|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Huyến
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
29 tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT
TÊN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC THỊ TRẤN
THUỘC HUYỆN PHỤNG HIỆP, CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ NGÃ BẢY VÀ THÀNH PHỐ VỊ
THANH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên
đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 06 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết đặt tên đường và điều chỉnh
chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp,
các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chính và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc đặt tên đường và điều
chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng
Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị
trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị
Thanh.
Điều 2. Đặt tên một số tuyến đường
1. Trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp:
20 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục
I)
2. Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Ngã Bảy:
23 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục
II)
3. Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Vị
Thanh: 13 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục
III)
Điều 3. Điều chỉnh chiều dài một
số tuyến đường
1. Trên địa bàn thành phố Ngã Bảy: 04 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục
IV)
2. Trên địa bàn thành phố Vị Thanh: 01 tuyến đường.
(Kèm theo Phụ lục
V)
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 08 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II; Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
PHỤ LỤC I
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC THỊ TRẤN
THUỘC HUYỆN PHỤNG HIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự
|
Tên đang gọi
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (m)
|
Lộ giới (vỉa hè
- mặt đường - vỉa hè)
|
Cấp đường
|
Tên đường được
đặt
|
Ghi chú
|
I. Thị trấn Cây Dương (đặt tên 10 tuyến đường):
|
1
|
Đường số 29
|
Đường Đoàn Văn
Chia
|
Khu dân cư Phụng
Hiệp
|
960
|
6-7-6
|
V
|
Đường Võ Thị Tẩu
|
|
2
|
Đường số 5
|
Đường 30 tháng 4
|
Đường số 25
|
450
|
5-7-10
|
V
|
Đường Nguyễn Thị
Điền
|
|
3
|
Đường số 6
|
Đường 30 tháng 4
|
Đường số 1
|
315
|
5-9-5
|
V
|
Đường Lê Thị Tư
|
|
4
|
Đường số 8 (kênh
Ngang)
|
Đường số 36
|
Cầu Châu Bộ (giáp
xã Hiệp Hưng)
|
255 + 1.945
|
5-7-10
|
V
|
Đường Lợi Thị
Chanh
|
|
5
|
Đường D1
|
Đường số 7
|
Đường 3/2
|
718
|
13
|
V
|
Đường Phạm Thị Dần
|
|
6
|
Đường D2
|
Đường số 7
|
Đường 3/2
|
718
|
13
|
V
|
Đường Lê Thị Nương
|
|
7
|
Đường số 10
|
Đường 30 tháng 4
|
Đường số 29
|
546
|
19
|
V
|
Đường Nguyễn Thị
Hóa
|
|
8
|
Đường D4
|
Đường 30 tháng 4
|
Đường số 29
|
546
|
19
|
V
|
Đường Lê Thị Cảnh
|
|
9
|
Đường D3
|
Đường số 7
|
Đường D5
|
510
