ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 471/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
26 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH
NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1870/TTr-SXD ngày 15 tháng 6 năm 2023 và thông báo kết
quả thẩm định số 1092/SXD- QHKT ngày 11 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
I. TÊN ĐỒ ÁN:
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050.
II. PHẠM VI
NGHIÊN CỨU VÀ THỜI HẠN LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi lập quy hoạch
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm
toàn bộ địa giới hành chính huyện Yên Khánh. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Tây Bắc giáp thành phố
Ninh Bình;
- Phía Tây Nam giáp huyện Yên
Mô;
- Phía Đông Nam giáp huyện Kim
Sơn;
- Phía Đông Bắc giáp tỉnh Nam Định
qua sông Đáy.
2. Quy mô lập quy hoạch: Khoảng
142,60km2 (14.260ha).
III. TÍNH CHẤT
KHU QUY HOẠCH
- Là khu vực kinh tế tổng hợp
công nghiệp, thương mại - dịch vụ du lịch và nông nghiệp, đóng vai trò quan trọng
trong sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Ninh Bình.
- Là đầu mối giao thông quan trọng
của vùng phía Đông Nam tỉnh Ninh Bình; kết nối giao thông với tỉnh Nam Định.
IV. CÁC CHỈ
TIÊU, DỰ BÁO PHÁT TRIỂN VÙNG HUYỆN
1. Quy mô dân số
- Đến năm 2030: Khoảng 190.000
người, tỷ lệ đô thị hóa khoảng 33,58% tính trên toàn huyện (bao gồm cả dân số
xã Khánh Hòa và Khánh Phú có lối sống đô thị).
- Đến năm 2050: Khoảng 300.000
người, tỷ lệ đô thị hóa khoảng 46,8% tính trên toàn huyện (bao gồm cả dân số xã
Khánh Hòa và Khánh Phú có lối sống đô thị).
2. Nhu cầu đất xây dựng
- Đến năm 2030: Dự báo đất xây
dựng toàn huyện khoảng 4.300ha, bình quân 226,3m2/người. Đất xây dựng
đô thị: Khoảng 923ha, bình quân 144,7m2/người. Đất xây dựng các điểm
dân cư nông thôn: Khoảng 3.376ha, bình quân đạt khoảng 267,5m2/người.
- Đến năm 2050: Dự báo đất xây
dựng toàn huyện: Khoảng 5.125ha bình quân 170,8m2/người. Đất xây dựng
đô thị: Khoảng 1.838ha bình quân 130,9m2/người. Đất xây dựng các điểm
dân cư nông thôn: Khoảng 3.288ha, bình quân đạt khoảng 206m2/người.
(Quy mô đất xây dựng đô thị sẽ
xác định cụ thể trong quá trình lập các đồ án quy hoạch đô thị và được cấp có
thẩm quyền phê duyệt)
V. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN VÙNG HUYỆN
1. Mô
hình cấu trúc phát triển không gian vùng
Định hướng mô hình trên cơ sở
03 đô thị trung tâm và 03 trục hành lang phát triển có tính chất lan tỏa hỗ trợ
cho các vùng chức năng khác. Không gian toàn huyện Yên Khánh phát triển theo cấu
trúc sau:
a) Đô thị trung tâm
- Đô thị Yên Ninh: Là trung tâm
chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội huyện Yên Khánh. Vùng kinh tế
công nghiệp, dịch vụ du lịch và nông nghiệp của tỉnh.
- Đô thị Khánh Thiện: Là đô thị
vệ tinh của huyện đảm nhận chức năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và các ngành nghề nông nghiệp, thương mại dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự nhiệp
phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Đô thị Khánh Thành: Là đô thị
vệ tinh của huyện đảm nhận chức năng phát triển thương mại- dịch vụ kết hợp du
lịch trải nghiệm có vai trò thúc đẩy sự nhiệp phát triển kinh tế - xã hội của
huyện.
b) Trục hành lang phát triển
- Xác định các trục phát triển
theo địa hình hiện trạng và liên kết bằng các hệ thống giao thông chính.
- Trục hành lang phía Đông Bắc
bám dọc theo tuyến đường Bái Đính - Kim Sơn đi qua 2 khu công nghiệp, kết nối 2
khu đô thị mới Khánh Thiện, Khánh Thành và hệ thống cụm bến cảng thủy nội địa.
