Kính gửi:
|
- Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Nhằm thực hiện có hiệu quả các
quy định pháp luật bình đẳng giới, mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới và các
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện công tác bình đẳng giới tại Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; trên
cơ sở Công văn số 1303/LĐTBXH-VBĐG ngày 29/3/2024 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc hướng dẫn triển khai công tác bình đẳng giới năm 2024, Bảo hiểm
xã hội (BHXH) Việt Nam đề nghị các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương
và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH các tỉnh)
triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác bình đẳng giới và vì sự tiến
bộ của phụ nữ năm 2024 như sau:
1. Tổ chức triển khai thi hành
Luật Bình đẳng giới và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật.
Thực hiện nghiêm các quy định, hướng dẫn của BHXH Việt Nam về bình đẳng giới và
vì sự tiến bộ của phụ nữ ngành BHXH.
2. Tiếp tục rà soát, phối hợp với
cơ quan có thẩm quyền đề xuất các nội dung hoàn thiện chính sách, pháp luật về
bình đẳng giới. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng, thực hiện các
quy định, văn bản hướng dẫn nghiệp vụ, các chương trình, kế hoạch công tác
trong toàn ngành BHXH Việt Nam.
3. Triển khai thực hiện Chiến
lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình phòng ngừa,
ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình truyền
thông về bình đẳng giới đến năm 2030 và các chương trình, đề án, kế hoạch có
liên quan.
Căn cứ Chiến lược quốc gia về
bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030 (Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ) và Chương trình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai
đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số 2232/QĐ-TTg ngày 28/12/2020 của Thủ tướng Chính
phủ), Chương trình truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030 (Quyết định số
1790/QĐ- TTg ngày 23/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ), BHXH tỉnh xây dựng kế hoạch
thực hiện phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương, đơn vị (nếu
có); đồng thời, tổ chức triển khai có hiệu quả Chiến lược và các Chương trình
nêu trên.
4. Đẩy mạnh truyền thông, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về bình đẳng giới và vì sự tiến
bộ của phụ nữ.
- BHXH Việt Nam (Vụ Pháp chế,
Trung tâm Truyền thông, Tạp chí BHXH trong phạm vi lĩnh vực của đơn vị, chủ
trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và Văn phòng BHXH Việt Nam), BHXH các tỉnh
tổ chức hội nghị (hoặc lồng ghép trong các hội nghị, hội thảo của Ngành, của địa
phương, đơn vị) để tiếp tục đẩy mạnh truyền thông về các chủ trương, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ
gồm: Chương trình Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào vị trí lãnh đạo
và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030; Chương trình về
phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm 2025; tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác truyền thông, thống kê về
bình đẳng giới, phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
- Tăng cường, đa dạng hóa các
hình thức truyền thông đến công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị; tổ
chức triển khai các hoạt động thu hút sự tham gia của nam công chức, viên chức,
người lao động trong thực hiện bình đẳng giới nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng
giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới tại nơi
công tác, nơi cư trú và trong gia đình mỗi công chức, viên chức, người lao động.
5. Nâng cao năng lực và hiệu quả
thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ
- Tăng cường cử thành viên Ban
Vì sự tiến bộ của phụ nữ, công chức, viên chức, người lao động trực tiếp làm
công tác bình đẳng giới tham gia các lớp tập huấn kiến thức về giới, bình đẳng
giới; nâng cao kỹ năng về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong triển khai thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng các chiến lược, chương trình, kế hoạch
công tác của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH các tỉnh.
- Biểu dương khen thưởng hoặc đề
nghị khen thưởng, biểu dương kịp thời các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực
trên cơ sở giới.
- Tăng cường phối hợp với các
đơn vị có liên quan kiểm tra, xác minh, báo cáo những vấn đề, vụ việc liên quan
đến công tác bình đẳng giới, bạo lực trên cơ sở giới cho cơ quan nhà nước, đơn
vị có thẩm quyền để phối hợp giải quyết.
- Huy động nguồn lực hợp pháp từ
các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế để tăng tính bền vững, hiệu quả
trong công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ngành BHXH.
6. Văn phòng BHXH Việt Nam, các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc, BHXH các tỉnh chủ động triển khai các hoạt động hưởng
ứng: Tháng hành động phòng, chống bạo lực gia đình (tháng 6/2024) và Tháng hành
động vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới (từ ngày
15/11/2024 đến ngày 15/12/2024).
7. Thực hiện nghiêm túc chế độ
thông tin, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng
giới theo Đề cương báo cáo gửi kèm, trong đó:
- Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu
năm gửi trước ngày 05/6/2024.
