THANH TRA CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 388/QĐ-TTCP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 81/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh
tra Chính phủ;
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của
Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng
Thẻ thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ
giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh
tra Chính phủ trong lĩnh vực thanh tra.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực thanh tra quy định tại Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các vụ, cục, đơn vị thuộc
Thanh tra Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Thanh tra CP (để b/c);
- Các Phó Tổng TTCP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Thanh tra các bộ, ngành TW;
- Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT TTCP;
- Lưu: VT; KSTTHC.
|
KT. TỔNG THANH
TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Lê Sỹ Bảy
|
THỦ TỤC HÀNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 388/QĐ-TTCP ngày 16 tháng 07 năm 2024 của Thanh tra
Chính phủ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
2.001800
|
Thủ tục cấp mới Thẻ thanh tra
|
Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
|
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26
tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc
cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra
|
Thanh tra
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
2.
|
1.004410
|
Thủ tục đổi Thẻ thanh tra
|
3.
|
1.004409
|
Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra
|
Thủ tục cấp lại Thẻ thanh tra
|
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26
tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc
cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra
|
Thanh tra
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Chánh Thanh tra sở, Chánh
Thanh tra quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi
Chánh Thanh tra tỉnh. Chánh Thanh tra Công an tỉnh, Chánh Thanh tra các cơ quan
thanh tra thuộc Bộ Quốc phòng có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
gửi Chánh Thanh tra Bộ Công an, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng. Chánh Thanh tra
Tổng cục, Cục thuộc Bộ có văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi
Chánh Thanh tra Bộ.
+ Thủ trưởng vụ, cục, đơn vị
thuộc Thanh tra Chính phủ trực tiếp quản lý Thanh tra viên có văn bản đề nghị cấp
mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
- Bước 2:
+ Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt nam, Chánh
Thanh tra Cơ yếu xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
+ Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Thanh
tra Chính phủ xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản trình Tổng Thanh tra
Chính phủ cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra đối với Thanh tra viên thuộc Thanh tra
Chính phủ.
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản
đề nghị, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét,
ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Hồ sơ cấp mới, cấp đổi Thẻ
thanh tra gồm:
- Công văn đề nghị cấp mới, cấp
đổi Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp mới, cấp
đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu
số 01 và Mẫu số 02;
- Quyết định hoặc bản sao quyết
định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân
mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau
ảnh;
- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc
(đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra).
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét
việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá
nhân.
e) Cơ quan giải quyết: Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định
cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01, Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm
2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản
lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
k) Yêu cầu, điều kiện:
1. Cấp mới Thẻ thanh tra:
- Thanh tra viên được cấp có thẩm
quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch
Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam,
thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham
nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không
còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng
đến thời điểm nghỉ hưu.
- Người đủ điều kiện lập hồ sơ
để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp
Thẻ thanh tra.
2. Cấp đổi Thẻ thanh tra trong
trường hợp sau:
- Thanh tra viên được bổ nhiệm
lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;
- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn
sử dụng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ,
tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người
được cấp Thẻ thanh tra.
Chưa xem xét cấp thẻ đối với
người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem
xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có
thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của
Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng
Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị
cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị
cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ….. tháng
…. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
cấp lại Thẻ thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thanh tra viên có đơn
xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ
thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 2:
+ Chánh Thanh tra sở, Chánh
Thanh tra quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh
Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra. Chánh Thanh tra Công an tỉnh, Chánh
Thanh tra các cơ quan thanh tra thuộc Bộ Quốc phòng xem xét, xác nhận lý do mất,
hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh Thanh tra Bộ Công an, Chánh thanh tra Bộ
Quốc phòng việc cấp lại Thẻ thanh tra. Chánh Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ
xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh Thanh tra
Bộ việc cấp lại Thẻ thanh tra.
+ Thủ trưởng vụ, cục, đơn vị
thuộc Thanh tra Chính phủ trực tiếp quản lý Thanh tra viên xem xét, xác nhận lý
do mất, hỏng Thẻ thanh tra và có văn bản đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra gửi Vụ Tổ
chức cán bộ.
- Bước 3:
+ Chánh Thanh tra Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chánh
Thanh tra Cơ yếu xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
+ Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Thanh
tra Chính phủ xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản trình Tổng Thanh tra
Chính phủ xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra đối với Thanh tra viên
thuộc Thanh tra Chính phủ.
- Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản
đề nghị, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét,
ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh
tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân
mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía
sau ảnh.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét
việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá
nhân.
e) Cơ quan giải quyết: Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định
cấp lại Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm
2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản
lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được xem xét,
cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với
người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem
xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có
thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của
Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng
Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị
cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|