Trục thuận lợi phát triển thương mại - dịch vụ, cho các khu công nghiệp và dịch
vụ hỗ trợ.
- Trục hành lang phía Tây dọc
theo tuyến ĐT 482C bám theo đê Tả sông Vạc đi qua đô thị trung tâm hành chính
Yên Ninh: Phát triển thương mại và dịch vụ du lịch.
- Trục hành lang sông Mới kết nối
sông Đáy và sông Vạc đồng thời kết nối 2 đô thị Khánh Thiện và đô thị Yên Ninh
tạo lập trục cảnh quan không gian xanh, kết hợp với hệ thống quảng trường, mặt
nước. Phát triển dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch và phát triển nhà ở đô thị,
gắn với hoạt động vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, sinh hoạt cộng đồng.
2. Định hướng
phát triển theo các phân vùng
Phát triển vùng huyện thành 03
phân vùng như sau:
a) Phân vùng 1: Vùng
phát triển công nghiệp, Thương mại - Dịch vụ
- Phạm vi ranh giới: Nằm ở phía
Tây Bắc huyện Yên Khánh, thuộc địa phận các xã Khánh Phú, Khánh Hòa, Khánh An,
Khánh Cư, Khánh Hải, Khánh Tiên, Khánh Thiện, Khánh Lợi và một phần xã Khánh
Vân.
- Quy mô: Khoảng 5.761ha.
- Tính chất: Là khu vực trung
tâm phát triển sản xuất công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ sản xuất và dịch vụ cảng thủy
nội địa của tỉnh và của huyện Yên Khánh. Phát triển đô thị gắn với sản xuất
công nghiệp.
- Định hướng: Là khu vực trung
tâm phát triển công nghiệp sạch, dịch vụ hỗ trợ công nghiệp và sản xuất. Phát
triển dịch vụ thương mại dọc QL10 và khu vực dân cư tập trung. Phát triển đô thị
mới Khánh Thiện là động lực phát triển vùng; cải tạo dân cư hàng xóm hiện trạng,
quy hoạch nông thôn gắn với đô thị hóa.
b) Phân vùng 2: Vùng
phát triển nông nghiệp, dịch vụ - du lịch
- Phạm vi ranh giới: Nằm ở phía
Đông Nam huyện Yên Khánh. Thuộc địa phận các các xã Khánh Cường, Khánh Trung,
Khánh Công, Khánh Thành, Khánh Mậu, Khánh Hội, Khánh Thủy, Khánh Hồng và một phần
xã Khánh Nhạc.
- Quy mô: Khoảng 6.973,81 ha.
- Tính chất: Là vùng phát triển
về kinh tế nông nghiệp gắn với dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và nghề truyền
thống. Phát triển mô hình du lịch nông trại sinh thái - trải nghiệm kết hợp với
các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.
- Định hướng: Phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển nông thôn gắn với sản xuất, dịch vụ hỗ
trợ nông nghiệp. Phát triển đô thị mới Khánh Thành là động lực phát triển vùng;
cải tạo dân cư hàng xóm hiện trạng, quy hoạch nông thôn gắn với bảo tồn cảnh
quan, không gian truyền thống. Phát triển mô hình du lịch gắn với trải nghiệm
nông nghiệp.
c) Phân vùng 3: Vùng
phát triển khu trung tâm hành chính
- Phạm vi ranh giới: Nằm ở
trung tâm của huyện Yên Khánh, thuộc địa phận thị trấn Yên Ninh và một phần các
xã Khánh Vân, xã Khánh Nhạc.
- Quy mô: Khoảng 1.525ha.
- Tính chất: Là Trung tâm hành
chính, chính trị văn hóa xã hội của huyện Yên Khánh. Là vùng phát triển đô thị,
công nghiệp, thương mại dịch vụ đóng nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã
hội cho toàn huyện.
- Định hướng: Cải tạo chỉnh
trang thị trấn Yên Ninh hiện hữu, mở rộng ranh giới đô thị Yên Ninh và đầu tư
phát triển các chức năng mới đô thị đồng bộ, hiện đại theo tiêu chí đô thị loại
IV; hoàn thiện và nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nâng cấp và xây mới các
tuyến giao thông đối ngoại.
3. Định hướng
phát triển đô thị
3.1. Định hướng phát triển
đô thị theo các giai đoạn
- Giai đoạn năm 2021 - 2030:
Huyện Yên Khánh có 03 đô thị loại V; trong đó, tổ chức phân loại công nhận Yên
Ninh, Khánh Thiện và Khánh Thành là đô thị loại V.
