|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3767/BTC-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chi
|
Ngày ban hành:
|
10/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Các
đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính.
Thực hiện Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023
của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, Bộ Tài chính thông
báo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của các đơn vị dự toán thuộc Bộ như
sau:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác các chức danh: 11 xe (Chi tiết theo phụ lục số I đính kèm).
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác chung: 1.650 xe (Chi tiết theo phụ lục số II đính kèm).
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên
dùng: 649 xe (Chi tiết theo phụ lục số III đính kèm).
4. Tổ chức thực hiện:
Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ
Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định phương thức
quản lý xe ô tô, giao số lượng xe ô tô cho từng đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng
theo thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều 10 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ đảm bảo nguyên tắc không vượt số
lượng xe, chủng loại xe được Bộ Tài chính thông báo cho đơn vị: hoàn thành trước
ngày 30/4/2024, gửi Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính).
Các đơn vị rà soát, sắp xếp lại, xử lý xe ô tô dôi
dư (nếu có) theo quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 25 Nghị định
số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ và thẩm quyền xử lý tài sản
theo phân cấp hiện hành của Bộ Tài chính: hoàn thành trước ngày 30/6/2024, gửi
Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính); cập nhật dữ liệu về xe ô tô vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia về tài sản công và Chương trình phần mềm quản lý tài sản nội
ngành theo quy định.
Đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLCS;
- Cổng TTĐT BTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHTC (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ LỤC SỐ I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CÁC CHỨC DANH
(Kèm theo Công văn số 3767/BTC-KHTC ngày 10/4/2024 của Bộ Tài chính)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Số lượng xe
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
11
|
|
1
|
Văn phòng Bộ Tài chính
|
6
|
01 xe chức danh Bộ trưởng và 05 xe chức danh Thứ
trưởng
|
2
|
Tổng cục Thuế
|
1
|
Xe chức danh Tổng cục trưởng
|
3
|
Tổng cục Hải quan
|
1
|
Xe chức danh Tổng cục trưởng
|
4
|
Tổng cục dự trữ Nhà nước
|
1
|
Xe chức danh Tổng cục trưởng
|
5
|
Kho bạc Nhà nước
|
1
|
Xe chức danh Tổng giám đốc
|
6
|
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
|
1
|
Xe chức danh Chủ tịch
|
PHỤ LỤC SỐ II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CHUNG
(Kèm theo Công văn số 3767/BTC-KHTC ngày 10/4/2024 của Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC SỐ III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Công văn số 3767/BTC-KHTC ngày 10/4/2024 của Bộ Tài chính)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị và chủng loại xe
|
Số lượng xe
|
Đơn giá mua tối
đa/xe (đồng)
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
649
|
|
|
1
|
Văn phòng Bộ Tài chính
|
3
|
|
|
1.1
|
Xe ô tô quy định tại Khoản 3 Điều
16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
3
|
|
|
a
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng
|
3
|
5.225.000.000
|
Giữ nguyên tiêu chuẩn, định mức ban hành theo Quyết định số 1851/QĐ-BTC
ngày 22/9/2021 của Bộ Tài chính (còn phù hợp)
|
2
|
Tổng cục Hải quan
|
164
|
|
Chi tiết số lượng, chủng loại, đơn vị sử dụng theo phụ lục số 03a -
đính kèm
|
2.1
|
Xe ô tô quy định tại Khoản 2 Điều
16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
54
|
|
|
a
|
Xe chở huấn luyện viên và chó nghiệp vụ
|
50
|
952.000.000
|
|
b
|
Xe kiểm định di động (xe phòng thí nghiệm)
|
4
|
25.134.289.500
|
Theo thực tế hiện trạng đang sử dụng; không mua sắm, trang bị mới.