- Báo cáo tổng kết năm gửi trước
ngày 30/11/2024.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về BHXH Việt Nam để được hướng
dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Đảng ủy cơ quan BHXH Việt Nam;
- Văn phòng Hội đồng quản lý;
- Văn phòng Ban Cán sự đảng;
- Công đoàn cơ quan BHXH Việt Nam;
- Đoàn Thanh niên cơ quan BHXH Việt Nam;
- Hội Cựu chiến binh cơ quan BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đào Việt Ánh
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/....-....
V/v .......
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2024
|
ĐỀ CƯƠNG
Báo cáo kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng
giới 6 tháng đầu năm 2024
(Kèm theo Công văn số /BHXH-TCCB ngày tháng năm 2024 của
BHXH Việt Nam)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
1. Công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, ban hành các kế hoạch, chương trình tổ chức
thực hiện các quy định của pháp
luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ
nữ; công tác lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản, chính
sách.
Đề nghị liệt kê cụ thể:
- Văn bản đã ban hành, sửa đổi
(hoặc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới) trong xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ toàn Ngành.
- Văn bản tham gia, góp ý với
các bộ, ngành, đơn vị, địa phương vào sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật về bình đẳng giới (nếu có).
2. Công tác truyền
thông, phổ biến, giáo dục pháp luật về bình đẳng giới
- Đề nghị nêu rõ số lượng hoạt
động, nội dung, đối tượng, số người tham gia.
- Kết quả thực hiện Chương
trình truyền thông về bình đẳng giới 6 tháng đầu năm.
3. Công tác quản lý, triển
khai thực hiện các hoạt động bình đẳng giới
a) Số lượng cán bộ chuyên
trách, kiêm nhiệm làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ
(trong đó có phân tách giới tính nam và nữ).
b) Nâng cao năng lực thực hiện
công tác bình đẳng giới:
- Số các lớp tập huấn được tổ
chức/cử tham gia lớp tập huấn do bộ, ngành, địa phương tổ chức; nội dung tập huấn.
- Đối tượng tham gia tập huấn
- Số lượng người tham gia (có
phân tách giới tính nam và nữ).
c) Công tác kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
- Số lượng các cuộc kiểm tra
- Nội dung kiểm tra
- Số vụ việc vi phạm và số khiếu
nại, tố cáo đã tiếp nhận và giải quyết
d) Việc đảm bảo thực hiện các
quy định về bình đẳng giới trong công tác tổ chức cán bộ tại đơn vị, xây dựng đội
ngũ công chức, viên chức, người lao động nữ có trình độ cao.
- Số lượng đảng viên nữ/tổng số
đảng viên, tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp.
- Công tác rà soát, bổ sung quy
hoạch đội ngũ nữ lãnh đạo, quản lý, tỷ lệ nữ viên chức trong danh sách quy hoạch;
số lượng viên chức quản lý nữ/ tổng số viên chức quản lý.
- Số lượng công chức, viên chức,
người lao động nữ được cử tham gia các khóa đào tạo tại các trường lý luận
chính trị, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước/tổng số người được cử tham gia
đào tạo; số lượng công chức, viên chức, người lao động nữ được cử tham gia các
lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ/ tổng số người được cử tham gia bồi dưỡng, tập
huấn.
- Số lượng nữ có trình độ thạc
sĩ/tổng số người có trình độ thạc sĩ; số lượng nữ có trình độ tiến sĩ/ tổng số
người có trình độ tiến sĩ.
- Số lượng nữ được tuyển dụng/tổng
số người được tuyển dụng (số tiếp nhận, thi tuyển, xét tuyển và số lao động hợp
đồng); chính sách của đơn vị đối với công chức, viên chức, người lao động nữ (bố
trí, sử dụng cán bộ nữ, chính sách hỗ trợ thai sản, hỗ trợ nữ viên chức, người
lao động có hoàn cảnh khó khăn).
đ) Kinh phí dành cho hoạt động
bình đẳng giới (triệu đồng)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ
TIÊU, MỤC TIÊU THEO KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BĐG GIAI ĐOẠN
2021-2030
1. Việc ban hành, tổ chức thực
hiện các giải pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong từng lĩnh vực.
2. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu của mục tiêu trong 6 tháng đầu năm.
3. Đánh giá, nhận định về kết
quả thực hiện: vượt, đạt, chưa đạt, xu hướng trong giai đoạn tiếp theo. Những
khó khăn, vướng mắc trong triển khai và kiến nghị, đề xuất các giải pháp thực
hiện.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại hạn chế
3. Nguyên nhân
4. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có)./.
Nơi nhận:
-….
-….
- Lưu: VT
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chức vụ, dấu)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /....-....
V/v .......
