ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4349/HD-UBND
|
Tây Ninh, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
HƯỚNG DẪN
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG HĐND VÀ
UBND CẤP HUYỆN
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 4 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-UBDT ngày 01 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc UBND cấp tỉnh, cấp
huyện;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5
năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các nội dung có liên
quan vồ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện (viết tắt là Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện), như sau:
I. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG
1. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện là cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, là bộ máy tham mưu giúp việc của UBND, Chủ tịch
UBND cấp huyện (bao gồm Phó Chủ tịch UBND cấp huyện) và Thường trực HĐND cấp
huyện.
2. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có chức năng
Tham mưu tổng hợp cho HĐND và UBND cấp huyện về: Hoạt
động của HĐND, UBND; tham mưu cho Chủ tịch UBND về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch
UBND; kiểm soát thủ tục hành chính; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt
động của HĐND, UBND và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất,
kỹ thuật cho hoạt động của HĐND và UBND; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của UBND; lĩnh vực ngoại vụ và công tác biên giới (đối với các huyện
có đường biên giới lãnh thổ quốc gia).
Tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện quản lý nhà
nước về y tế: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ
truyền; sức khỏe sinh sản; dân số; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn
thực phẩm; bảo hiểm y tế trên địa bàn,
Đối với những huyện có đồng bào dân tộc thiểu số
sinh sống nhưng chưa đủ tiêu chí để thành lập cơ quan làm công tác dân tộc, Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
3. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên
chế, vị trí việc làm và công tác của UBND cấp huyện.
II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ; Nghị định số
108/2020/NĐ-CP và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Tham mưu tổng hợp, giúp HĐND và UBND cấp huyện:
a) Xây dựng, quản lý chương trình công tác của
HĐND, UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật;
b) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện (sau đây viết tắt là cơ quan), UBND cấp xã, các cơ quan, tổ chức
liên quan thực hiện chương trình công tác của HĐND, UBND cấp huyện và Quy chế
làm việc của HĐND, UBND cấp huyện;
c) Phối hợp thường xuyên với các cơ quan. UBND cấp
xã, các cư quan, tổ chức liên quan trong quá trình chuẩn bị và hoàn chỉnh các đề
án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trình HĐND, UBND cấp huyện xem
xét, quyết định theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm tra về trình tự, thủ tục chuẩn bị và có ý
kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật, các báo cáo quan trọng theo chương trình công tác của HĐND, UBND cấp huyện
và các công việc khác do các cơ quan, UBND cấp xã, các cơ quan, tổ chức liên
quan trình HĐND, UBND cấp huyện;
đ) Xây dựng các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật và các báo cáo theo sự phân công của HĐND, UBND cấp huyện;
c) Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
g) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của
UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, UBND cấp xã,
các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị nội dung, phục vụ phiên họp thường kỳ,
bất thường, các cuộc họp và hội nghị chuyên đề khác của HĐND, UBND cấp huyện,
các cuộc họp của Chủ tịch UBND cấp huyện;
i) Chủ trì, điều hòa, phối hợp việc tiếp công dân
giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện; quản
lý, bảo đảm điều kiện vật chất cho hoạt động của Trụ sở tiếp công dân của cấp
huyện;
k) Tham mưu, giúp HĐND cấp huyện trong khảo sát,
giám sát, chuẩn bị các kỳ họp và các báo cáo định kỳ, đột xuất của HĐND cấp huyện;
l) Tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về: công tác ngoại vụ, biên giới, công tác ký kết và thực
hiện thỏa thuận quốc tế của Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới đối với
đơn vị hành chính cấp huyện có đường biên giới lãnh thổ quốc gia; thực hiện những
nhiệm vụ, quyền hạn khác về đối ngoại do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công; kiểm soát thủ tục hành
chính.
2. Tham mưu, giúp UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế theo nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại
Thông tư số 37/2021/TT-BYT .
3. Tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc (nơi chưa đủ tiêu chí để thành lập cơ
quan làm công tác dân tộc) theo nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Thông tư số
01/2021/TT-UBDT .