|
19
|
V
|
Đường Bùi Thị Chăm
|
|
10
|
Đường số 27
|
Đường Nguyễn Văn
Quang
|
Đường Trương Thị
Hoa
|
123
|
17
|
V
|
Đường Lê Thị Bông
|
|
II. Thị trấn Kinh Cùng (đặt tên 08 tuyến
đường):
|
1
|
Đường số 1
|
Giáp ranh xã Tân
Bình
|
Cầu Tổng Năng
|
1.500
|
19
|
III
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
|
2
|
Đường số 2
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Xáng Múc
|
324
|
3-7-3
|
V
|
Đường Nguyễn Thị
Bông
|
|
3
|
Đường số 3
|
Quốc lộ 61
|
Cầu sắt
|
322
|
7(12)
|
V
|
Đường Nguyễn Thị
Thơ
|
|
4
|
Đường cặp kênh
Xáng Múc
|
Đường số 3
|
Cầu Kênh xáng múc
|
200
|
5
|
V
|
Đường Nguyễn Thị
Năm
|
|
5
|
Đường chợ tạm
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Kênh chợ
|
170
|
3
|
V
|
Đường Tám Ngàn Cụt
|
|
6
|
Đường cặp UBND thị
trấn Kinh Cùng
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Năm Phú
|
700
|
3
|
V
|
Đường Lâm Thị Sáu
|
|
7
|
Đường Kinh Cùng -
Phương Phú
|
Quốc lộ 61
|
Cầu kênh Bảy Chồn
(giáp xã Hòa An)
|
1.000
|
3,5
|
V
|
Đường 26 tháng 3
|
|
8
|
Đường cặp Kênh nhà
nước
|
Cầu Kênh nhà nước
|
Cầu Tư Tỏ
|
1.100
|
3
|
V
|
Đường Lâm Thị Hai
|
|
III. Thị trấn Búng Tàu (đặt tên 02 tuyến
đường):
|
1
|
Đường số 2
(ĐT928B)
|
Cầu Ranh Án
|
Cầu kênh Bùi Kiệm
|
6.000
|
4,5
|
IV
|
Đường Nguyễn Thị
Ba
|
|
2
|
Đường nội ô 1 (cặp
Kênh Búng Tàu)
|
Đầu nhà lồng Chợ
Búng Tàu
|
Ngã ba lộ vòng
cung
|
1.000
|
4,5
|
V
|
Đường Long Thị Kim
|
|
PHỤ LỤC II
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC
THÀNH PHỐ NGÃ BẢY
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự
|
Tên đang gọi
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (m)
|
Lộ giới (vỉa hè
- mặt đường - vỉa hè)
|
Cấp đường
|
Tên đường được
đặt
|
Ghi chú
|
I. Phường Ngã Bảy (đặt tên 11 tuyến đường):
|
1
|
Đường số 1 Khu đô
thị mới Nguyễn Huệ
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường cặp bờ kè
Cái Côn
|
740
|
6-17-6
|
III
|
Đường 2 tháng 9
|
|
2
|
Đường 927C
|
Đường Hùng Vương
|
Giáp ranh huyện
Châu Thành
|
7.400
|
8-14-8
|
IV
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
|
3
|
Đường số 5 Khu đô
thị mới Nguyễn Huệ
|
Đường Vũ Đình Liệu
|
Đường số 1
|
295
|
4-7-4
|
IV
|
Đường Phạm Thị Cam
|
|
4
|
Đường số 1 Khu đô
thị mới Hồng Phát
|
Đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
295
|
3-6-3
|
IV
|
Đường Nguyễn Thị
Én
|
|
5
|
Đường số 2 Khu đô
thị mới Hồng Phát
|
Đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
295
|
3-6-3
|
IV
|
Đường Trần Thị Nhị
|
|
6
|
Đường số 3 Khu đô
thị mới Hồng Phát
|
Đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
295
|
5-7-5
|
IV
|
Đường Bùi Thị Quới
|
|
7
|
Đường số 4 Khu đô
thị mới Hồng Phát
|
Đường số 3
|
Đường số 2
|
105
|
3-6-3
|
IV
|
Đường Huỳnh Thị
Sáu
|
|
8
|
Đường số 5 Khu đô
thị mới Hồng Phát
|
Đường số 3
|
Đường số 1
|
175
|
3-6-3
|
IV
|
Đường Lê Thị Tư
|
|
9
|
Đường số 6 Khu đô
thị mới Hồng Phát
|
Đường số 3
|
Đường số 2
|
105
|