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2024
|
ĐỀ CƯƠNG
Báo cáo kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng
giới năm 2024
(Kèm theo Công văn số 944/BHXH-TCCB ngày 09 tháng 4 năm
2024 của BHXH Việt Nam)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
1. Công tác lãnh đạo, chỉ
đạo, ban hành các kế hoạch, chương trình tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của
phụ nữ; công tác lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản, chính
sách.
Đề nghị liệt kê cụ thể:
- Văn bản đã ban hành, sửa đổi
(hoặc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới) trong xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ toàn Ngành.
- Văn bản tham gia, góp ý với
các bộ, ngành, đơn vị, địa phương vào sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật về bình đẳng giới (nếu có).
2. Công tác truyền
thông, phổ biến, giáo dục pháp luật về bình đẳng giới
Đề nghị nêu rõ số lượng hoạt động,
nội dung, đối tượng, số người tham gia
- Kết quả thực hiện Chương
trình truyền thông về bình đẳng giới năm 2030.
- Kết quả thực hiện Tháng hành
động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm
2024.
(So sánh kết quả của năm
2023)
3. Công tác phòng ngừa, ứng
phó với bạo lực trên cơ sở giới
Đề nghị nêu rõ số lượng hoạt động,
nội dung, đối tượng, kết quả thực hiện.
Kết quả thực hiện Chương trình
phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025 tại địa
phương (áp dụng đối với BHXH tỉnh (nếu có)).
4. Công tác quản lý, triển
khai thực hiện các hoạt động bình đẳng giới
a) Số lượng cán bộ chuyên
trách, kiêm nhiệm làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ
(trong đó có phân tách giới tính nam và nữ).
b) Nâng cao năng lực thực hiện
công tác bình đẳng giới:
- Số các lớp tập huấn được tổ
chức/cử tham gia lớp tập huấn do bộ, ngành, địa phương tổ chức; nội dung tập huấn.
- Đối tượng tham gia tập huấn
- Số lượng người tham gia (có
phân tách giới tính nam và nữ).
c) Công tác kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới.
- Số lượng các cuộc kiểm tra
- Nội dung kiểm tra
- Số vụ việc vi phạm và số khiếu
nại, tố cáo đã tiếp nhận và giải quyết
(So sánh với kết quả của năm
2023)
d) Việc đảm bảo thực hiện các
quy định về bình đẳng giới trong công tác tổ chức cán bộ tại đơn vị, xây dựng đội
ngũ công chức, viên chức, người lao động nữ có trình độ cao.
- Số lượng đảng viên nữ/tổng số
đảng viên, tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng các cấp.
- Công tác rà soát, bổ sung quy
hoạch đội ngũ nữ lãnh đạo, quản lý, tỷ lệ nữ viên chức trong danh sách quy hoạch;
số lượng viên chức quản lý nữ/ tổng số viên chức quản lý.
- Số lượng công chức, viên chức,
người lao động nữ được cử tham gia các khóa đào tạo tại các trường lý luận
chính trị, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước/tổng số người được cử tham gia
đào tạo; số lượng công chức, viên chức, người lao động nữ được cử tham gia các
lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ/ tổng số người được cử tham gia bồi dưỡng, tập
huấn.
- Số lượng nữ có trình độ thạc
sĩ/tổng số người có trình độ thạc sĩ; số lượng nữ có trình độ tiến sĩ/ tổng số
người có trình độ tiến sĩ.
- Số lượng nữ được tuyển dụng/tổng
số người được tuyển dụng (số tiếp nhận, thi tuyển, xét tuyển và số lao động hợp
đồng); chính sách của đơn vị đối với công chức, viên chức, người lao động nữ (bố
trí, sử dụng cán bộ nữ, chính sách hỗ trợ thai sản, hỗ trợ nữ viên chức, người
lao động có hoàn cảnh khó khăn).
đ) Kinh phí dành cho hoạt động
bình đẳng giới (triệu đồng)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ
TIÊU, MỤC TIÊU THEO KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BĐG GIAI ĐOẠN
2021-2030
1. Việc ban hành, tổ chức thực
hiện các giải pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong từng lĩnh vực.
2. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu của mục tiêu, có so sánh với năm 2023.
3. Đánh giá, nhận định về kết
quả thực hiện: vượt, đạt, chưa đạt, xu hướng trong giai đoạn tiếp theo. Những
khó khăn, vướng mắc trong triển khai và kiến nghị, đề xuất các giải pháp thực
hiện.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại hạn chế
Tập trung đánh giá những tồn tại
hạn chế của năm 2023 và việc đưa ra các giải pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế
đó.
3. Nguyên nhân
4. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có)./.
Nơi nhận:
-….
-….
- Lưu: VT
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chức vụ, dấu)
|