ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
129/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 13 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MẦM NON GIAI ĐOẠN 2018 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày
08 ngày 01 tháng 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1350/QĐ-BGDĐT
ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non
giai đoạn 2018 - 2025”;
Căn cứ Công văn số
2381/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
thực hiện nhiệm vụ của Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025”.
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm
non giai đoạn 2018 - 2025” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với các nội dung như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non
giai đoạn 2018 - 2025 và Quyết định số 1350/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025”.
b) Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên (GV)
và cán bộ quản lý (CBQL) cơ sở giáo dục mầm non đảm bảo chuẩn hóa về chuyên môn
nghiệp vụ, phẩm chất nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
mầm non, góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
c) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
đội ngũ giảng viên và CBQL cơ sở đào tạo GV trên địa bàn thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV và
CBQL giáo dục mầm non, đến năm 2025 bảo đảm 100% GV mầm non đạt trình độ từ cao
đẳng sư phạm mầm non trở lên, 85% GV mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá
trở lên, đào tạo bổ sung thay thế đủ số GV mầm non nghỉ hưu, số GV tăng thêm
theo tỷ lệ huy động trẻ.
b) Phấn đấu 100% GV và CBQL cơ sở
giáo dục mầm non cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; từng bước
tiếp cận với trình độ của GV các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN; 100% GV và
CBQL cơ sở giáo dục mầm non được bồi dưỡng nâng cao năng lực theo chuẩn nghề
nghiệp GV mầm non mới, chuẩn hiệu trưởng mới.
c) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng
viên và CBQL giáo dục ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng GV và CBQL (gồm: các trường,
khoa, tổ bộ môn ngành sư phạm mầm non):
- Phấn đấu 100% giảng viên và CBQL
giáo dục được đào tạo đạt chuẩn về trình độ theo quy định; trong đó, 40% giảng viên
và CBQL đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành, 8% giảng viên cao đẳng
đạt trình độ tiến sĩ.
- Đảm bảo 100% giảng viên và CBQL
giáo dục được bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực
ngoại ngữ và công nghệ thông tin; được bồi dưỡng, cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp trước khi được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp
tương ứng; được bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản lý giáo dục trước khi
được bổ nhiệm làm CBQL giáo dục.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường
công tác tuyên truyền giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống cho CBQL và
GV mầm non
a) Tập trung tuyên truyền về các chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
và CBQL giáo dục, tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong ngành Giáo dục và Đào tạo và
xã hội.
b) Giáo dục chính trị tư tưởng cho đội
ngũ cho CBQL và GV mầm non gắn với việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh, các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành Giáo dục và Đào tạo,
nhằm nâng cao nhận thức chính trị, hiểu biết toàn diện cho CBQL, GV mầm non về
tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương; bồi dưỡng đạo đức
nghề nghiệp, sự tâm huyết, gắn bó với nghề nghiệp. Đẩy mạnh các phong trào thi
đua, xây dựng điển hình tiên tiến, vinh danh tập thể, cá nhân tiêu biểu vì sự
nghiệp đổi mới giáo dục.
2. Nâng cao chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng GV và CBQL cơ sở giáo dục mầm non
a) Rà soát nguồn lực GV hàng năm để
làm cơ sở quy hoạch, sắp xếp lộ trình cử GV đi đào tạo phù hợp nhằm đảm bảo việc
dạy và học.
b) Chú trọng nội dung đào tạo, bồi dưỡng
đạo đức nghề nghiệp, ý thức chấp hành các quy định đạo đức nhà giáo, phương
pháp rèn luyện và xây dựng phong cách nhà giáo.
c) Đổi mới phương pháp dạy học,
phương pháp bồi dưỡng theo hướng phát huy tính tích cực, tăng cường tự học, tự
nghiên cứu, tự bồi dưỡng và phát triển nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội
ngũ nhà giáo và CBQL cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với thực tiễn từng địa
phương.
d) Đa dạng hình thức học tập như: trực
tuyến (e-learning) trong việc bồi dưỡng; khuyến khích GV và CBQL mầm non tăng
cường thực hành trải nghiệm tại trường mầm non trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng.