|
2.2
|
Xe ô tô quy định tại Khoản 3 Điều
16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
107
|
|
|
a
|
Xe chỉ huy giám sát
|
4
|
7.806.000.000
|
|
b
|
Xe giám sát hải quan loại 1
|
29
|
4.300.000.000
|
|
c
|
Xe giám sát hải quan loại 2
|
67
|
1.380.000.000
|
|
d
|
Xe kiểm định
|
7
|
870.000.000
|
|
2.3
|
Xe ô tô quy định tại Khoản 5 Điều
16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
3
|
|
|
a
|
Xe 29 chỗ ngồi
|
3
|
1.475.000.000
|
|
3
|
Kho bạc Nhà nước
|
480
|
|
Chi tiết số lượng, chủng loại, đơn vị sử dụng
theo phụ lục số 03b - đính kèm
|
3.1
|
Xe ô tô quy định tại Khoản 2 Điều
16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
478
|
|
|
a
|
Xe chở tiền (loại xe 1 cầu)
|
145
|
1.375.000.000
|
|
b
|
Xe chở tiền (loại xe 2 cầu)
|
333
|
1.390.000.000
|
|
3.2
|
Xe ô tô quy định tại Khoản 5 Điều
16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
2
|
|
|
a
|
Xe 29 chỗ ngồi
|
1
|
1.475.000.000
|
|
b
|
Xe 47 chỗ ngồi
|
1
|
2.986.890.000
|
Theo thực tế hiện trạng đang sử dụng; không mua sắm,
trang bị mới.
|
4
|
Học viện Tài chính
|
2
|
|
|
4.1
|
Xe ô tô quy định tại Khoản 5 Điều
16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
2
|
|
|
a
|
Xe 29 chỗ ngồi
|
1
|
1.475.000.000
|
|
b
|
Xe 45 chỗ ngồi
|
1
|
3.500.000.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ IIIA
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA TỔNG
CỤC HẢI QUAN
(Kèm theo Công văn số 3767/BTC-KHTC ngày 10/4/2024 của Bộ Tài chính)
STT
|
Đơn vị sử dụng
|
Số lượng xe
|
Xe ô tô quy định
tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
Xe ô tô quy định
tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
Xe ô tô quy định
tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
Xe chở huấn luyện
viên và chó nghiệp vụ
|
Xe kiểm định di
động (xe phòng thí nghiệm)
|
Xe chỉ huy giám
sát
|
Xe giám sát hải
quan loại 1
|
Xe giám sát hải
quan loại 2
|
Xe kiểm định
|
Xe 29 chỗ ngồi
|
|
Tổng cộng
|
164
|
50
|
4
|
4
|
29
|
67
|
7
|
3
|
1
|
Văn phòng Tổng cục Hải quan
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Trường Hải quan Việt Nam
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
Cục Kiểm định Hải quan
|
11
|
|
4
|
|
|
|
7
|
|
4
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
20
|
2
|
|
4
|
3
|
10
|
|
1
|
5
|
Cục Hải quan tỉnh An Giang
|
6
|
3
|
|
|
1
|
2
|
|
|
6
|
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3
|
1
|
|
|
0
|
2
|
|
|
7
|
Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh
|
2
|
0
|
|
|
0
|
2
|
|
|
8
|
Cục Hải quan tỉnh Bình Dương
|
2
|
0
|
|
|
0
|
2
|
|
|
9
|
Cục Hải quan tỉnh Bình Định
|
2
|
0
|
|
|
0
|
2
|
|
|
10
|
Cục Hải quan tỉnh Bình Phước
|
3
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
11
|
Cục Hải quan tỉnh Cà Mau
|
2
|
0
|
|
|
0
|
2
|
|
|
12
|
Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng
|
4
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
13
|
Cục Hải quan TP Cần Thơ
|
2
|
0
|
|
|
0
|
2
|
|
|
14
|
Cục Hải quan TP Đà Nẵng
|
5
|
2
|
|
|
1
|