3-6-3
|
IV
|
Đường Trần Thị
Vàng
|
|
10
|
Đường số 7 Khu đô
thị mới Hồng Phát
|
Đường số 3
|
Đường số 2
|
105
|
3-6-3
|
IV
|
Đường Trần Thị Mười
|
|
11
|
Đường bờ hồ xáng
thổi
|
Đường Phạm Hùng
|
Đường Nguyễn Huệ
|
480
|
1,5-3,5-7
|
IV
|
Đường Phạm Thị Bảy
|
|
II. Phường Hiệp Lợi (đặt tên 08 tuyến đường):
|
1
|
Tuyến lộ kênh đào
|
Đường 3 tháng 2
|
Giáp ranh xã Tân
Long
|
3.710
|
5-3,5-5
|
V
|
Đường Nguyễn Thị
Lượm
|
|
2
|
Đường kênh Láng
Sen - Láng Sen A
|
Cơ sở cai nghiện
ma túy thành phố Cần Thơ
|
Cầu kênh 8 Nhái đầu
trong giáp phường Lái Hiếu
|
3.763
|
5-3,5-5
|
V
|
Đường Lâm Thị Hai
|
|
3
|
Đường B1 khu tái định
cư phường Hiệp Lợi
|
Đường B5
|
Đường B3
|
343
|
2-4-2
|
IV
|
Đường Cao Thị Ngọ
|
|
4
|
Đường B2 khu tái định
cư phường Hiệp Lợi
|
Đường B5
|
Đường B3
|
343
|
2-4-2
|
IV
|
Đường Lê Thị Thuyền
|
|
5
|
Đường B3 khu tái định
cư phường Hiệp Lợi
|
Đường Trần Văn Sơn
|
Đường B2
|
137
|
2-4-2
|
IV
|
Đường Dương Thị Út
|
|
6
|
Đường B4 khu tái định
cư phường Hiệp Lợi
|
Đường Trần Văn Sơn
|
Đường B2
|
140
|
2-4-2
|
IV
|
Đường Phạm Thị
Nhàn
|
|
7
|
Đường B5 khu tái định
cư phường Hiệp Lợi
|
Đường Trần Văn Sơn
|
Đường B2
|
140
|
2-4-2
|
IV
|
Đường Hà Thị Chấn
|
|
8
|
Lộ phụ 4 ấp Xẻo
Vong
|
Cơ sở cai nghiện
ma túy thành phố Cần Thơ
|
Cầu kênh 8 Nhái đầu
ngoài giáp phường Lái Hiếu
|
5.039
|
5-3,5-5
|
V
|
Đường Nguyễn Truyền
Thanh
|
|
III. Phường Hiệp Thành (đặt tên 03 tuyến
đường):
|
1
|
Đường số 6 (đường
vào Trụ sở UBND phường Hiệp Thành)
|
Đường Hùng Vương
|
Trạm Y tế phường
Hiệp Thành
|
334
|
2-4-2
|
V
|
Đường Lê Anh Xuân
|
|
2
|
Đường số 4 Khu tái
định cư phường Hiệp Thành
|
Đường số 6 (đường
vào Trụ sở UBND phường Hiệp Thành)
|
Đường số 3
|
299
|
2-4-2
|
V
|
Đường Trần Thị Năm
|
|
3
|
Đường số 5 Khu tái
định cư phường Hiệp Thành
|
Đường số 4
|
Đường số 3
|
175
|
3-6-3
|
V
|
Đường Đặng Thị Bảy
|
|
IV. Phường Lái Hiếu (đặt tên 01 tuyến đường):
|
1
|
Đường kênh Xẻo
Vông
|
Đình thần Nguyễn
Trung Trực
|
Cầu kênh Tám Nhái
đầu ngoài
|
1.200
|
5-3,5-5
|
V
|
Đường Lê Thị Tặng
|
|
PHỤ LỤC III
ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC
THÀNH PHỐ VỊ THANH
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự
|
Tên đang gọi
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (m)
|
Lộ giới (vỉa hè
- mặt đường - vỉa hè)
|
Cấp đường
|
Tên đường được
đặt
|
Ghi chú
|
I. Phường III (đặt tên 09 tuyến đường):
|
1
|
Đường số 3
|
Đường số 2
|
Đường số 5
|
610
|
4-7-4
|
III
|
Đường Hồ Thị Kỷ
|
|
2
|
Đường số 4
|
Đường số 2
|
Đường số 3
|
420
|
4-7-4
|
III
|
Đường Cống Quỳnh
|
|
3
|
Đường số 5
|
Đường số 2
|
Đường số 3
|
420
|
4-7-4
|
III
|
Đường Đặng Minh
Khiêm
|
|
4
|
Đường số 6
|
Đường số 4
|
Đường số 5
|
135
|
4-7-4
|
III
|
Đường Đặng Nguyên
Cẩn
|
|
5
|
Đường số 7
|
Đường số 4
|
Đường số 5
|
135
|
4-7-4
|
III
|
Đường Đinh Công
Tráng
|
|
6
|
Đường số 8
|
Đường số 4
|
Đường số 5
|
135
|
4-7-4
|
III
|
Đường Trần Nguyên
