BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2466/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP CƠ SỞ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/11/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ: Tài chính và Khoa
học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bố dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ,
cấp cơ sở thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ
trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch, Tổ chức cán bộ, Khoa học và công nghệ; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính (Vụ TCHCSN);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ;
- Lưu: VT, TC, Hg.45.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ, CẤP CƠ SỞ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 2466/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
- Quy định định mức chi về: Tiền công
lao động trực tiếp; Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu;
chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học; chi quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (chi hoạt động của các Hội đồng; chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa
kỳ); chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Đối với các nội dung khác thì thực
hiện theo định mức hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên Bộ: Tài chính và Khoa học và Công nghệ về việc
hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước (Thông tư
55) và các văn bản quy định hiện hành của nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 2. Định mức
làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước.
Các nội dung xây dựng dự toán nhiệm vụ
KH&CN thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 của Thông tư 55,
trong đó Bộ quy định một số định mức như sau:
1. Dự toán tiền công trực tiếp đối với
từng chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp cơ sở được tính theo
công thức và định mức như sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương
cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ
số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới
đây
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Bảng
1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ,
cấp cơ sở thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Chức
danh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp Bộ
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày Hstcn= (Hcd x Hkh)/22
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày Hstcn= (Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
5,42
|
2
|
0,49
|
3,99
|
1,7
|
0,31
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
3,99
|
1,5
|
0,27
|
3,33
|
1,3
|
0,20
|
3
|
Thành viên
|
3,33
|
1,3
|
0,20
|
3,00
|
1,2
|
0,16
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,66
|
1,1
|
0,13
|
2,46
|
1
|
0,11
|
Hệ số tiền công nêu trên là mức hệ số
tối đa. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động KH&CN của
cơ quan, đơn vị trình phê duyệt hoặc phê duyệt theo phân cấp đảm bảo không vượt
quá mức quy định nêu trên.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ quy định tại Bảng 1 nêu trên.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
không được thuê chuyên gia; trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ có nhu cầu
thuê chuyên gia, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ căn cứ nội dung yêu
cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, lập
thuyết minh nêu rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Bộ quy định cụ thể như sau:
a) Trường hợp thuê chuyên gia trong
nước:
Mức dự toán thuê chuyên gia theo ngày
công không quá 25.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng), quy định cụ thể
cho từng mức chuyên gia như sau:
- Đối với chuyên gia tương đương với
nghiên cứu viên cao cấp bậc 1 trở lên: mức thuê không quá 25.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày/1 tháng);
- Đối với chuyên gia tương đương với
nghiên cứu viên chính bậc 1 trở lên: mức thuê không quá 20.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá mức quy định
nêu trên hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia
trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ đơn vị lập dự toán trình Bộ xem xét, phê duyệt.
b) Trường hợp thuê chuyên gia ngoài
nước:
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ. Thủ trưởng cơ quan khi thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về
nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên
gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, đơn vị lập dự toán trình Bộ xem xét, phê duyệt.
3. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định
tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước và Quyết định 784/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy định về tiêu chuẩn, mức chi thanh toán công
tác phí và hội nghị phí sử dụng ngân sách nhà nước trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ngoài ra, Quy định mức
xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp Bộ
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì:
|
đồng/buổi
|
900.000
|
600.000
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
đồng/buổi
|
300.000
|
200.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
đồng/báo
cáo
|
1.200.000
|
800.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
đồng/báo
cáo
|
600.000
|
400.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo:
|
đồng/thành
viên/buổi
|
150.000
|
100.000
|
4. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): được xây dựng
trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội
đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở được quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quy định này, cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa
|
Cấp
Bộ
|
Cấp
cơ sở
|
1
|
Chi họp Hội đồng tự đánh giá
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
450
|
300
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
300
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
|
90
|
60
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
75
|
50
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
150
|
100
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
225
|
150
|
5. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng đối với nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ và 20 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
Điều 3. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ
KH&CN thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 của Thông tư 55,
Bộ quy định một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp cơ sở
như sau:
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng:
a) Chi tiền công:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa
|
Cấp
Bộ
|
Cấp
cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600
|
400
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
500
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
300
|
250
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
600
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
300
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
450
|
300
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
450
|
300
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
350
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
100
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
600
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
300
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
450
|
300
|
b) Định mức chi tiền công của các Hội
đồng tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quy định này là định mức tối đa, các đơn vị căn cứ
khả năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động KH&CN của đơn vị mình có
trách nhiệm phê duyệt các mức chi đảm bảo không vượt quá định mức quy định điểm
a khoản 1 Điều 3 nêu trên.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ:
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra, đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quy định này, cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa
|
Cấp
Bộ
|
Cấp
cơ sở
|
1
|
Chi họp Hội đồng đánh giá giữa kỳ
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
450
|
300
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
300
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
|
100
|
75
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
75
|
50
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
150
|
100
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
225
|
150
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Hiệu lực
thực hiện
1. Quy định về định mức xây dựng dự
toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật mà Quy định này dẫn chiếu áp dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều 5. Trách nhiệm
thực hiện
1. Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Vụ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai và kiểm
tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.