4. Tham mưu tổng hợp, giúp Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Xây dựng, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt
và đôn đốc thực hiện chương trình công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần của
Chủ tịch UBND cấp huyện, kiến nghị với Chủ tịch UBND cấp huyện những nhiệm vụ
trọng tâm, trọng điểm cần tập trung chỉ đạo, điều hành các cơ quan, UBND cấp
xã, các cơ quan, tổ chức liên quan trong từng thời gian nhất định;
b) Kiến nghị với Chủ tịch UBND cấp huyện giao các
cơ quan, UBND cấp xã, các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng cơ chế, chính
sách, các đề án, dự án, dự thảo văn bản pháp luật để trình cấp có thẩm quyền
quyết định;
c) Thẩm tra về trình tự, thủ tục chuẩn bị và có ý
kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản, báo cáo theo
chương trình công tác của Chủ tịch UBND cấp huyện và các công việc khác do các
cơ quan, UBND cấp xã, các cơ quan, tổ chức liên quan trình Chủ tịch UBND cấp
huyện;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, UBND cấp xã,
các cơ quan tổ chức liên quan hoàn chỉnh nội dung, thủ tục, hồ sơ và dự thảo
văn bản để trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định đối với những công
việc thường xuyên khác;
đ) Chủ trì làm việc với lãnh đạo cơ quan, các tổ chức,
cá nhân liên quan để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND
cấp huyện mà các cơ quan, UBND cấp xã còn có ý kiến khác nhau theo ủy quyền của
Chủ tịch UBND cấp huyện;
e) Chủ trì soạn thảo, biên tập hoặc chỉnh sửa lần
cuối các dự thảo báo cáo các bài phát biểu quan trọng của Chủ tịch UBND cấp huyện;
g) Chỉ đạo thực hiện các Quy chế phối hợp công tác
giữa HĐND, UBND cấp huyện với các cơ quan của Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và
các tổ chức chính trị xã hội, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
h) Kiểm tra thực hiện những công việc thuộc thẩm
quyền kiểm tra của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với các cơ quan, UBND cấp xã,
các cơ quan, tổ chức liên quan để báo cáo và kiến nghị với Chủ tịch UBND cấp
huyện các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện và bảo đảm chấp hành kỷ
cương, kỷ luật hành chính;
i) Đề nghị các cơ quan, HĐND, UBND cấp xã, các cơ
quan, tổ chức liên quan báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các văn bản chỉ đạo,
điều hành của HĐND, UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện;
k) Được yêu cầu các cơ quan, HĐND, UBND cấp xã, các
cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp tài liệu, số liệu và văn bản liên quan hoặc
tham dự các cuộc họp, làm việc để nắm tình hình, phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của HĐND, UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện.
5. Bảo đảm thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, điều hành của HĐND, UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất với
Chủ tịch UBND cấp huyện; thông tin để các thành viên UBND cấp huyện, Thủ trưởng
cơ quan thuộc UBND cấp huyện, Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện, các cơ quan của Đảng,
Nhà nước và các cơ quan, tổ chức liên quan về tình hình kinh tế - xã hội của địa
phương, hoạt động của HĐND, UBND cấp huyện, công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của Chủ tịch UBND cấp huyện;
b) Cung cấp thông tin cho công chúng và các hoạt động
chủ yếu, những quyết định quan trọng của HĐND, UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện,
những sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội nổi bật mà dư luận quan tâm theo quy định
pháp luật và chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp huyện;
c) Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của UBND cấp huyện
theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của
HĐND, UBND cấp huyện;
d) Quản lý tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin
điện tử cấp huyện;
e) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
của HĐND, UBND, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật.
6. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt
động của HĐND, UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện.
7. Xây dựng, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền
của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức việc phát hành, quản lý, lưu trữ các văn
bản của HĐND, UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện; thực hiện chế độ bảo vệ bí mật
Nhà nước theo quy định.
9. Tổ chức nghiên cứu, thực hiện và ứng dụng các đề
tài nghiên cứu khoa học.
10. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế
độ liền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện theo quy định pháp luật và phân cấp.
11. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định
của pháp luật và phân cấp của UBND cấp huyện.
12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do HĐND,
UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện:
a) Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có Chánh Văn
phòng, các Phó Chánh Văn phòng và các công chức thực hiện công tác tham mưu, tổng
hợp. Số lượng Phó Chánh Văn phòng do UBND cấp huyện quyết định;
b) Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện là người
đứng đầu Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, là Ủy viên UBND cấp huyện do HĐND cấp
huyện bầu, do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước HĐND,
UBND và Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn
phòng; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên UBND cấp huyện theo Quy chế
làm việc và phân công của UBND cấp huyện; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
c) Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện là cấp
phó của người đứng đầu Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện thuộc UBND cấp huyện,
giúp Chánh Văn phòng thực hiện, theo dõi một số mặt công tác và chịu trách nhiệm
trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về nhiệm vụ dược phân công. Khi Chánh
Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều
hành các hoạt động của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện;
d) Đối với nơi chưa đủ tiêu chí để thành lập cơ
quan làm công tác dân tộc, Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện phân công một
Phó Chánh Văn phòng phụ trách công tác dân tộc và bố trí công chức chuyên trách
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ công tác dân tộc của địa phương, đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Chánh
Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết dinh theo quy định
của pháp luật.
2. Các bộ phận tham mưu, giúp việc:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế
của địa phương, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện sắp xếp phù hợp các bộ phận
tham mưu, giúp việc nhưng phải bảo đảm có các bộ phận: Tiếp nhận và trả kết quả;
văn thư; lưu trữ; quản trị tài vụ; tiếp công dân; nghiên cứu, tổng hợp...
IV. BIÊN CHẾ
1. Biên chế công chức của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trong tổng biên chế công chức dược
UBND tỉnh giao hàng năm.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm,
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ xây dựng kế
hoạch biên chế công chức theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ
dược giao, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND cấp huyện: Ban hành quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện trên cơ sở hướng dẫn này và các văn bản quy định khác có liên
quan và tình hình thực tế tại địa phương.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện:
Lãnh đạo, chỉ đạo Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (thông
qua Văn phòng UBND tỉnh) để được xem xét, giải quyết.
Báo cáo kết quả ban hành kèm Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện về Sở
Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và đồng gửi Sở Tư pháp để kiểm tra kết quả
ban hành văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp huyện ban hành theo quy định; gửi
Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Sở Y tế để biết
và chỉ đạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- TT.HĐND tỉnh:
- Các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Y tế;
- Sở Tư pháp;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- VP. HĐND và UBND cấp huyện;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|