BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2048/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT SỔ TAY HƯỚNG DẪN XÂY
DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM ĐẢM BẢO ĐỦ DINH DƯỠNG
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ
Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022;
Căn cứ
Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 18/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ
Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ
Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ
Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị
của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Sổ tay hướng dẫn xây dựng dự án phát triển hệ
thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Có Sổ tay hướng dẫn
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND các tỉnh thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Các Bộ: YT, TC, LĐTBXH;
- Các Vụ: Tài chính; Kế hoạch;
- UBND, Sở NN và PTNT các tỉnh;
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM ĐẢM BẢO ĐỦ DINH DƯỠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-KTHT ngày 28 tháng 06 năm 2024 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
GIỚI THIỆU CHUNG
![](00617385_files/image001.jpg)
Việt Nam
là một trong những nước đạt được thành tích nổi bật trong việc thực hiện mục
tiêu xóa đói, giảm nghèo và an ninh lương thực thực phẩm trong những năm qua.
Tuy nhiên,
tình trạng suy dinh dưỡng của người dân đặc biệt là trẻ em ở vùng khó khăn vẫn
còn ở mức cao so với đánh giá của Tổ chức Y tế Thế giới và còn có sự khác biệt
khá lớn giữa các vùng, miền. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em vẫn còn ở
mức trung bình 19,6% (năm 2020), đặc biệt tỷ lệ này còn ở mức cao ở vùng miền
núi phía Bắc là 37,4%, vùng Tây Nguyên là 28,8%, ở dân tộc khác (trừ dân tộc
Kinh) là 32%. Tỷ lệ nghèo đa chiều là 7,52%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
đa chiều là 1.972.767 hộ (số liệu rà soát năm 2022).
Mục tiêu
an ninh lương thực thực phẩm ngày nay, không chỉ là sự bảo đảm chắc chắn đủ gạo
ăn và các loại cây lương thực, mà còn phải bảo đảm nhu cầu dinh dưỡng và sinh
kế người dân. Bởi vậy, cần phải thúc đẩy khung hệ thống lương thực, thực phẩm
(LTTP) đảm bảo đủ dinh dưỡng theo cách tiếp cận đa ngành, gắn liền với các mục
tiêu giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, nhất là ở vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi. Điều này, sẽ tạo ra sự thay đổi không chỉ để giải
quyết tình trạng mất an ninh lương thực thực phẩm và đói nghèo, mà còn trao
quyền cho phụ nữ, giải quyết các thách thức môi trường như biến đổi khí hậu,
giảm suy dinh dưỡng và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế; tăng cường các dịch vụ bảo
trợ xã hội nhằm bảo đảm sinh kế cho các hộ gia đình dễ bị tổn thương và chịu
ảnh hưởng nặng, đặc biệt là phụ nữ DTTS, người khuyết tật và trẻ em.
Nhằm hướng
dẫn cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp trong tiếp cận khung hệ thống
LTTP và xây dựng, tổ chức thực hiện dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ
dinh dưỡng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025. Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành “Sổ tay hướng dẫn xây dựng dự án
phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng” để các tổ chức,
cá nhân tham khảo áp dụng cho phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi địa phương.
![](00617385_files/image002.jpg)
Kết cấu
của Sổ tay
|
Phạm vi
của Sổ tay
|
Sổ tay
gồm có 4 phần:
● Phần
I. Giới thiệu dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng
● Phần
II. Xây dựng dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng
● Phần
III. Giám sát, đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển hệ thống LTTP đảm
bảo đủ dinh dưỡng
● Phần
IV. Các phụ lục hướng dẫn
|
Các nội
dung hướng dẫn trong Sổ tay là các hướng dẫn về xây dựng, tổ chức thực hiện,
giám sát, đánh giá dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 được
quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022; Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022; Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH ngày
18/4/2024
|
Mục tiêu
của Sổ tay
|
Đối
tượng sử dụng Sổ tay
|
● Nâng
cao các hiểu biết chung về hệ thống LTTP và dự án phát triển LTTP đảm bảo đủ
dinh dưỡng cho các bên liên quan.
● Cung
cấp các hướng dẫn về xây dựng, tổ chức thực hiện, giám sát đánh giá dự án
phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng cho các bên liên quan
|
● Cán bộ
ngành nông nghiệp (Sở nông nghiệp và PTNT, Trung tâm dịch vụ nông nghiệp, các
Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT, cán bộ xã phụ trách nông nghiệp, y tế).
● Cán bộ
ngành Y tế, Lao động và các tổ chức đoàn thể (hội phụ nữ, hội nông dân,…).
● Người
dân tham gia thực hiện dự án
● Các tổ
chức, cá nhân liên quan khác
|
Sổ tay
được biên soạn để các tỉnh tham khảo, hướng dẫn cho cán bộ và người dân tham
gia xây dựng và thực hiện dự án. Trong quá trình biên soạn chắc chắn sẽ không
tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được góp ý của những người thực hiện Chương
trình để tiếp tục hoàn thiện sổ tay trong thời gian tới.
Mục lục
Phần 1.
Giới thiệu dự án phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
1.1. Hệ
thống lương thực thực phẩm là gì?
1.2. Hệ
thống lương thực thực phẩm trong giai đoạn chính sách mới
1.3. Dự án
phát triển hệ thống lương thực thực phẩm
Phần 2.
Xây dựng dự án phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
2.1. Đối
tượng hỗ trợ dự án
2.2. Nội
dung hỗ trợ dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng
2.3.
Nguyên tắc và phương thức hỗ trợ
2.4. Quy
trình xây dựng dự án phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo đủ dinh
dưỡng
Phần 3.
Giám sát, đánh giá dự án phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo đủ
dinh dưỡng
3.1. Giám
sát dự án
3.2. Đánh
giá dự án
3.3. Tổng
kết dự án
Phần 4: Phụ
lục
Phụ lục 1: Biên bản họp thôn/bản/phum/sóc/ấp
Phụ
lục 2:
Một số thông tin cơ bản tình hình chung kinh tế xã hội cấp xã tại địa bàn tham
gia dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bản đủ dinh dưỡng
Phụ
lục 3:
Mẫu Dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng
Phụ
lục 4:
Biểu mẫu thu thập thông tin giám sát
Phụ
lục 5:
Mẫu báo cáo giám sát
![](00617385_files/image003.jpg)
TỪ VIẾT
TẮT
ANLTTP
|
An ninh lương thực thực phẩm
|
BĐKH
|
Biến đổi khí hậu
|
ĐBSCL
|
Đồng bằng Sông Cửu Long
|
FAO
|
Tổ chức Nông lương thế giới
|
LTTP
|
Lương thực thực phẩm
|
SDG
|
Mục tiêu phát triển bền vững
|
WHO
|
Tổ chức Y tế Thế giới
|
UBND
|
Ủy ban nhân dân
|
ĐBSH
|
Đồng bằng Sông Hồng
|
MNPB
|
Miền núi phía Bắc
|
DHMT
|
Duyên hải miền Trung
|
DANH MỤC
CÁC HÌNH
Hình 1. Hệ
thống LTTP
Hình 2.