2
|
|
|
15
|
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk
|
4
|
2
|
|
|
0
|
2
|
|
|
16
|
Cục Hải quan tỉnh Điện Biên
|
6
|
3
|
|
|
2
|
1
|
|
|
17
|
Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai
|
2
|
0
|
|
|
0
|
2
|
|
|
18
|
Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp
|
3
|
1
|
|
|
0
|
2
|
|
|
19
|
Cục Hải quan tỉnh Gia Lai - Kon Tum
|
3
|
1
|
|
|
0
|
2
|
|
|
20
|
Cục Hải quan tỉnh Hà Giang
|
3
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
21
|
Cục Hải quan Hà Nam Ninh
|
2
|
0
|
|
|
1
|
1
|
|
|
22
|
Cục Hải quan TP Hà Nội
|
6
|
3
|
|
|
1
|
2
|
|
|
23
|
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh
|
5
|
2
|
|
|
2
|
1
|
|
|
24
|
Cục Hải quan TP Hải Phòng
|
3
|
1
|
|
|
0
|
2
|
|
|
25
|
Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh
|
5
|
2
|
|
|
1
|
2
|
|
|
26
|
Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang
|
4
|
1
|
|
|
1
|
2
|
|
|
27
|
Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa
|
3
|
1
|
|
|
0
|
2
|
|
|
28
|
Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn
|
6
|
4
|
|
|
0
|
2
|
|
|
29
|
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
|
4
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
30
|
Cục Hải quan tỉnh Long An
|
4
|
2
|
|
|
0
|
2
|
|
|
31
|
Cục Hải quan tỉnh Nghệ An
|
4
|
1
|
|
|
2
|
1
|
|
|
32
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
|
3
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
33
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam
|
2
|
0
|
|
|
0
|
2
|
|
|
34
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
|
7
|
3
|
|
|
3
|
1
|
|
|
35
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi
|
2
|
0
|
|
|
0
|
2
|
|
|
36
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
|
5
|
2
|
|
|
2
|
1
|
|
|
37
|
Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh
|
5
|
2
|
|
|
2
|
1
|
|
|
38
|
Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa
|
5
|
2
|
|
|
2
|
1
|
|
|
39
|
Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
4
|
2
|
|
|
0
|
2
|
|
|
Ghi chú:
1. Xe chở huấn luyện viên và chó nghiệp vụ: Xe bán
tải, 02 cầu, 05 chỗ ngồi, khoang hàng được cải tạo có điều hòa không khí, đèn
chiếu sáng, 02 lồng chó bằng inox có kích thước mỗi lồng Dài x Rộng x Cao ≥ 120
cm x 60cm x 70cm, gắn dấu hiệu đặc trưng theo quy định của Nghị định
02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
2. Xe kiểm định di động (xe phòng thí nghiệm): Xe
có trang bị phòng thí nghiệm phục vụ công tác kiểm định, gắn dấu hiệu đặc trưng
theo quy định của Nghị định 02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
3. Xe chỉ huy giám sát: Xe 07 - 09 chỗ, dẫn động 02
cầu (4WD, 4x4, AWD tương đương hoặc cao hơn); gầm cao; tăng áp kép, dung tích
xi lanh tối thiểu 2.990cc mạnh mẽ phù hợp với địa hình hiểm trở (vùng núi, vùng
cao, vùng khó khăn); hộp số tự động 7-10 cấp; có gắn thiết bị chuyên dùng (thiết
bị truyền dẫn âm thanh, hình ảnh; camera giám sát ngày đêm tầm xa; trụ đẩy
camera; máy thu phát vô tuyến).