- Giai đoạn năm 2031 - 2050:
Huyện Yên Khánh có 01 đô thị loại IV là đô thị Yên Ninh, 02 đô thị loại V (đô thị
mới Khánh Thiện và đô thị mới Khánh Thành).
3.2. Định hướng phát triển
đô thị trung tâm Yên Ninh
- Phân loại đô thị: Là đô thị
loại V đến năm 2030. Giai đoạn 2031-2050 hình thành đô thị Yên Ninh đạt tiêu
chí đô thị loại IV.
- Phạm vi ranh giới: Đô thị mở
rộng gồm thị trấn Yên Ninh và mở rộng xã Khánh Vân, xã Khánh Nhạc và khu vực
lân cận.
- Diện tích đô thị: Khoảng
1.525ha.
- Quy mô:
+ Dân số: Đến năm 2030 khoảng
31.500 người (đã bao gồm 1 phần dân số mở rộng thuộc xã Khánh Vân và xã Khánh
Nhạc); đến năm 2050 khoảng 51.500 người (đã bao gồm 1 phần dân số mở rộng thuộc
xã Khánh Vân và xã Khánh Nhạc).
+ Diện tích đất xây dựng đô thị:
Đến năm 2030 khoảng 525ha; đến năm 2050 khoảng 633ha.
- Tính chất: Là trung tâm chính
trị, hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội huyện Yên Khánh. Vùng kinh tế công
nghiệp, dịch vụ du lịch và nông nghiệp của tỉnh.
- Định hướng:
+ Phát triển mở rộng đô thị về
vùng lân cận đảm bảo tiêu chí của đô thị loại IV. Khai thác tuyến sông Mới tạo
nên trục cảnh quan cho đô thị và phát triển thương mại dịch vụ đô thị 2 bên
sông.
+ Phát triển khu đô thị mới mở
rộng, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, quy hoạch hệ thống công
viên kết hợp hồ điều hòa tạo lập không gian đô thị văn minh, hiện đại.
+ Hạt nhân của đô thị là khu vực
trung tâm đô thị hiện hữu. Phát triển các chức năng chính đô thị như trung tâm
hành chính, công cộng, văn hóa, giáo dục, y tế; phát triển khu vực thương mại dọc
trục đường chính; phát triển các khu dân cư mới trên quỹ đất đô thị hóa và chỉnh
trang các khu vực hiện hữu. Khu vực làng xóm hiện hữu phát triển thấp tầng và mật
độ thấp theo mô hình kiến trúc làng xóm truyền thống, cải tạo chỉnh trang.
+ Phát triển các chức năng về dịch
vụ hỗ trợ để tạo động lực thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp của vùng và
tạo sự hấp dẫn cho phát triển mở rộng đô thị.
- Giai đoạn 2023-2025: Tổ chức
rà soát lập điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Yên Ninh đáp ứng nhu cầu quản lý,
phát triển của đô thị.
3.3. Định hướng phát triển
đô thị mới Khánh Thiện
- Phân loại đô thị: Là đô thị
loại V.
- Phạm vi ranh giới: Bao gồm
toàn bộ diện tích xã Khánh Thiện; Sau năm 2030 mở rộng thêm xã Khánh Tiên, xã
Khánh Cường và các khu vực lân cận.
- Diện tích đô thị: Khoảng
1.885ha (toàn bộ diện tích xã Khánh Thiện;
Sau năm 2030 mở rộng thêm xã
Khánh Tiên và xã Khánh Cường).
- Quy mô:
+ Dân số: Đến năm 2030 khoảng
5.500 người; đến năm 2050 khoảng 34.500 người (mở rộng thêm xã Khánh Tiên, xã
Khánh Cường).
+ Diện tích đất xây dựng đô thị:
Đến năm 2030 khoảng 187ha; đến năm 2050 khoảng 695ha (mở rộng thêm xã Khánh
Tiên, xã Khánh Cường).
- Tính chất: Là đô thị vệ tinh
của huyện đảm nhận chức năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các
ngành nghề nông nghiệp và thương mại dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự nhiệp phát
triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Định hướng:
+ Tập trung phát triển đô thị,
đồng bộ hạ tầng phấn đấu cơ bản đạt đủ tiêu chí đô thị loại V, giai đoạn
2031-2050 mở rộng phạm vi phát triển về xã Khánh Tiên, Khánh Cường thành lập thị
trấn.
