ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 114/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 11
tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Quyết định số 36/QĐ-TTg
ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, giai đoạn 2021 - 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
kế hoạch nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo, giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh, với những
nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu chung
- Đưa năng suất trở thành động lực
phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua việc ứng dụng các
thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu,
đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao
năng suất trên địa bàn tỉnh; xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, kế hoạch nâng cao năng suất lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp
(TFP) dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025:
- Góp phần đạt mục tiêu tăng năng suất
lao động bình quân của tỉnh đạt 6,2%/năm.
- Tối thiểu 15 doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh xây dựng và triển khai các dự án điểm về cải tiến năng suất, thúc đẩy
các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng
cao năng suất.
b) Mục tiêu đến năm 2030:
- Góp phần đạt mục tiêu tăng năng suất lao động bình quân của tỉnh đạt trên 7,2% /năm.
- Tối thiểu 35 doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh xây dựng và triển khai các dự án điểm về cải tiến năng suất, thúc đẩy các hoạt
động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng
suất trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy gắn kết
hoạt động nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng, thực hành về
năng suất tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhằm
cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động.
3. Yêu cầu
Hoạt động nâng cao năng suất dựa trên
nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo
tính khách quan, trung thực, đúng yêu cầu quy định.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoạt động
thông tin, tuyên truyền về năng suất
- Đẩy mạnh hoạt động phổ biến, hướng
dẫn và áp dụng các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến năng suất tiên tiến cho
các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các chương trình truyền
thông nhằm phổ biến các kiến thức về năng suất, cải tiến năng suất, các kinh
nghiệm điển hình cải tiến năng suất
tạo phong trào và động lực thúc đẩy hoạt động năng suất, chất lượng
tại địa phương.
- Tổ chức tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân và doanh nghiệp có nhiều đóng góp và đạt
thành tích trong hoạt động năng suất, chất lượng.
2. Xây dựng một số
chính sách thúc đẩy năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo
Nghiên cứu, đề xuất ban hành một số
cơ chế tài chính khuyến khích hỗ trợ các tổ chức, doanh
nghiệp áp dụng thử nghiệm các tiến bộ công nghệ, hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến nhằm ứng dụng
nhanh, hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Phát triển hoạt
động nghiên cứu, tư vấn và đào tạo về năng suất
- Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ
nghiên cứu, đánh giá các yếu tố tác động nâng cao năng suất;
đề xuất giải pháp nâng cao năng suất đối với một số ngành,
lĩnh vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu áp dụng các hệ thống quản
lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, dựa trên nền tảng số và
đổi mới sáng tạo cho một số tổ chức, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
- Nghiên cứu triển khai chương trình
đánh giá năng lực quản trị, quản lý năng suất, quản lý chuyển đổi số và quản lý đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ
chức các chương trình, khóa đào tạo về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển
đổi số, sản xuất thông minh, kỹ năng đổi mới sáng tạo... cho các
cán bộ của các Sở, ngành và doanh nghiệp; các khóa đào tạo nâng cao năng lực
cán bộ làm công tác quản lý năng suất, chất lượng của doanh nghiệp.
4. Đẩy mạnh việc
áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ nâng cao năng suất trong doanh nghiệp
- Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp
triển khai, áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi mới
sáng tạo, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất trong
lĩnh vực chuyên ngành (năng suất dịch vụ công, năng suất
xanh, năng suất bền vững); khuyến khích doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến năng suất mới trong sản xuất, kinh doanh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa hệ
thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch
vụ thông minh.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh tham gia các đề án, nhiệm vụ của các chương trình khoa học, công nghệ
trên địa bàn tỉnh bao gồm: Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025; Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2021-2030... góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
khi đưa vào áp dụng tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Các
nội dung, nhiệm vụ cụ thể và đơn vị tổ chức thực hiện được quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Kế hoạch này)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ các nguồn:
Ngân sách nhà nước, vốn của doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, căn cứ vào nội dung kế
hoạch được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, lập dự toán nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động năng suất dựa
trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chủ
trì xây dựng kế hoạch và triển khai các nội dung của kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan triển khai kế hoạch; lồng ghép, triển khai các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ hằng năm; hướng dẫn thực hiện các văn bản, quy định của pháp luật
nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, đổi mới, chuyển
giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất; xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, kế hoạch
nâng cao năng suất lao động, năng suất các nhân tố
tổng hợp (TFP) dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo...trên địa bàn tỉnh; đầu mối theo dõi, đôn đốc
các sở, ngành, các địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch. Định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo quy định.
2. Các sở: Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
và các sở quản lý chuyên ngành, xây dựng các chương trình truyền thông, phổ biến
kiến thức về năng suất chất lượng tới
cộng đồng và doanh nghiệp. Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai các nội dung của kế hoạch lồng ghép với các chương trình thuộc thẩm quyền
quản lý, phù hợp định hướng nâng cao năng suất dựa trên nền
tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
Sở khoa học và Công nghệ tổng hợp, cân đối đảm bảo các nguồn
lực được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý để thực hiện kế
hoạch.
4. Sở
Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ của kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy
định hiện hành có liên quan trên tinh thần tiết kiệm, hiệu
quả và phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương.
5. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan:
Phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ
triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền, quảng bá, tạo sự chuyển
biến nhận thức sâu rộng về năng suất dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo, lồng ghép với các chương trình khoa học và công
nghệ, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác thuộc thẩm quyền quản lý.
Phối hợp triển khai thực hiện các nội dung và nhiệm vụ của kế hoạch.
6. Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh:
- Phối hợp triển khai thực hiện nội
dung nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo trong các hợp tác xã, làng nghề,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo,
hỗ trợ của tổ chức, doanh nghiệp cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có kế hoạch hỗ trợ.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố:
- Chỉ đạo đơn vị chức năng xây dựng,
triển khai thực hiện kế hoạch nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo, lồng ghép
với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn quản lý.
- Bố trí kinh phí, huy động các nguồn
vốn hợp pháp để thực hiện Kế hoạch nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao năng suất
dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Yêu cầu Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc gửi Văn bản về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Tổng cục TCĐLCL;
- Chủ tịch, PCT TT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội DN tỉnh, BQL các khu CN tỉnh,
- Liên minh HTX tỉnh;
- Báo Yên Bái, Đài PT và TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phó CVP (TNMT) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NLN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Phước
|
PHỤ LỤC:
NỘI DUNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG SUẤT
DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN 2021-2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 114/KH-UBND
ngày 11/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Stt
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Thời
gian
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Tuyên truyền, giới thiệu nội dung
của Kế hoạch và các văn bản liên quan
|
Năm
2021
|
Sở
KH&CN
|
Các
đơn vị liên quan
|
2
|
Nghiên cứu các yếu tố tác động nâng
cao năng suất; đánh giá năng lực quản lý chuyển đổi số; áp dụng các hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, dựa trên nền tảng số và đổi mới sáng
tạo cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Năm
2021-2030
|
Sở
KH&CN
|
Các
đơn vị liên quan
|
3
|
Tổ chức các chương trình, khóa đào tạo
về các giải pháp nâng cao năng suất, sản xuất thông minh, kỹ năng đổi mới
sáng tạo cho các cán bộ của các sở, ngành và doanh nghiệp; các khóa đào tạo
nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý năng suất, chất lượng của doanh
nghiệp.
|
Hàng
năm
|
Sở
KH&CN
|
Các
đơn vị liên quan
|
4
|
Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo
|
Từ
năm 2021
|
Sở
KH&CN
|
Các
đơn vị liên quan
|
5
|
Lựa chọn, hỗ trợ một số doanh nghiệp
thí điểm xây dựng kế hoạch nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Hàng
năm
|
Sở
KH&CN
|
Các
đơn vị liên quan
|
6
|
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp
triển khai, áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi
mới sáng tạo, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất trong lĩnh vực chuyên
ngành
|
Hàng
năm
|
Sở
KH&CN
|
Các
đơn vị liên quan
|
7
|
- Ứng dụng
công nghệ số, tự động hóa; đầu tư đổi mới, cải tạo máy móc thiết bị sản xuất nhằm
nâng cao sản lượng, chất lượng sản phẩm gắn liền với bảo vệ môi trường.
- Ứng dụng
thương mại điện tử trong việc quảng bá và tiêu thụ sản phẩm.
|
Năm
2021-2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
8
|
- Ban hành các kế hoạch, chương trình
đưa vào sử dụng có hiệu quả các dự án của Đề án xây dựng mô
hình đô thị thông minh giai đoạn 2019-2021 định hướng đến năm 2025 và xây dựng
chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái; triển khai chuyển đổi từ
giao thức IPv4 sang IPv6 theo lộ trình quốc gia... tiến tới chính quyền số.
- Triển khai chương trình đào tạo,
đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ
quan, tổ chức, giám đốc điều hành các doanh nghiệp. Đào tạo, đào tạo lại nâng
cao kỹ năng số cho người lao động tại các doanh nghiệp.
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các
doanh nghiệp xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi
sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên nền tảng số.
- Xây dựng thúc đẩy từ 1-3 doanh
nghiệp công nghệ số điển hình. Hỗ trợ từ 5-10 doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
số, đổi mới sáng tạo và sản xuất, kinh doanh.
|
Năm
2021-2030
|
Sở
Thông tin & Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
9
|
- Tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị Quyết quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2015.
- Hỗ trợ 03 nhóm doanh nghiệp nhỏ
và vừa trọng tâm: doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh; doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo; doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy
sản.
- Hỗ trợ DN nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo trên địa bàn tỉnh. Tập trung hỗ trợ đổi mới công nghệ; phát triển
nguồn lực; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ...
|
Năm
2021-2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
10
|
- Tuyên truyền phổ biến các công
nghệ mới, ứng dụng mới, triển khai áp dụng các thành tựu của khoa học đến các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải, đặc biệt các doanh
nghiệp thi công xây lắp.
- Triển khai thí điểm 01 doanh nghiệp
thi công xây lắp nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo
|
Năm
2021-2030
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Các
đơn vị liên quan
|
11
|
- Tuyên truyền triển khai các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng về năng suất, chương trình hướng nghiệp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Triển khai các hoạt động đào tạo
nguồn nhân lực tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở gắn kết chặt chẽ
với nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Năm
2021-2030
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|