4. Xe giám sát hải quan loại 1: Xe 07 - 09 chỗ, dẫn
động 02 cầu (4WD, 4x4, AWD tương đương hoặc cao hơn); gầm cao; tăng áp kép,
dung tích xi lanh tối thiểu 2.990cc mạnh mẽ phù hợp với địa hình hiểm trở (vùng
núi, vùng cao, vùng khó khăn); hộp số tự động 7-10 cấp; gắn dấu hiệu đặc trưng
theo quy định của Nghị định 02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
5. Xe giám sát hải quan loại 2: Xe 07 - 09 chỗ, dẫn
động 02 cầu (4WD), 4x4, AWD tương đương hoặc cao hơn); gầm cao; dung tích xi
lanh tối thiểu 1.990cc mạnh mẽ phù hợp với địa hình hiểm trở (vùng núi, vùng
cao, vùng khó khăn); gắn dấu hiệu đặc trưng theo quy định của Nghị định
02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
6. Xe kiểm định: Xe bán tải, cabin kép 05 chỗ ngồi,
02 cầu chủ động, có nắp canopy loại thùng cao, khoảng sáng gầm cao, có nguồn điện
cấp outlet điện cho thiết bị bảo quản mẫu (230v, 150w), gắn dấu hiệu đặc trưng
theo quy định của Nghị định 02/2021/NĐ-CP ngày 07/01/2021 của Chính phủ.
PHỤ LỤC SỐ IIIB
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Công văn số 3767/BTC-KHTC ngày 10/4/2024 của Bộ Tài chính)
STT
|
Đơn vị sử dụng
|
Số lượng xe
|
Xe ô tô quy định
tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
Xe ô tô quy định
tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP
|
Xe chở tiền (loại
xe 1 cầu)
|
Xe chở tiền (loại
xe 2 cầu)
|
Xe 29 chỗ ngồi
|
Xe 47 chỗ ngồi
|
|
Tổng cộng
|
480
|
145
|
333
|
1
|
1
|
1
|
Kho bạc Nhà nước Hà Nội
|
18
|
18
|
0
|
|
|
2
|
Kho bạc Nhà nước Hải Phòng
|
5
|
4
|
1
|
|
|
3
|
Kho bạc Nhà nước TP Hồ Chí Minh
|
20
|
20
|
0
|
|
|
4
|
Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng
|
2
|
2
|
0
|
|
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Nam Định
|
3
|
3
|
0
|
|
|
6
|
Kho bạc Nhà nước Hà Nam
|
3
|
3
|
0
|
|
|
7
|
Kho bạc Nhà nước Hải Dương
|
4
|
4
|
0
|
|
|
8
|
Kho bạc Nhà nước Hưng Yên
|
4
|
4
|
0
|
|
|
9
|
Kho bạc Nhà nước Thái Bình
|
3
|
3
|
0
|
|
|
10
|
Kho bạc Nhà nước Long An
|
8
|
3
|
5
|
|
|
11
|
Kho bạc Nhà nước Tiền Giang
|
5
|
2
|
3
|
|
|
12
|
Kho bạc Nhà nước Bến Tre
|
6
|
2
|
4
|
|
|
13
|
Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp
|
7
|
2
|
5
|
|
|
14
|
Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long
|
3
|
3
|
0
|
|
|
15
|
Kho bạc Nhà nước An Giang
|
8
|
2
|
6
|
|
|
16
|
Kho bạc Nhà nước Kiên Giang
|
14
|
0
|
14
|
|
|
17
|
Kho bạc Nhà nước Cần Thơ
|
4
|
4
|
0
|
|
|
18
|
Kho bạc Nhà nước Bạc Liêu
|
7
|
0
|
7
|
|
|
19
|
Kho bạc Nhà nước Cà Mau
|
9
|
0
|
9
|
|
|
20
|
Kho bạc Nhà nước Trà Vinh
|
5
|
2
|
3
|
|
|
21
|
Kho bạc Nhà nước Sóc Trăng
|
11
|
0
|
11
|
|
|
22
|
Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh
|
3
|
3
|
0
|
|
|
23
|
Kho bạc Nhà nước Bắc Giang