Các yếu tố cơ bản của An ninh lương thực thực phẩm
Hình 3. 4
khía cạnh của chế độ ăn lành mạnh
Hình 4:
Tiếp cận trong xây dựng dự án phát triển hệ thống lương thực thực phẩm bảo đảm
đủ dinh dưỡng
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN
![](00617385_files/image004.jpg)
|
Nghị
quyết 111/2024/QH15 ngày 06/02/2024 của Quốc hội về một số cơ chế chính sách
đặc thù thực hiện các chương trình MTQG
|
![](00617385_files/image005.jpg)
|
Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
|
![](00617385_files/image006.jpg)
|
Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
|
![](00617385_files/image007.jpg)
|
Quyết
định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
![](00617385_files/image008.jpg)
|
Thông tư
số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
![](00617385_files/image009.jpg)
|
Thông tư
số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội hướng
dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
|
![](00617385_files/image010.jpg)
|
Thông tư
số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội hướng
dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
|
![](00617385_files/image011.jpg)
|
Thông tư
số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính qui định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
|
![](00617385_files/image012.jpg)
|
Thông tư
số 03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 18/4/2024 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội hướng
dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
|
|
Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ở các
địa phương về hỗ trợ PTSX thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021- 2025
|
Phần
1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM ĐẢM BẢO ĐỦ DINH
DƯỠNG
2.1.
Khái niệm hệ thống lương thực thực phẩm
Hệ thống
LTTP bao gồm toàn bộ các tác nhân và các hoạt động gia tăng giá trị liên quan
đến sản xuất, thu mua, chế biến, phân phối, tiêu thụ và vấn đề về lãng phí LTTP
được tạo ra từ nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và các yếu tố khác của môi trường
kinh tế xã hội (FAO 2018)
Hệ thống
LTTP tập hợp tất cả các yếu tố (môi trường, con người, đầu vào, quá trình, cơ
sở hạ tầng, thể chế, v.v.) và các hoạt động liên quan đến sản xuất, chế biến,
phân phối, chuẩn bị và tiêu thụ LTTP và đầu ra của các hoạt động này, bao gồm
tác động kinh tế xã hội và môi trường (HLPE 8, 2014).
Hệ thống
LTTP gồm các tiểu hệ thống (ví dụ: hệ thống canh tác, hệ thống quản lý chất
thải, hệ thống cung cấp đầu vào, v.v.) và tương tác với các hệ thống chính khác
(ví dụ: hệ thống năng lượng, hệ thống thương mại, hệ thống y tế, v.v.). Do đó,
sự thay đổi cấu trúc trong hệ thống LTTP có thể bắt nguồn từ một thay đổi trong
một hệ thống nhỏ hơn, ví dụ như một chính sách thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh
học nhiều hơn trong hệ thống năng lượng.
Theo
Parsons K. et. al., 2019, thuật ngữ “hệ thống LTTP” thường được sử dụng theo
một trong ba cách sau:
(i) Các
thành phần trong hệ thống phải được kết nối với nhau, con người gây ảnh hưởng
và chịu ảnh hưởng của các hoạt động liên quan đến việc đưa LTTP từ nông trại
đến bàn ăn và xa hơn nữa;
(ii) Hệ
thống LTTP tại một địa phương hoặc bối cảnh cụ thể;
(iii) Bao
gồm tất cả các hệ thống LTTP khác nhau ở các địa phương và bối cảnh khác nhau
(tức là nhiều hình thái của “một hệ thống LTTP”). Ý tưởng này thừa nhận sự đa
dạng của các hệ thống LTTP ở các quy mô khác nhau với các đặc điểm khác nhau.
Ví dụ, các hệ thống nông nghiệp ở quy mô toàn cầu và quy mô địa phương.
Nói cách
khác, hệ thống LTTP quyết định số lượng, chất lượng và sự đa dạng của LTTP sẵn
có cho tiêu dùng.
Các yếu tố
của hệ thống LTTP được minh họa tại hình dưới đây:
Hình 1. Hệ thống lương thực thực phẩm
![](00617385_files/image013.jpg)
Nguồn:
Ủy ban An ninh lương thực thực phẩm Thế giới (2017)
Theo hình
minh họa trên, hệ thống LTTP bao gồm:
● Chuỗi
cung ứng LTTP bao gồm các hoạt động và tác nhân đưa LTTP từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu thụ và xử lý chất thải. Chuỗi cung ứng LTTP bao gồm sản xuất - lưu trữ
và phân phối - chế biến và đóng gói - bán lẻ và thị trường.
● Môi
trường LTTP là bối cảnh vật chất, kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội, trong
đó người tiêu dùng tham gia vào hệ thống LTTP để đưa ra quyết định về việc mua,
chế biến và tiêu thụ LTTP
● Hành vi
của người tiêu dùng phản ánh tất cả các lựa chọn và quyết định của người tiêu
dùng, ở cấp độ hộ gia đình hoặc cá nhân, về loại LTTP để mua, dự trữ, chế biến,
nấu nướng và tiêu thụ, cũng như việc phân bổ LTTP trong hộ gia đình
1.2.
Hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng trong giai đoạn chính sách mới
Nội hàm
của an ninh lương thực thực phẩm đã thay đổi khá nhiều trong khoảng 40 năm qua.
Định nghĩa “An ninh lương thực thực phẩm” được đề cập tại Hội nghị Lương thực
thực phẩm Thế giới (1974), an ninh LTTP trong điều kiện cung cấp LTTP - đảm bảo
sự sẵn có nguồn cung cấp LTTP và ổn định giá cả LTTP để duy trì mức tiêu thụ cơ
bản cấp quốc gia.
FAO (1983)
đưa ra định nghĩa nhưng tập trung vào LTTP, nghĩa là đảm bảo tất cả mọi người
tại mọi thời điểm đều tiếp cận được với những LTTP cơ bản mà họ cần. Định nghĩa
này đã mở rộng tới cấp độ cá nhân và hộ gia đình thay vì chỉ dừng lại ở cấp độ
vùng hay cấp độ quốc gia.
Tại Hội
nghị thượng đỉnh về LTTP thế giới năm 1996, FAO đã đưa ra khái niệm khá toàn
diện về an ninh LTTP. FAO định nghĩa “An ninh lương thực, thực phẩm là việc mọi
người có quyền tiếp cận các LTTP một cách an toàn, đủ dinh dưỡng, mọi lúc mọi
nơi để duy trì cuộc sống khỏe mạnh và năng động”. Khái niệm gồm 4 yếu tố cơ bản
là: tình trạng sẵn có, quyền tiếp cận, sử dụng và sự ổn định. Đến nay, Việt Nam
đã và đang áp dụng khái niệm này cho định hướng và hoạch định chính sách liên
quan đến an ninh LTTP quốc gia.
