HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
85/2024/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 12
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CỦA CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước; Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 28 ngày 6
tháng 2024; Báo cáo số 327/BC-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh; Báo
cáo thẩm tra số 822/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách
HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định thẩm quyền quyết định việc mua
sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối
với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Sơn La theo điểm c khoản 1
Điều 91 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ và thẩm quyền
quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và
công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Sơn La (bao gồm cả việc mua sắm tại cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Sơn La) theo điểm b khoản 2 Điều 91 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024
của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa
học và công nghệ.
- Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
- Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của địa phương
(áp dụng đối với việc mua sắm hàng hóa dịch vụ sử dụng nguồn kinh phí khoa học
và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh).
Điều 2. Thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài
sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với
nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Sơn La
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mua sắm tài sản có
giá trị trên 5 tỷ đồng/dự toán mua sắm.
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định mua
sắm tài sản có giá trị đến 5 tỷ đồng/dự toán mua sắm tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này).
3. Thủ trưởng đơn vị dự toán thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định mua sắm tài sản có giá trị đến 200 triệu đồng/dự toán mua sắm.
4. Các đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (đã được cấp thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ, dự toán và ký hợp
đồng) quyết định mua sắm tài sản có giá trị đến 200 triệu đồng/dự toán mua sắm.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng
hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Sơn La (bao gồm cả việc mua sắm tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Sơn La)
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mua sắm hàng hóa,
dịch vụ có giá trị trên 5 tỷ đồng/dự toán mua sắm.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao kinh
phí từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ (Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ; Chủ tịch Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Sơn La,...) quyết
định mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị đến 5 tỷ đồng/dự toán mua sắm tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều này).
3. Thủ trưởng đơn vị dự toán thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị đến 200 triệu đồng/dự toán
mua sắm.
4. Các đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (đã được cấp thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và dự toán, ký hợp
đồng) quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị đến 200 triệu đồng/dự
toán mua sắm.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND
và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc phát hành hồ sơ mời thầu trước thời điểm
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại
thời điểm phê duyệt.
2. Các nội dung khác về mua sắm tài sản, hàng hóa,
dịch vụ của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Sơn La không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì thực
hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp
thứ chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7
năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tư pháp;
Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, Dũng.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|