HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/NQ-HĐND
|
Thái Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND tỉnh ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân
sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Kết luận số 256-KL/TU ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh khóa XX về kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính
trị năm 2023, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2024;
Xét Báo cáo số 145/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công, Chương trình mục tiêu quốc
gia năm 2023, dự kiến kế hoạch năm 2024, tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số
62/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm
2024 với tổng số vốn 4.644.968 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương: 1.013.597 triệu
đồng, trong đó:
a) Vốn trung ương trong nước: 999.797 triệu đồng (Chi tiết tại Biểu 07,
Biểu 09).
b) Vốn nước ngoài: 13.800 triệu đồng (Chi tiết tại Biểu 08).
Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Chính phủ và các bộ, ngành trung ương. Căn cứ thông báo của Chính phủ
và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh
phương án kế hoạch vốn và quyết định phân bổ chi tiết để triển khai thực hiện.
2. Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh: 3.467.175 triệu
đồng, cụ thể:
a) Thực hiện các nhiệm vụ chung: 203.050 triệu đồng, bao gồm:
- Trả vay Ngân hàng Công thương (Bệnh viện Nhi):
20.000 triệu đồng.
- Trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài Dự án VILG: 800 triệu đồng.
- Trả nợ Dự án REII: 12.790 triệu đồng.
- Thực hiện cơ chế chính sách của tỉnh: 130.000 triệu đồng (nước sạch,
thắp sáng đường quê, nghĩa trang kiểu mẫu, rác thải...).
- Đối ứng các dự án ODA: 23.753 triệu đồng (Chi tiết tại Biểu 08).
- Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050:
15.707 triệu đồng.
b) Bố trí cho các dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán: 382.659 triệu
đồng (trong đó thanh toán nợ 36.293 triệu đồng; thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh
346.366 triệu đồng).
(Chi tiết tại Biểu 01)
c) Bố trí cho các dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán: 324.588
triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 02)
d) Vốn nhà nước tham gia các dự án PPP: 1.201.280 triệu đồng
(Chi tiết tại Biểu 03)
đ) Bố trí cho các dự án chuyển tiếp: 893.728 triệu đồng, trong đó:
- Đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách trung
ương: 458.381 triệu đồng (trong đó trả vay Quỹ phát triển đất 7.960 triệu đồng)
(Chi tiết tại Biểu 07)
- Bố trí cho các công trình chuyển tiếp thuộc nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh:
435.347 triệu đồng (trong đó thu hồi tạm ứng 5.000 triệu đồng; trả vay Quỹ phát
triển đất 161 triệu đồng).
(Chi tiết tại Biểu 04)
e) Bổ sung vốn điều lệ Quỹ đầu tư phát triển từ nguồn tăng thu tiền sử
dụng đất: 30.000 triệu đồng.
g) Vốn chuẩn bị đầu tư: 28.747 triệu đồng.
h) Bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2024: 333.123
triệu đồng, trong đó:
- Đối ứng dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương: 15.000 triệu đồng
(Chi tiết tại Biểu 07)
- Bố trí cho các công trình khởi công mới thuộc nhiệm vụ chi ngân sách
tỉnh: 318.123 triệu đồng (trong đó thu hồi tạm ứng 10.000 triệu đồng).
(Chi tiết tại Biểu 05)
i) Hỗ trợ bổ sung cho ngân sách huyện: 70.000
triệu đồng.
(Chi tiết tại Biểu 06)
3. Vốn đầu tư phát triển phân cấp cho các huyện, thành phố: 164.196 triệu
đồng, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Vốn đầu tư phát triển phân cấp cho các huyện,
thành phố năm 2024
|
Ghi chú
|
1
|
Thành phố Thái Bình
|
12.411
|
|
2
|
Huyện Quỳnh Phụ
|
22.122
|
|
3
|
Huyện Hưng Hà
|
22.074
|
|
4
|
Huyện Đông Hưng
|
22.078
|
|
5
|
Huyện Thái Thụy
|
24.348
|
|
6
|
Huyện Tiền Hải
|
21.057
|
|
7
|
Huyện Kiến Xương
|
20.291
|
|
8
|
Huyện Vũ Thư
|
19.815
|
|
|
Tổng cộng
|
164.196
|
|
Các huyện, thành phố sử dụng nguồn vốn đầu tư công được phân cấp để thanh
toán nợ xây dựng cơ bản, bố trí cho các công trình thuộc nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện đã được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép triển khai thực
hiện và đồng ý hỗ trợ từ ngân sách tỉnh; các công trình đang triển khai thực hiện
và các nhiệm vụ trọng điểm khác của địa phương.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp
luật.
2. Đối với các nhiệm vụ chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh căn
cứ quy định của pháp luật, tình hình triển khai thực hiện
phân bổ chi tiết cho các nhiệm vụ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp gần nhất.
3. Đối với nguồn tăng thu tiền sử dụng đất (1.369.000 triệu đồng) thực
hiện điều hành ngân sách và thanh toán theo tiến độ thu tiền
sử dụng đất năm 2024.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khoá XVII, Kỳ họp
thứ Bảy thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông
qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch
và Đầu tư; Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Thái Bình;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố;
- Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng
thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|