Hình 2: Các yếu tố cơ bản của An ninh lương thực thực
phẩm
![](00617385_files/image014.jpg)
Trong bối
cảnh và yêu cầu mới, đảm bảo an ninh LTTP của Việt Nam cần phải khắc phục những
điểm bất cập trong thời gian qua và hướng tới khả năng tiếp cận, chi trả và cải
thiện dinh dưỡng trong thời gian tới.
Theo Chương
trình nghị sự về sự phát triển bền vững đến 2030, nội hàm nhằm đảm bảo an ninh
LTTP được bổ sung chế độ ăn, không chỉ lương thực mà còn thực phẩm để đảm bảo
an ninh dinh dưỡng cả trong ngắn hạn và dài hạn; đồng thời coi trọng các giải
pháp để tăng cường khả năng tiếp cận của người dân tới LTTP. Vì vậy, theo khái
niệm mới, để có thể đảm bảo an ninh LTTP thì người dân cần được hỗ trợ tiếp cận
với chế độ ăn lành mạnh.
Hình 3. 4 khía cạnh chính của chế độ ăn “lành mạnh”
![](00617385_files/image015.gif)
1.3.
Dự án phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
1.3.1. Dự
án phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng là gì?
Dự án Phát
triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng quan tâm tới hệ thống tiêu thụ LTTP
trong cộng đồng, đó là sự đa dạng trong chế độ ăn, lượng thức ăn và chất dinh
dưỡng của từng cá nhân, và thực hành nuôi dưỡng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Hệ
thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng cũng bao gồm: Tính sẵn có, khả năng tiếp cận,
khả năng chi trả và khả năng chấp nhận LTTP sạch, an toàn, đảm bảo dinh dưỡng.
Trong đó:
● Tính sẵn
có đề cập đến việc sản xuất LTTP giàu dinh dưỡng với số lượng đủ lớn và đưa
chúng đến nơi chúng được chế biến hoặc tiêu thụ
● Khả năng
tiếp cận đề cập đến khả năng của các cá nhân và hộ gia đình có thể tiếp cận các
nguồn lực để có được LTTP giàu dinh dưỡng phù hợp cho chế độ ăn bổ dưỡng. Khả
năng tiếp cận cũng thể hiện khả năng tiếp cận LTTP ở các cửa hàng bán lẻ trong
phạm vi gần như chợ, tiệm tạp hóa truyền thống bán LTTP, cửa hàng chuyên kinh
doanh, siêu thị và cửa hàng LTTP
● Khả năng
chi trả đề cập đến khả năng của các cá nhân và hộ gia đình có thể mua đủ LTTP
giàu dinh dưỡng để đáp ứng nhu cầu của họ
● Khả năng
chấp nhận phản ánh lựa chọn LTTP giàu dinh dưỡng và sở thích của người tiêu
dùng
Chế độ ăn
liên quan nhiều tới tập quán văn hóa, trình độ nhận thức và do đó Dự án Phát
triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng cần đẩy mạnh hoạt động truyền thông
về chế độ ăn đảm bảo đủ dinh dưỡng, bao gồm số lượng, chất lượng LTTP, độ an
toàn và đa dạng LTTP.
Dự án phát
triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng phải hướng tới xây dựng được chuỗi
giá trị về LTTP góp phần cải thiện dinh dưỡng. Giải pháp này cần được bắt đầu
bằng việc xác định vấn đề dinh dưỡng của nhóm đối tượng mục tiêu và các yếu tố
liên quan tới việc tiêu thụ các LTTP chính có ảnh hưởng đến chất lượng bữa ăn.
Sau đó, cần xác định được các loại LTTP có tiềm năng giải quyết vấn đề dinh
dưỡng, đặc biệt là những loại LTTP có thể góp phần tạo ra chế độ ăn lành mạnh.
Chuỗi giá trị tương ứng sẽ được phân tích để tìm hiểu liệu có những rào cản nào
về mặt cung cấp hay tạo nhu cầu với LTTP đó liên quan đến vấn đề dinh dưỡng
Hình 4. Tiếp cận trong xây dựng dự án phát triển hệ thống
lương thực thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
![](00617385_files/image016.jpg)
1.3.2. Yêu
cầu của dự án phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
Dự án phát
triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng ở địa phương cần tạo điều kiện để:
● Sản xuất
LTTP đa dạng, an toàn và bền vững hơn: Tạo sự đa dạng cây trồng, vật nuôi trong
sản xuất nhằm tạo ra nhiều loại LTTP giàu dinh dưỡng và thúc đẩy thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt theo hướng bền vững, thực hiện đa canh, luân canh, xen
canh cây trồng, xây dựng các mô hình nông lâm kết hợp, nông nghiệp sinh thái,
quản lý tốt các yếu tố về đất, nước và sinh vật gây hại…theo hướng thuận tự
nhiên
● Sản xuất
nguồn LTTP bổ dưỡng hơn: Khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn trong sản xuất
nông nghiệp nhằm tạo ra các sản phẩm với chất lượng và độ an toàn ngày càng tốt
hơn. Tăng cường, đảm bảo hàm lượng vi chất dinh dưỡng trong LTTP thông qua chế
biến, bảo quản LTTP, đặc biệt là những LTTP được sản xuất từ các hộ gia đình
● LTTP
giàu dinh dưỡng sẵn có và dễ tiếp cận hơn: Gia tăng sản xuất nông nghiệp tạo ra
nhiều LTTP dinh dưỡng sẵn có tại hộ gia đình và cộng đồng với chi phí phù hợp,
cải thiện thu nhập hộ gia đình và cộng đồng, tạo điều kiện thực hành dinh dưỡng
hợp lý trong cộng đồng dân cư. Thúc đẩy và tạo điều kiện cho người bán lẻ thực
hành đảm bảo an toàn vệ sinh và người chế biến quy mô nhỏ sử dụng công nghệ cải
thiện tính an toàn sản phẩm và giảm thất thoát LTTP trong khâu chế biến
● Tăng nhu
cầu về LTTP giàu dinh dưỡng: Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao
nhận thức và kích cầu đối với các loại LTTP có lợi về dinh dưỡng.
Phần 2
Phần
2. XÂY DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM ĐẢM BẢO ĐỦ DINH
DƯỠNG
2.1.
Đối tượng hỗ trợ dự án
● Người lao
động tham gia sản xuất nông nghiệp thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên phạm vi cả nước; người dân
sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven
biển và hải đảo.
● Hộ nghèo
dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ
thuộc hộ nghèo.
● Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan
2.2.