|
4
|
3
|
1
|
|
|
24
|
Kho bạc Nhà nước Vĩnh Phúc
|
3
|
3
|
0
|
|
|
25
|
Kho bạc Nhà nước Phú Thọ
|
7
|
3
|
4
|
|
|
26
|
Kho bạc Nhà nước Ninh Bình
|
3
|
3
|
0
|
|
|
27
|
Kho bạc Nhà nước Thanh Hoá
|
16
|
5
|
11
|
|
|
28
|
Kho bạc Nhà nước Nghệ An
|
12
|
4
|
8
|
|
|
29
|
Kho bạc Nhà nước Hà Tĩnh
|
8
|
2
|
6
|
|
|
30
|
Kho bạc Nhà nước Quảng Bình
|
5
|
1
|
4
|
|
|
31
|
Kho bạc Nhà nước Quảng Trị
|
5
|
2
|
3
|
|
|
32
|
Kho bạc Nhà nước Thừa Thiên Huế
|
5
|
2
|
3
|
|
|
33
|
Kho bạc Nhà nước Bình thuận
|
4
|
3
|
1
|
|
|
34
|
Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu
|
5
|
3
|
1
|
|
1
|
35
|
Kho bạc Nhà nước Đồng Nai
|
4
|
4
|
0
|
|
|
36
|
Kho bạc Nhà nước Bình Dương
|
3
|
3
|
0
|
|
|
37
|
Kho bạc Nhà nước Bình Phước
|
8
|
2
|
6
|
|
|
38
|
Kho bạc Nhà nước Tây Ninh
|
6
|
1
|
5
|
|
|
39
|
Kho bạc Nhà nước Quảng Nam
|
14
|
2
|
12
|
|
|
40
|
Kho bạc Nhà nước Bình Định
|
9
|
1
|
8
|
|
|
41
|
Kho bạc Nhà nước Khánh Hoà
|
5
|
2
|
3
|
|
|
42
|
Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi
|
11
|
1
|
10
|
|
|
43
|
Kho bạc Nhà nước Phú Yên
|
7
|
1
|
6
|
|
|
44
|
Kho bạc Nhà nước Ninh Thuận
|
7
|
0
|
7
|
|
|
45
|
Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên
|
7
|
1
|
6
|
|
|
46
|
Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn
|
8
|
0
|
8
|
|
|
47
|
Kho bạc Nhà nước Cao bằng
|
9
|
0
|
9
|
|
|
48
|
Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn
|
10
|
1
|
9
|
|
|
49
|
Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang
|
5
|
1
|
4
|
|
|
50
|
Kho bạc Nhà nước Hà Giang
|
11
|
0
|
11
|
|
|
51
|
Kho bạc Nhà nước Yên bái
|
6
|
2
|
4
|
|
|
52
|
Kho bạc Nhà nước Lào Cai
|
9
|
0
|
9
|
|
|
53
|
Kho bạc Nhà nước Hoà Bình
|
5
|
2
|
3
|
|
|
54
|
Kho bạc Nhà nước Sơn La
|
12
|
0
|
12
|
|
|
55
|
Kho bạc Nhà nước Điện Biên
|
10
|
0
|
10
|
|
|
56
|
Kho bạc Nhà nước Quảng Ninh
|
7
|
3
|
4
|
|
|
57
|
Kho bạc Nhà nước Lâm Đồng
|
11
|
0
|
11
|
|
|
58
|
Kho bạc Nhà nước Gia Lai
|
17
|
0
|
17
|
|
|
59
|
Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk
|
15
|
0
|
15
|
|
|
60
|
Kho bạc Nhà nước Kon Tum
|
10
|
0
|
10
|
|
|
61
|
Kho bạc Nhà nước Đắk Nông
|
8
|
0
|
8
|
|
|
62
|
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang
|
7
|
0
|
7
|
|
|
63
|
Kho bạc Nhà nước Lai Châu
|
8
|
0
|
8
|
|
|
64
|
Văn phòng Kho bạc Nhà nước
|
2
|
0
|
1
|
1
|
|
Công văn 3767/BTC-KHTC năm 2024 tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô theo Nghị định 72/2023/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3767/BTC-KHTC ngày 10/04/2024 tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô theo Nghị định 72/2023/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
748
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|