HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TINH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ
24/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG TRUNG HẠN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ Quy định về kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị
định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015, Nghị định
số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày
02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
Xét Tờ trình
số 311/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị
quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế
hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo Thẩm
tra số 113/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền
Giang giai đoạn 2016 - 2020:
1.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 1 như sau:
“1. Tổng vốn đầu tư
công từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh là 18.895,428
tỷ đồng, bao gồm
a) Vốn trong cân đối
ngân sách địa phương: 13.499,322 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư trong
cân đối theo tiêu chí: 3.212,379 tỷ đồng;
- Vốn từ nguồn thu sử
dụng đất: 1.480,000 tỷ đồng;
- Vốn từ nguồn thu xổ
số kiến thiết: 6.985,000 tỷ đồng;
- Vốn tăng thu, kết
dư xổ số kiến thiết, tiền thu sử dụng đất và các nguồn đầu tư khác: 1.819,843
tỷ đồng;
- Vốn bội chi ngân
sách địa phương: 2,100 tỷ đồng.
b) Vốn ngân sách
Trung ương: 5.396,106 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung
ương hỗ trợ chương trình mục tiêu quốc gia: 791,251 tỷ đồng, bao gồm Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 138,611 tỷ đồng, Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 652,640 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách Trung
ương hỗ trợ nhà ở người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg: 111,924 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách Trung
ương hỗ trợ đầu tư các chương trình mục tiêu (vốn trong nước): 1.621,793 tỷ
đồng;
- Vốn ngân sách Trung
ương hỗ trợ đầu tư các chương trình mục tiêu (nguồn nước ngoài - ODA): 703,289
tỷ đồng;
- Vốn trái phiếu
Chính phủ: 1.559,127 tỷ đồng, bao gồm lĩnh vực y tế 1.527,627 tỷ đồng; Chương
trình kiên cố hóa trường lớp học mẫu giáo, tiểu học là 31,500 tỷ đồng;
- Vốn tạm ứng ngân
sách Trung ương: 77,5 tỷ đồng;
- Vốn bổ sung ngân
sách ngân sách Trung ương: 179,222 tỷ đồng;
- Vốn dự phòng ngân
sách Trung ương: 352,0 tỷ đồng.”
2.
Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1 như sau:
“2. Vốn đầu tư công
giai đoạn 2016 - 2020 chi như sau:
a) Chi đầu tư phân
cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 1.652,394 tỷ đồng;
b) Chi hỗ trợ đầu tư
xây dựng nông thôn mới: 2.217,940 tỷ đồng;
c) Chi đầu tư cho
lĩnh vực khoa học, công nghệ: 130,270 tỷ đồng;
d) Chi đầu tư cho y
tế, giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 5.642,761 tỷ đồng (bao gồm nguồn vốn trái phiếu
Chính phủ cho Bệnh viện đa khoa tỉnh là 1.527,627 tỷ đồng và cho Chương trình
kiên cố hóa trường lớp mẫu giáo, tiểu học là 31,500 tỷ đồng). Trong đó, lĩnh
vực y tế là 2.199,136 tỷ đồng, lĩnh vực giáo dục - đào tạo - dạy nghề là
3.443,625 tỷ đồng;
đ) Chi đầu tư văn hóa
- xã hội: 1.608,227 tỷ đồng;
e) Chi đầu tư nông
nghiệp, thủy lợi: 1.712,344 tỷ đồng;
g) Chi đầu tư hạ tầng
công nghiệp: 62,988 tỷ đồng;
h) Chi đầu tư giao
thông: 3.164,427 tỷ đồng;
i) Chi bảo vệ môi
trường: 19,801 tỷ đồng;
k) Chi hỗ trợ cải
tạo, nâng cấp phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh: 90,434 tỷ đồng;
l) Chi hỗ trợ đầu tư
hạ tầng du lịch: 169,111 tỷ đồng;
m) Chi trả nợ vay
Ngân hàng Phát triển: 135,500 tỷ đồng;
n) Quản lý Nhà nước:
1.050,830 tỷ đồng;
o) Quốc phòng - An
ninh: 331,046 tỷ đồng;
p) Chi khác (chuẩn bị
đầu tư, thanh toán tạm ứng, quyết toán vốn đầu tư, trích chuyển vào Quỹ Phát
triển đất của tỉnh): 905,255 tỷ đồng;
q) Bội chi ngân sách
địa phương: 2,100 tỷ đồng.
(Đính kèm
Danh mục công trình thuộc Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020)”
Điều 2. Bãi
bỏ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tiền Giang về sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3, Điều 1 Nghị
quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016; Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2018, Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019, Nghị quyết
số 32/NQ-HĐND ngày
06 tháng 12 năm 2019,
Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tiền Giang về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn
2016 - 2020.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10
tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.