Nội dung hỗ trợ dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng
● Hỗ trợ
tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ
thuật, kiến thức sản xuất nông nghiệp đảm bảo đủ dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp
an toàn, sử dụng LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng
● Hỗ trợ
theo các lĩnh vực để phát triển hệ thống LTTP gồm:
- Trồng
trọt: Giống cây trồng, giá thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế
phẩm sinh học, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản
sản phẩm sau thu hoạch;
- Chăn
nuôi: Con giống[1], chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng
và điều trị bệnh cho vật nuôi, chế phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc
môi trường chăn nuôi, công cụ, dụng cụ sản xuất
- Lâm
nghiệp: Giống cây trồng lâm nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón
- Khai
thác ngư nghiệp: Hỗ trợ hầm bảo quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ
đánh bắt
- Nuôi
trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi,
chế phẩm sinh học, công cụ, dụng cụ sản xuất, lồng bè nuôi trồng thuỷ sản, cải
tạo diện tích nuôi trồng thủy sản
- Diêm
nghiệp: Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối
● Hỗ trợ
vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất trong sơ chế, chế biến, bảo quản LTTP để nâng
cao giá trị nông sản, an toàn LTTP và đảm bảo đủ dinh dưỡng.
● Hỗ trợ
xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do
cơ quan có thẩm quyền ban hành
Phối hợp
với y tế triển khai các hoạt động can thiệp dinh dưỡng:
● Hỗ trợ
tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh
dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo; người
dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo
● Tăng
cường hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh
dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc dinh
dưỡng cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi).
● Tăng
cường các hoạt động nâng cao hiểu biết về giá trị dinh dưỡng có trong các sản
phẩm sử dụng làm LTTP để từ đó biết cách lựa chọn, phối hợp các thực phẩm đảm
bảo đủ dinh dưỡng trong chế độ ăn hàng ngày
![](00617385_files/image017.jpg)
2.3.
Nguyên tắc và phương thức hỗ trợ
● Nguyên
tắc: Hỗ trợ đúng đối tượng, nội dung quy định tại điểm a mục 3 phần
III Quyết định số 90/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
● Phương
thức thực hiện hỗ trợ: Hỗ trợ phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng
thực hiện theo dự án
2.4.
Quy trình xây dựng dự án phát triển hệ thống lương thực thực phẩm đảm bảo đủ
dinh dưỡng
![](00617385_files/image018.jpg)
Tóm tắt
các bước thực hiện
![](00617385_files/image019.jpg)
Bước 1:
Thành lập Tổ xây dựng dự án
Tổ xây
dựng dự án được thành lập dựa trên nguồn kinh phí đầu tư cho dự án, nguồn kinh
phí lấy từ đâu, sẽ do đơn vị, cấp có thẩm quyền ở đó thành lập. Tổ xây dựng dự
án cần có các bên am hiểu về các lĩnh vực: sản xuất nông nghiệp và dinh dưỡng,
sức khỏe bà mẹ trẻ em
Thành phần
Tổ công tác bao gồm:
● Đối với
kinh phí giao cho đơn vị cấp tỉnh quản lý: Sau khi UBND tỉnh có Quyết định phê
duyệt phương án giao nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ PTSX trong lĩnh vực nông nghiệp
thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 giao Sở Nông
nghiệp và PTNT thành lập Tổ công tác xây dựng dự án hệ thống LTTP đảm bảo đủ
dinh dưỡng, gồm: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi Cục PTNT hoặc 01 đơn vị được Sở
phân công ) chủ trì phối hợp với Sở Y tế, các Sở/Ngành có liên quan; Ủy ban
Nhân dân (UBND) cấp huyện, xã có dự án; Tư vấn (nếu có) gồm: các chuyên gia am
hiểu về lĩnh vực này (am hiểu về dinh dưỡng, sức khỏe bà mẹ trẻ em (thuộc ngành
y tế) và ít nhất một cán bộ am hiểu về ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, kinh tế…).
● Đối với
kinh phí giao cho đơn vị cấp huyện quản lý: UBND huyện thành lập Tổ xây dựng dự
án, gồm: Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế (hoặc giao cho Trung tâm Dịch vụ nông
nghiệp) chủ trì phối hợp với Trung tâm Y tế; UBND xã, trưởng thôn/bản/phum/sóc
tham gia dự án; Tư vấn (nếu có) gồm: các chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu về
lĩnh vực này (am hiểu về dinh dưỡng, sức khỏe bà mẹ trẻ em (thuộc ngành y tế)
và ít nhất một cán bộ am hiểu về ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, lâm nghiệp, kinh tế…).
● Đối với
kinh phí giao cho đơn vị cấp xã quản lý: UBND xã phối hợp với Phòng Nông nghiệp/Phòng
Kinh tế thành lập Tổ xây dựng dự án, thành viên là đại diện Phòng Nông
nghiệp/Phòng Kinh tế và các đơn vị của xã, gồm: Nông nghiệp; Y tế; Hội nông
dân; Hội phụ nữ; thôn/bản tham gia thực hiện dự án; Tư vấn (nếu có) gồm: các
chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu về lĩnh vực này (am hiểu về dinh dưỡng, sức
khỏe bà mẹ trẻ em (thuộc ngành y tế) và ít nhất một cán bộ am hiểu về nông nghiệp
(trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, kinh tế…).
● Đối với
dự án do cộng đồng đề xuất thì tổ xây dựng dự án là cộng đồng dân cư (cộng đồng
dân cư là nhóm hộ được UBND cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện
theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại
diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi)
Bước 2.
Lựa chọn địa điểm và hộ tham gia dự án
Địa điểm
Thực hiện
trên phạm vi cả nước, ưu tiên các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo, chọn xã có tỷ lệ bà mẹ và trẻ em suy dinh dưỡng cao
hơn mức trung bình bình chung của cả huyện. (Để có căn cứ lựa chọn các địa điểm
dự án phù hợp cần có: Thông tin về tỷ lệ suy dinh dưỡng, chiều cao, cân nặng
của trẻ em, bà mẹ ở vùng được lựa chọn, tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo và dân tộc
thiểu số,…)
Lập danh
sách hộ tham gia dự án
Việc lập
các đối tượng tham gia dự án bao gồm các thông tin cụ thể như địa chỉ, điều
kiện kinh tế, lao động trong độ tuổi lao động, trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ trong
độ tuổi sinh sản, phụ nữ đang mang thai.
![](00617385_files/image020.jpg)
Tham khảo Phụ lục 1: Mẫu biên bản họp thôn
Bước 3.
Đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu xây dựng hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh
dưỡng
Thu thập
thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, thực trạng sản xuất nông
nghiệp, dinh dưỡng của địa bàn nơi thực hiện dự án (sử dụng các số liệu thống
kê sẵn có, tham khảo Phụ lục 2: Một số thông tin
cơ bản tình hình chung kinh tế xã hội cấp xã tại địa bàn tham gia dự án phát
triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng)
Phân tích,
đánh giá hiện trạng, tiềm năng sản xuất nông nghiệp và tình trạng dinh dưỡng
của xã, thôn, hộ gia đình từ đó xác định phương hướng sản xuất và nhu cầu dinh
dưỡng của người dân
Căn cứ vào
thực trạng sản xuất nông nghiệp, tình trạng dinh dưỡng xác định tên dự án, mục
tiêu, các hoạt động can thiệp của dự án
Bước 4.