đ) Chú trọng phát triển các đề tài
nghiên cứu về kỹ năng, phương pháp giáo dục mầm non, chia sẻ tri thức mới, nhân
rộng các điển hình tiên tiến trong đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đội
ngũ giáo viên, CBQL về khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin
trong tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
3. Công tác quản
lý, chỉ đạo xây dựng đội ngũ CBQL, GV cơ sở giáo dục mầm non
a) Thực hiện công tác quản lý đội ngũ
CBQL, GV mầm non theo vị trí việc làm; nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả
hoạt động bộ máy quản lý; đổi mới cơ chế quản lý theo hướng tăng thêm tính chủ
động cho cơ sở giáo dục, phát huy vai trò người đứng đầu cơ sở giáo dục.
b) Đổi mới công tác tuyển dụng GV mầm
non phù hợp với bậc học, và điều kiện của địa phương; tuyển dụng người dân tộc
thiểu số, người địa phương về công tác nhằm nâng cao chất lượng và ổn định đội
ngũ GV mầm non từ cơ sở.
c) Tăng cường và nâng cao hiệu quả việc
đánh giá, phân loại đội ngũ CBQL, GV mầm non theo quy định đánh giá, phân loại
viên chức và theo chuẩn chức danh nghề nghiệp, đảm bảo chính xác, khách quan và
công bằng.
d) Nâng cao hiệu quả công tác thanh
tra, kiểm tra, chấn chỉnh kỷ cương, nề nếp trong công tác quản lý GV mầm non,
trong thực hiện chương trình giáo dục; tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và dạy học.
4. Đẩy mạnh xã hội
hóa công tác đào tạo, bồi dưỡng GV và CBQL cơ sở giáo dục mầm non
a) Huy động các tổ chức, cá nhân hỗ
trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng GV và CBQL cơ sở giáo dục mầm non; đẩy mạnh thực
hiện cơ chế tự chủ trong các trường học.
b) Tổ chức các chương trình bồi dưỡng
ngắn hạn, tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm cho GV và CBQL cốt cán cơ sở
giáo dục mầm non.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn
ngân sách Nhà nước được bố trí hàng năm cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định.
2. Nguồn
kinh phí hỗ trợ của các tổ chức cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này;
hàng năm, chọn cử nhà giáo và CBQL đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch.
b) Xây dựng đội ngũ cốt cán tại địa
phương để hỗ trợ và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và CBQL cơ sở
giáo dục mầm non.
c) Hướng dẫn, theo dõi, quản lý hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố đảm bảo
chất lượng, hiệu quả và tiến độ theo quy định.
d) Hàng năm, tổng hợp kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo và CBQL giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
đ) Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá
trình thực hiện; báo cáo sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở
Giáo dục và Đào tạo, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí trong dự toán
chi sự nghiệp giáo dục của ngành Giáo dục và Đào tạo để thực hiện Kế hoạch theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
thực hiện công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
4. Trường Cao đẳng Cần Thơ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ có
liên quan.
b) Xây dựng và phát triển đội ngũ giảng
viên đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Kế hoạch này.
5. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non tại địa
phương; đồng thời, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện.
b) Huy động các nguồn lực xã hội hóa
trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm
non tại địa phương.
c) Định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết,
gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai
thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp,
báo cáo, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- TT. TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- UBMTTQVN TP và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành TP;
- Trường CĐ Cần Thơ;
- UBND quận, huyện;
- VP.UBND TP (3C);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.ND
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thị Hồng Ánh
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 129/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Năm
2018 đến năm 2020
|
Từ
năm 2021 đến năm 2025 (mỗi năm)
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
CBQL
|
GV
|
CBQL
|
GV
|
I
|
Công tác đào tạo
|
1.1
|
Đào tạo giáo viên mới bổ sung thay
thế giáo viên nghỉ hưu và thiếu giáo viên do tăng tỷ lệ huy động trẻ
|
|
10%
|
|
10%
|
Trường
Cao đẳng Cần Thơ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2020
- 2025
|
1.2
|
Đào tạo cao đẳng sư phạm mầm non
cho giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn theo Luật Giáo dục 2019
|
|
65
người
|
|
20%
|
Trường
Cao đẳng Cần Thơ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2020
- 2025
|
1.3
|
Đào tạo nâng chuẩn đại học sư phạm
mầm non cho giáo viên
|
01
người
|
99
người
|
|
8%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2020
- 2025
|
1.4
|
Đào tạo trình độ tiến sĩ cho giảng
viên cao đẳng
|
|
|
|
01
người
|
Trường
Cao đẳng Cần Thơ
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính
|
2020
- 2025
|
2.
|
Công tác bồi dưỡng
|
2.1
|
Nâng cao năng lực theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2020
- 2025
|
2.2
|
Nghiệp vụ quản lý giáo dục trước
khi bổ nhiệm cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
|
|
58
người
|
|
50
người
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2020
- 2025
|
2.3
|
Chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp trước khi được bổ nhiệm vào nghề nghiệp tương ứng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2020
- 2025
|
2.4
|
Năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học,
tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2020
- 2025
|
2.5
|
Nâng cao năng lực quản lý, quản trị
cho cán bộ quản lý
|
100%
|
|
100%
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2020
- 2025
|
2.6
|
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
chuyên ngành cho đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý Khoa Giáo dục mầm non của
Trường Cao đẳng Cần Thơ
|
|
|
100%
|
100%
|
Trường
Cao đẳng Cần Thơ
|
Sở,
ngành có liên quan
|
2020
- 2025
|