Hãn
|
|
7
|
Đường số 9
|
Đường số 3
|
Đường số 5
|
190
|
4-7-4
|
III
|
Đường Bùi Văn Ba
|
|
8
|
Đường số 10
|
Đường số 4
|
Đường số 5
|
135
|
4-7-4
|
III
|
Đường Nguyễn Thị
Du
|
|
9
|
Đường vào Trung
tâm phòng, chống bệnh xã hội (cặp Bệnh viện Đa khoa tỉnh)
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Trung tâm phòng,
chống bệnh xã hội
|
250
|
6-15-6
|
III
|
Đường Ung Văn
Khiêm
|
|
II. Phường IV (đặt tên 02 tuyến đường):
|
1
|
Đường số 7
|
Đại lộ Võ Nguyên
Giáp
|
Đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
755
|
5-7-5
|
III
|
Đường Lê Hiền Tài
|
|
2
|
Đường số 2 (dự án
kênh lô 2)
|
Kênh 59
|
Kênh 3 Quảng
|
970
|
1,5-4-1,5
|
IV
|
Đường Bùi Thị Cúc
|
|
III. Phường VII (đặt tên 02 tuyến đường):
|
1
|
Đường số 1
|
Đường Mạc Đỉnh Chi
|
Kênh thủy lợi
|
135
|
1,5-5-1,5
|
IV
|
Đường Phan Huy Chú
|
|
2
|
Đương số 2
|
Đường Mạc Đỉnh Chi
|
Kênh thủy lợi
|
135
|
2-4-2
|
IV
|
Đường Trần Quý Cáp
|
|
PHỤ LỤC IV
ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ NGÃ BẢY
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự
|
Tên đường
|
Lộ giới (vỉa hè
- mặt đường- vỉa hè)
|
Hiện hữu
|
Thực hiện điều
chỉnh
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Tổng chiều dài
sau khi điều chỉnh (m)
|
Điều chỉnh chiều dài 04 tuyến đường đã được
đặt tên tại Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang
|
1
|
Đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
8-18-8
|
Đường Phạm Hùng
|
Đường Nguyễn Huệ
|
490
|
Đường Phạm Hùng
|
Đường số 1 Khu đô
thị Hồng Phát
|
720 (tăng thêm
230m)
|
2
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
5-7-5
|
Bến đò Cái Côn
|
Đường Nguyễn Huệ
|
850
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Đường số 1 Khu đô
thị Hồng Phát
|
1.080 (tăng thêm
230m)
|
3
|
Đường 1 tháng 5
|
2-7-7
|
Cầu nhà máy đường
|
Cổng nhà máy đường
|
900
|
Cổng nhà máy đường
|
Đường 3 tháng 2
|
1.200 (tăng thêm 300m)
|
4
|
Đường Nguyễn Huệ
|
8-14-8
|
Đường Hùng Vương
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
960
|
Đường Hùng Vương
|
Đường 3 tháng 2
|
1.470 (tăng thêm
510m)
|
PHỤ LỤC V
ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ VỊ THANH
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số thứ tự
|
Tên đường
|
Lộ giới (vỉa hè
- mặt đường - vỉa hè)
|
Hiện hữu
|
Thực hiện điều
chỉnh
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (ra)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Tổng chiều dài
sau khi điều chỉnh (m)
|
Điều chỉnh chiều dài 01 tuyến đường đã được
đặt tên tại Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang
|
1
|
Đường Nguyễn Công
Hoan
|
6-12-6
|
Đường Nguyễn Du
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
75
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
Đường số 5
|
325 (tăng thêm
250m)
|
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND ngày 29/03/2024 đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|