Lập dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng
Các nội
dung chính của dự án được xây dựng trên cơ sở xác định hiện trạng, phân tích
nguyên nhân, từ đó đề xuất các hoạt động, giải pháp can thiệp, mục tiêu, kinh
phí của dự án.
● Xác định
loại hình và tên dự án: Căn cứ vào điều kiện thực tế để đề xuất loại hình dự án
(dự án phát triển sản xuất của cộng đồng, dự án phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị)
● Xác định
mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể). Dự án phát triển hệ thống
LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng hướng tới các mục tiêu cơ bản như:
o Đáp ứng
cơ bản các hộ có đủ LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng quanh năm
o Giảm suy
dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi
o Phát
triển hệ thống LTTP bền vững
o Tăng
năng suất và thu nhập của các hộ nông dân sản xuất nhỏ
o Giảm
thất thoát hoặc lãng phí LTTP
o Phát
triển sản xuất nông nghiệp sinh thái/ nông nghiệp thuận thiên, nông nghiệp tuần
hoàn…
o Sử dụng
bền vững, hợp lý nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh
học
o …
● Xác định
các hoạt động dự án: Các nhóm hoạt động can thiệp chính của dự án phát triển hệ
thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng gồm:
![](00617385_files/image021.jpg)
Về sản
xuất nông nghiệp
● Lựa chọn
giống cây trồng/vật nuôi phù hợp với tiềm năng, điều kiện phát triển của địa
phương và mục tiêu của dự án. Ưu tiên các giống, cây trồng vật nuôi bản địa và
giàu dinh dưỡng.
● Xây dựng
phương án tổ chức hỗ trợ sản xuất: Nêu rõ phương án triển khai sản xuất trên cơ
sở tiềm năng, thế mạnh của nơi triển khai dự án để thực hiện
● Từ
phương án sản xuất đề cập cụ thể các nội dung xây dựng dự án (hỗ trợ: tập huấn,
giống, vật tư, chế biến, sử dụng LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng…); khuyến khích kết
hợp với các hoạt động can thiệp dinh dưỡng thuộc ngành y tế trên cùng đối
tượng, địa bàn triển khai phù hợp với điều kiện địa phương. Nêu rõ các nội dung
được hỗ, trong đó: hỗ trợ từ nhà nước, đóng góp của người dân và nguồn khác.
(Các nội dung hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chi tiết ở mục 2.2)
Lưu ý
Ưu tiên sử
dụng giống cây trồng, vật nuôi và những hàng hóa, dịch vụ khác do người dân
trực tiếp sản xuất tại địa bàn triển khai dự án. Đơn giá thu mua sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tính theo giá thị trường trên địa bàn tại cùng thời điểm, được
UBND cấp xã xác nhận tại giấy biên nhận mua bán với người dân
![](00617385_files/image022.jpg)
Hoạt động
đảm bảo đủ dinh dưỡng
Các nội
dung hoạt động hỗ trợ cho người dân trong quá trình triển khai dự án để đảm bảo
đủ dinh dưỡng, như:
● Tập huấn
sử dụng LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng (sơ chế, chế biến, tiêu dùng,….).
● Hỗ trợ
cán bộ y tế xã: Hướng dẫn theo dõi sử dụng LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng và sự
thay đổi dinh dưỡng của hộ; Hướng dẫn người dân triển khai xây dựng mô hình để
biết cách sơ chế, sử dụng sản phẩm của mô hình, sản phẩm sẵn có hoặc phải sản
xuất để có những bù đắp cho việc thiếu dinh dưỡng.
● Theo
dõi, báo cáo tình hình dinh dưỡng trước và sau khi hộ tham gia xây dựng mô
hình.
Phương án
sử dụng sản phẩm sau khi thực hiện dự án:
● Sử dụng
sản phẩm tại chỗ sau khi thu hoạch từ dự án
● Mua bán
trao đổi sản phẩm thu hoạch được từ dự án: cung cấp cho trường mầm non, trường
tiểu học, bếp ăn tập thể, trao đổi mua bán các loại LTTP khác trên địa bàn và
các vùng lân cận
![](00617385_files/image023.jpg)
▪ Xây dựng
kế hoạch tổ chức thực hiện dự án
▪ Dự kiến
hiệu quả đạt được của dự án: về kinh tế, xã hội và môi trường
▪ Đề xuất
kinh phí dự án: Căn cứ vào hoạt động của dự án, định mức kinh tế kỹ thuật của
bộ/ngành, địa phương cho từng nội dung hoạt động của dự án để xây dựng dự toán
kinh phí trong đó cần nêu rõ ngân sách nhà nước, đối ứng và các nguồn khác.
Lưu ý
Khi lập dự
toán kinh phí, nội dung và mức chi đặc thù của dự án thực hiện theo quy định
tại Điều 57 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021-2025
Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với từng loại hình
dự án thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025
1. Hỗ trợ
PTSX theo chuỗi giá trị
▪ Hỗ trợ
tối đa không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết
trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01)
dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; không quá 50% tổng chi phí thực
hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư
của các chương trình mục tiêu quốc gia.
▪ Đối với
dự án, kế hoạch của địa phương, cơ quan phê duyệt dự án quyết định mức hỗ trợ
cụ thể thực hiện một (01) dự án, nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
2. Hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng
▪ Hỗ trợ
tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc
biệt khó khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa
bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa
bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia.
Cơ quan
phê duyệt dự án, phương án quyết định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự
án, phương án, nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quyết định
Tham khảo Phụ lục 3: Mẫu dự án
Bước 5:
Lấy ý kiến góp ý về dự án
Mục đích:
Đảm bảo xây dựng dự án phù hợp với điều kiện địa phương và nhu cầu của người
dân cũng như các chính sách hiện hành.
Các hoạt
động cần thực hiện: Đơn vị chủ trì xây dựng dự án tổ chức lấy ý kiến của chính
quyền địa phương, các hộ tham gia dự án và người dân địa phương về nội dung
triển khai thực hiện và kinh phí thực hiện bao gồm nguồn hỗ trợ và đóng góp của
các hộ tham gia dự án. Chính quyền địa phương và người dân tham gia góp ý kiến
vào dự án, sau đó đơn vị xây dựng dự án hoàn thiện để trình cấp có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt.
Bước 6.
