AIDS
|
Thực hiện theo Kế hoạch đảm bảo tài
chính thực hiện Chiến lược quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
|
VI
|
Bảo đảm máu an toàn và phòng, chống
một số bệnh lý huyết học
|
33.855.000
|
33.855.000
|
33.855.000
|
33.855.000
|
33.855.000
|
VII
|
Truyền thông y tế và theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh
giá các hoạt động
|
1
|
Truyền thông ATVSTP
|
188.208.000
|
188.208.000
|
188.208.000
|
188.208.000
|
188.208.000
|
2
|
Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông dân số
|
128.440.000
|
128.440.000
|
128.440.000
|
128.440.000
|
128.440.000
|
TỔNG CỘNG
|
7.294.811.000
|
7.294.811.000
|
7.294.811.000
|
7.294.811.000
|
7.294.811.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, tổ chức triển khai, hướng
dẫn các đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức kiểm tra và giám sát việc thực hiện các hoạt động.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các sở, ngành liên quan huy động các nguồn lực đầu tư cho các hoạt động y tế.
c) Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện
các nhiệm vụ trong Kế hoạch gửi Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế và
các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành
phố huy động nguồn đầu tư phát triển cho các hoạt động y tế.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố cân đối, bố trí nguồn ngân sách thành phố để triển khai các
hoạt động Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Tăng cường công tác quản lý an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn
theo phân cấp quản lý và đối với các chợ đầu mối, nông sản trên địa bàn thành
phố.
b) Phối hợp với Sở Y tế, các sở,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Kế
hoạch trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao về an toàn thực
phẩm.
c) Phối hợp với Sở Y tế thực hiện truy
xuất nguồn gốc thực phẩm khi có xảy ra ngộ độc thực phẩm, quản lý nguy cơ xảy
ra ô nhiễm thực phẩm.
5. Sở Công Thương
a) Tăng cường công tác quản lý an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phân cấp
quản lý và đối với các chợ, siêu thị, các cơ sở thuộc hệ
thống dự trữ, phân phối hàng hóa thực phẩm trên địa bàn
thành phố.
b) Thường xuyên kiểm tra, phòng, chống
thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực
phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao
gói, chứa đựng thực phẩm.
c) Phối hợp với Sở Y tế, các sở,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện kế hoạch
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao về an toàn thực phẩm.
d) Kiểm tra, kiểm soát ngăn chặn việc
kinh doanh thực phẩm giả, thực phẩm kém chất lượng, thực phẩm nhập lậu không rõ
nguồn gốc xuất xứ, việc kinh doanh hóa chất liên quan đến thực phẩm.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Phối hợp với ngành Y tế và Ủy ban
nhân dân quận, huyện chỉ đạo triển khai tốt công tác y tế trường học, chỉ đạo đổi
mới nội dung giáo dục thể chất, tâm lý theo định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Đẩy mạnh việc gắn y tế trường học
với y tế cơ sở.
7. Công an thành phố
Chủ trì phối hợp với cơ quan chức
năng kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về
hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng bao gồm: thuốc, vắc
xin, hóa chất, thực phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm....
8. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Phối hợp với ngành Y tế trong công
tác chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động
y tế trên địa bàn.
b) Hỗ trợ, bố trí kinh phí để thực hiện
các nội dung hoạt động thuộc ngân sách địa phương.
Trên đây là Kế hoạch
thực hiện các nhiệm vụ chi được bố trí từ ngân sách Chương trình mục tiêu Y tế
- Dân số cho giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần
Thơ. Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện theo chức năng nhiệm vụ được phân công phối hợp với Sở Y tế triển
khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện gửi
về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo
về Sở Y tế để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT.Thành ủy;
- CT, PCTUBNDTP (1ABC);
- Các sở: Y tế, KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, GD&ĐT, NN&PTNT;
- Công an TP;
- UBND quận, huyện;
- VP. UBND TP (2AD, 3BC);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu VT, H.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thị Hồng Ánh
|