Thẩm định và phê duyệt dự án
Thẩm định
và phê duyệt dự án thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2023/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia. Cụ thể như sau:
• Đối với
dự án liên kết theo chuỗi giá trị
(1) Chuẩn
bị hồ sơ và gửi hồ sơ
Dự án liên
kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Hồ sơ đề
nghị hỗ trợ liên kết gồm:
![](00617385_files/image024.jpg)
(*) Theo mẫu quy định tại Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày
5/7/2018
Nơi gửi hồ
sơ:
Trường hợp
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết: Chủ trì liên kết gửi 01
bộ hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Trường hợp
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết: Chủ trì liên kết nộp hồ sơ
về Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế huyện
Dự án liên
kết trong các ngành nghề, lĩnh vực khác (do địa phương thực hiện)
Đơn vị chủ
trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch theo quy định của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh (**). Mẫu hồ sơ đề xuất dự án, kế hoạch phải quy định rõ
các yêu cầu thông tin về:
![](00617385_files/image025.jpg)
(**) Trong
trường hợp HĐND cấp tỉnh chưa ban hành quy định về trình tự, tiêu chí, mẫu hồ
sơ lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ PTSX thuộc nội dung các chương trình
MTQG thì UBND cấp tỉnh được quyết định các nội dung này. Trường hợp cần sửa
đổi, bổ sung trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án trong hoạt
động hỗ trợ PTSX thuộc nội dung các Chương trình MTQG đã được HĐND cấp tỉnh ban
hành, UBND cấp tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung sau khi được sự đồng ý của
Thường trực HĐND cấp tỉnh và báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất. (khoản 3, Điều 4, Nghị quyết 111/2024/NQ-QH 15 ngày ngày 06/02/2024
của Quốc hội về một số cơ chế chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục
tiêu Quốc gia
(2) Thành
lập hội đồng thẩm định
Thành phần hội đồng tại địa phương
|
Chủ tịch
Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp huyện (trường hợp cấp tỉnh thành lập Hội đồng) nơi có dự án, kế
hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính,
ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác
(nếu cần thiết).
|
(3) Nội
dung thẩm định
Nội dung
thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng về:
![](00617385_files/image026.jpg)
(4) Phê
duyệt
Căn cứ ý
kiến của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc
ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt dự án, kế hoạch liên
kết thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự
án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp huyện.
Nội dung
quyết định dự án, kế hoạch liên kết phải bao gồm:
● Tên dự
án, kế hoạch;
● Tên đơn
vị chủ trì liên kết, các bên liên kết
● Thời
gian triển khai
● Địa bàn
thực hiện
● Tổng chi
phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của đơn vị chủ trì liên
kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép
thực hiện các chính sách (nếu có))
● Nội
dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng nội dung, hoạt
động mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán
chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ
● Dự kiến
kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch
liên kết
● Phương
án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn
ngân sách nhà nước (nếu có)
● Nội dung
và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương
trình mục tiêu quốc gia
● Tổ chức
quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có)
● Phương
án tài chính xử lý các rủi ro (nếu có)
● Chế tài
xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn
vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
![](00617385_files/image027.jpg)
• Đối với
dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng
(1) Về hồ
sơ
Cộng đồng
dân cư xây dựng hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ gửi cơ quan,
đơn vị thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất. Hồ sơ đề xuất thực hiện
theo mẫu quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Mẫu hồ sơ
đề xuất dự án, kế hoạch phải quy định rõ các yêu cầu thông tin về:
● Biên bản
họp dân
● Kế hoạch
sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm
● Tổng chi
phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chi tiết theo từng hoạt
động, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm
● Phương
án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây
trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có)
● Kết quả
thực hiện dự án
● Hình
thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng
trong cộng đồng (nếu có)
● Nhu cầu
đào tạo, tập huấn về kỹ thuật
● Các rủi
ro và giải pháp tài chính xử lý rủi ro (nếu có)
● Nội dung
khác (nếu có)
(2) Thành
lập hội đồng
Ủy ban
nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản
xuất, dịch vụ và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần
Tổ thẩm định bao gồm:
● Tổ
trưởng: Là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Thủ trưởng phòng chuyên môn trực
thuộc theo ủy quyền
● Thành
viên: Là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của
cộng đồng; đại diện cơ quan tài chính, đầu tư và phòng, ban chuyên môn trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng
đồng bình chọn (nếu cần thiết)
(3) Nội
dung thẩm định
Nội dung
thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định; sự cần thiết thực
hiện dự án, phương án sản xuất, dịch vụ; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện
phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ,
giống cây trồng vật nuôi sử dụng vốn nguồn ngân sách nhà nước (nếu có).
(4) Phê
duyệt
Căn cứ ý kiến
thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc
ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất.
Nội dung
quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ phải bao gồm:
Tên dự án, phương án; đại diện cộng đồng và danh sách cộng đồng tham gia dự án;
thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt
động của dự án; dự toán kinh phí chi tiết; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách
nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các
chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); nội dung,
hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng hoạt động; mức hỗ trợ,
tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo
từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự
án, phương án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề
xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); tổ chức quản lý tài sản hình
thành sau hỗ trợ (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu có); giải pháp tài
chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết
(nếu có).
Phần
3. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM ĐẢM BẢO
ĐỦ DINH DƯỠNG
3.1.
Giám sát dự án
3.1.1. Các
bên tham gia giám sát
Đối với dự
án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng, việc giám sát được thực hiện
bởi các bên:
● Tổ chức,
đơn vị có ngân sách hay kinh phí cấp cho dự án hoặc do một cơ quan/tổ chức được
ủy quyền theo đúng quy định.
● Từ người
dân được hưởng lợi từ dự án, có thể phản ánh thông qua các đợt kiểm tra, giám
sát của cơ quan quản lý.
● Từ cơ
quan quản lý Nhà nước theo quy định.
3.1.2. Mục
đích của giám sát
Theo dõi,
kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý dự án; kịp thời phát hiện khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện dự án ở địa phương; qua
đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện và theo dõi việc
thực hiện kiến nghị đã đề
xuất cấp
có thẩm quyền xử lý.
3.1.3.
Phương pháp giám sát
● Thu thập
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về thực hiện dự án.
● Báo cáo
giám sát, đánh giá và các tài liệu liên quan.
● Khảo
sát, kiểm tra thực địa.
● Tham vấn
cán bộ xã, thôn, bản.
● Tham vấn
các đối tượng thụ hưởng để đánh giá mức độ tiếp cận và thụ hưởng Dự án.
3.1.4. Các
bước giám sát
● Thông báo
cho các cơ quan, đối tượng liên quan về kế hoạch giám sát.
● Thu thập
các thông tin về chỉ đạo, tổ chức, thực hiện dự án.
● Chọn ngẫu
nhiên xã, thôn bản để giám sát thực tế.
● Tiến
hành các nội dung giám sát theo kế hoạch và tham vấn trực tiếp với đối tượng
hưởng lợi Dự án.
Tham khảo:
Phụ lục 4: Biểu mẫu số 6 thông
tin giám sát thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 3 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021- 2025;
Phụ lục 5: Mẫu báo cáo giám
sát
Chế độ báo
cáo giám sát thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-
2025
● Trong
thời gian 15 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt giám sát, các bộ, ngành, cơ
quan trung ương và địa phương gửi báo cáo về cơ quan thường trực Chương trình
cùng cấp để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
● Trước
ngày 01 tháng 6 (Báo cáo giám sát 6 tháng), trước ngày 01 tháng 12 (Báo cáo
giám sát hằng năm), các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương gửi báo cáo
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương
trình.
![](00617385_files/image028.jpg)
3.2.
Đánh giá dự án
3.2.1. Mục
đích của đánh giá
Xác định
mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với quyết định đầu tư hoặc
tiêu chuẩn đánh giá quy định của nhà nước tại một thời điểm nhất định.
3.2.2. Các
loại đánh giá
Hoạt động
đánh giá bao gồm: Đánh giá hàng năm- Đánh giá giữa kỳ- Đánh giá kết thúc dự án-
Đánh giá đột xuất.
3.2.2.1.
Đánh giá hàng năm
● Tình
hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn;
● Mức độ
đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hàng năm được cấp
có thẩm quyền giao;
● Tồn tại,
vướng mắc phát sinh và nguyên nhân;
● Phương
hướng, giải pháp.
3.2.2.2. Đánh
giá giữa kỳ
● Tình
hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
● Kết quả
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với
mục tiêu dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu,
nhiệm vụ dự án đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch.
● Tồn tại,
hạn chế và nguyên nhân.
● Đề xuất
các giải pháp thực hiện dự án từ thời điểm đánh giá đến thời gian kết thúc dự
án, bao gồm đề xuất điều chỉnh dự án (nếu có).
3.2.2.3. Đánh
giá kết thúc
● Đánh giá
kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
● Đánh giá
kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của dự án so với mục
tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
● Đánh giá
tác động và hiệu quả đầu tư của dự án đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính
bền vững của dự án; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
● Bài học
rút ra sau quá trình thực hiện dự án và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy
trì kết quả đã đạt được của dự án; các biện pháp để giảm thiểu các tác động
tiêu cực về xã hội, môi trường (nếu có)
5 tiêu chí
thường được sử dụng cho đánh giá kết thúc gồm:
Đánh giá
hiệu suất
● Với cùng
một nguồn lực đầu tư thì dự án đã tạo ra sự khác biệt nào so với cách làm
truyền thống hoặc so với các dự án khác trên địa bàn?
● Các cải
tiến về mặt kỹ thuật, công nghệ hoặc phương pháp nào đã được áp dụng để giúp dự
án đạt được hiệu quả cao hơn?
● Dự án đã
áp dụng các sáng kiến nào để tiết kiệm thời gian cũng như các nguồn lực để đạt
được các mục tiêu mong đợi?
Đánh giá
hiệu quả
● Dự án đã
đạt được mục đích, kết quả, đầu ra ở mức nào so với mục tiêu đặt ra?
● Các lợi
ích do dự án mang lại cho những đối tượng thụ hưởng.
Đánh giá
sự phù hợp
● Phù hợp
trong thiết kế dự án, cách thức tổ chức và thực hiện, hệ thống giám sát đánh
giá
● Sự phù
hợp của Dự án với nhu cầu của nhóm mục tiêu như thế nào?
● Phù hợp
với đường lối chính sách của địa phương như thế nào?
● Cách
tiếp cận của Dự án phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội - phong
tục tập quán của địa phương như thế nào?
● Phạm vi,
mức độ của các can thiệp phù hợp với khả năng hấp thụ của nhóm mục tiêu và khả
năng tổ chức thực hiện của cán bộ Dự án và đối tác như thế nào?
Đánh giá
tác động
● Đánh giá
tác động đến thay đổi thực hành sản xuất nông nghiệp của các hộ gia đình tham
gia dự án dinh dưỡng: Sản lượng trung bình của gia súc, gia cầm, rau củ quả sản
xuất bởi các hộ gia đình dựa vào các hoạt động hỗ trợ của dự án theo tháng/mùa
vụ (kg, con, quả…); % hộ gia đình nhận thấy tầm quan trọng và có kiến thức cơ
bản về phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng trong thời gian dự án; %
hộ gia đình được nâng cao kỹ năng trồng trọt và chăn nuôi, bảo quản sau khi
tham gia tập huấn trong thời gian dự án.
● Đánh giá
tác động đến thu nhập và việc phân phối thu nhập của hộ gia đình tham gia dự án
và ảnh hưởng đến các tiêu chí về dinh dưỡng của hộ gia đình: % hộ gia đình có
khả năng tự cung cấp và/hoặc chi trả LTTP cho hộ; Doanh thu trung bình trong
tháng hoặc mùa vụ gần nhất từ bán rau, củ, quả và/hoặc con vật nuôi từ cây/con
giống được hỗ trợ từ dự án (đồng); % trẻ 6-23 tháng tuổi được ăn đa dạng LTTP
từ 5/8 nhóm, bắt buộc có nhóm dầu mỡ trong ngày qua; % bà mẹ có chế độ ăn đa
dạng (ít nhất 5 nhóm LTTP) trong 24 giờ qua.
● Đánh giá
tác động của dự án đến việc đảm bảo môi trường sống tốt hơn và tác động tích
cực đến sức khỏe, dinh dưỡng của người dân địa phương: % trẻ dưới 5 tuổi bị nhẹ
cân (cân nặng theo tuổi); % trẻ dưới 5 tuổi bị thấp còi (chiều cao theo tuổi);
% trẻ dưới 5 tuổi bị gầy còm (cân nặng theo chiều cao); % phụ nữ ở độ tuổi sinh
sản bị thiếu cân (BMI < 18.5); % hộ gia đình có sử dụng tủ lạnh hoặc dụng
cụ/phương tiện bảo quản LTTP trước khi chế biến.
Đánh giá
tính bền vững
● Cách làm
nào đã được duy trì? sẽ tiếp tục được duy trì? vì sao? (tham gia, đóng góp công
sức, tiền của,… ), để nhân rộng dự án cần các yếu tố nào?
● Cách làm
nào được duy trì bởi đối tác và khả năng đối tác sẽ duy trì trong bao lâu?
● Xác định
các bài học rút ra từ chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, quá trình thực
hiện, vận hành dự án; Trách nhiệm của tổ chức tư vấn, cơ quan chủ quản, chủ chương
trình, chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định
đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3.2.2.4.
Đánh giá đột xuất
Xác định
những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những
phát sinh đến việc thực hiện dự án, khả năng hoàn thành mục tiêu của dự án
Tham khảo:
Phụ lục 4: Biểu mẫu số 6 thông tin giám sát
thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 3 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021- 2025;
Phụ lục 5: Mẫu báo cáo giám sát
Chế độ báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025
● Đánh giá
cuối kỳ: Trước ngày 01 tháng 9 năm 2025, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và
địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá kết thúc (giai đoạn 2021
- 2025) về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và các bộ, cơ quan trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần
thuộc Chương trình.
● Đánh giá
hàng năm: Trước ngày 01 tháng 12 hằng năm, các bộ, ngành, cơ quan trung ương và
địa phương thực hiện Chương trình gửi báo cáo đánh giá hằng năm về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan
trung ương chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
● Đánh giá
đột xuất: Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý các dự án, tiểu dự
án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
● Hình
thức báo cáo: Bằng bản giấy và bản điện tử
|
Truy cập
QR code để tham khảo Phụ lục
2, mẫu 02 báo cáo đánh giá Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững đầu kỳ,
giữa kỳ, kết thúc và hàng năm, đột xuất ban hành tại Thông tư số
10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
5.3. Tổng
kết dự án
● Mục đích
: Đánh giá lại kết quả thực hiện, chỉ ra các hiệu quả mà dự án đã mang lại,
giúp nhiều người hiểu và quan tâm hơn đến sản xuất phát triển hệ thống LTTP đảm
bảo đủ dinh dưỡng, tìm kiếm thêm các cơ hội mở rộng dự án
● Thời
gian tổ chức: Khi dự án kết thúc các hoạt động triển khai trên thực địa và đã
có kết quả đưa sản phẩm vào sử dụng
● Qui mô:
Căn cứ vào tình hình thực tế để tổ chức với số lượng đại biểu đa dạng các cấp
và truyền thông
● Các hoạt
động cần thiết:
Đơn vị chủ
trì Dự án sẽ tổ chức hoạt động tổng kết dự án, quá trình tổ chức cần lưu ý các
nội dung sau:
● Trình
bày Báo cáo kết quả thực hiện dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh
dưỡng.
● Có sự
tham gia của các bên cùng tham gia dự án (nhà tài trợ, nhà quản lý), góp ý xây
dựng ý tưởng triển khai các dự tiếp theo (nếu có).
● Mời ít
nhất một cơ quan truyền thông (báo, đài, truyền hình…) để phổ biến các kết quả
của Dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng.
● Có hình
ảnh hoặc video lưu lại các bước thực hiện dự án, làm tư liệu để giới thiệu phổ
biến các kinh nghiệm xây dựng dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh
dưỡng.
● Hoạt
động tổng kết Dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ dinh dưỡng diễn ra
trong 01 (một) ngày có chia sẻ về kết quả tham gia dự án của 2-3 hộ gia đình và
tham quan thực địa.
Phần
4. Phụ lục
Phụ lục 1: Biên bản họp thôn/bản/phum/sóc/ấp
UBND XÃ ....
Thôn/
Bản/Phum/Sóc/Ấp…
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên
thôn/ bản/phum/sóc/ấp), ngày tháng năm……
|
BIÊN BẢN HỌP THÔN/BẢN/PHUM/SÓC/ẤP
Hôm nay,
ngày tháng năm 20..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp)
thôn/bản/phum/sóc/ấp…….. đã tổ chức họp để:…….. (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần
tham dự họp
- Chủ trì
cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Thư ký
cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Thành phần
tham gia (đơn vị thực hiện, đại diện UBND xã, Phòng Nông nghiệp, hộ dân, đoàn
thể, người uy tín trong cộng đồng)
- Số
lượng: .... người, Trong đó:....... hộ nghèo, .....hộ cận nghèo, ...... hộ mới
thoát nghèo.
2. Nội
dung cuộc họp
- Phổ biến
dự án: Cách thức xây dựng dự án, chính sách hỗ trợ của dự án…
- Thảo
luận về điều kiện tham gia của hộ, trách nhiệm của hộ khi tham gia;
- Lập danh
sách hộ tham gia
3. Lập
danh sách các hộ tham gia dự án như sau:
TT
|
Họ và tên hộ tham gia dự án
|
Địa chỉ
|
Trong đó
|
Ký tên
|
Hộ nghèo/cận nghèo, mới thoát nghèo
|
Hộ có phụ nữ mang thai
|
Hộ có trẻ em dưới 5 tuổi
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp
đã kết thúc vào ... giờ ... cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội
dung biên bản./.
Thư ký cuộc họp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì cuộc họp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
Đại diện trưởng thôn/bản/phum/sóc/ấp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Đại diện các hộ dân
|
Phụ lục 2: Một số thông tin cơ bản tình hình chung kinh
tế xã hội cấp xã tại địa bàn tham gia dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bản đủ
dinh dưỡng
![](00617385_files/image029.jpg)
![](00617385_files/image030.jpg)
![](00617385_files/image031.jpg)
Phụ lục 3. Mẫu Dự án phát triển hệ thống LTTP đảm bảo đủ
dinh dưỡng
Tên đơn
vị thực hiện dự án/cộng đồng
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(địa
danh), ngày tháng năm……
|
TÊN
DỰ ÁN….
1. Căn cứ
xây dựng dự án
- Các văn
bản bộ, địa phương (liệt kê đầy đủ các văn bản liên quan đến dự án)
- Căn cứ
định mức kinh tế kỹ thuật
- Căn cứ
đinh mức xây dựng dự toán
2. Sự cần
thiết của dự án
- Thông
tin chung về địa điểm/địa bàn xây dựng dự án
- Khái
quát về tình hình và thực trạng sử dụng LTTP
- Khả năng/tiềm
năng phát triển LTTP ở địa phương (địa bàn thực hiện)
3. Phạm
vi, đối tượng
- Phạm vi
- Đối
tượng
4. Địa điểm,
thời gian
- Địa điểm
- Thời
gian
5. Kinh
phí triển khai dự án
- Tổng
kinh phí dự án
- Kinh phí
nhà nước
- Kinh phí
đối ứng (nếu có)
6. Đơn vị
quản lý, thực hiện dự án
- Đơn vị
quản lý/chủ quản
- Đơn vị
thực hiện
7. Mục
tiêu của dự án
- Mục tiêu
chung
- Mục tiêu
cụ thể
- Các kết
quả đầu ra cần đạt
- Các hoạt
động cần triển khai
8. Nội
dung và giải pháp của dự án
- Nội dung
của dự án
- Giải pháp
thực hiện
9. Khung
kế hoạch thực hiện dự án
Mục tiêu cụ thể/kết quả cần đạt được
|
Hoạt động
|
Thời gian bắt đầu- Kết thúc
|
Địa điểm
|
Chịu trách nhiệm
|
1
|
1.1
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
2
|
2.1
|
|
|
|
10. Kinh
phí thực hiện
TT
|
hoạt động
|
số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
NSNN
|
Đối ứng của người dân
|
I
|
Hỗ trợ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tập huấn, tư vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xây dựng và quản lý dự án
|
|
|
|
|
|
|
Lựa chọn dự án
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai, đánh giá, tổng kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
11. Dự
kiến đạt được
- Hiệu quả
về mặt xã hội
- Hiệu quả
về kinh tế
- Hiệu quả
về đảm bảo đủ dinh dưỡng
- Khả năng
nhân rộng
- Hiệu quả
khác (nếu có)
12. Tổ
chức thực hiện
Nêu được
vai trò, trách nhiệm của các bên tham gia dự án như thế nào?
|
….,
ngày tháng năm 202..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ/ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
|