+ Phát triển không gian đô thị
trên cơ sở các khu dân cư hiện hữu dọc tuyến đường chính. Phát triển các khu
dân cư mới trên quỹ đất đô thị hóa và chỉnh trang các khu vực hiện hữu. Khu vực
làng xóm hiện hữu phát triển thấp tầng và mật độ thấp theo mô hình kiến trúc
làng xóm truyền thống.
+ Phát triển các chức năng hỗ
trợ để tạo động lực thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp và tạo sự hấp dẫn
cho phát triển mở rộng đô thị.
- Giai đoạn 2023-2025: Tổ chức
lập quy hoạch chung đô thị mới Khánh Thiện đáp ứng nhu cầu quản lý, phát triển
của đô thị.
3.3. Định hướng phát triển
đô thị mới Khánh Thành
- Phân loại đô thị: Là đô thị
loại V.
- Phạm vi ranh giới: Bao gồm
toàn bộ diện tích xã Khánh Thành và mở rộng thêm xã Khánh Công và các khu vực
lân cận.
- Diện tích đô thị: Khoảng 1.505ha
(bao gồm toàn bộ diện tích xã Khánh Thành, sau năm 2030 mở rộng thêm xã Khánh
Công).
- Quy mô:
+ Dân số: Đến năm 2030 khoảng
9.600 người; đến năm 2050 khoảng 28.000 người (mở rộng thêm xã Khánh Công).
+ Diện tích đất xây dựng đô thị:
Đến năm 2030 khoảng 211ha; đến năm 2050 khoảng 510ha (mở rộng thêm xã Khánh
Công).
- Tính chất: Là đô thị vệ tinh
của huyện đảm nhận chức năng phát triển thương mại - dịch vụ, hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp, kết hợp du lịch trải nghiệm có vai trò thúc đẩy sự nhiệp phát triển
kinh tế - xã hội của huyện.
- Định hướng:
+ Tập trung phát triển đô thị,
đồng bộ hạ tầng phấn đấu cơ bản đạt đủ tiêu chí đô thị loại V, trong tương lai
mở rộng phạm vi ranh giới về xã Khánh Công để đạt đủ tiêu chí lên thị trấn.
+ Phát triển không gian đô thị
trên cơ sở các khu dân cư hiện hữu dọc đường tỉnh 481B, phát triển thương mại dịch
vụ dọc đường Bái Đính - Kim Sơn.
+ Phát triển các chức năng hỗ
trợ dịch vụ du lịch để tạo động lực thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp,
thu hút du lịch và tạo sự hấp dẫn cho phát triển mở rộng đô thị.
+ Thúc đẩy phát triển mô hình
du lịch trải nghiệm cộng đồng gắn với sản xuất nông nghiệp.
- Giai đoạn 2023-2025: Tổ chức
lập quy hoạch chung đô thị mới Khánh Thành đáp ứng nhu cầu quản lý, phát triển
của đô thị.
(Phạm vi ranh giới, quy mô,
tính chất và định hướng phát triển đô thị sẽ được cụ thể trong quá trình lập
quy hoạch xây dựng các đô thị, được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
4. Định hướng
phát triển dân cư nông thôn
- Tập trung xây dựng nông thôn
mới cấp huyện, nông thôn mới cấp xã theo các tiêu chí nông thôn mới nâng cao,
nông thôn mới kiểu mẫu gắn với phát triển du lịch. Tập trung chỉ đạo hoàn thiện
các tiêu chí huyện và xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
- Rà soát, điều chỉnh các quy
hoạch chung xây dựng nông thôn các xã theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới kiểu
mẫu, nông thôn mới nâng cao theo các giai đoạn, cải tạo chỉnh trang các không
gian hiện hữu, bổ sung các nhu cầu phát triển mới, phù hợp với quy hoạch xây dựng
vùng huyện được phê duyệt. Không gian nông thôn phù hợp với định hướng chung của
các tiểu vùng; đảm bảo phát triển bền vững, gìn giữ cảnh quan truyền thống, tạo
dựng môi trường sống thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất.
- Phát triển nông thôn gắn với
bảo vệ các giá trị văn hóa, cảnh quan và khắc phục các vấn đề về môi trường.
Chuyển hướng sản xuất hàng hóa nông nghiệp công nghệ cao, chất lượng cao để phục
vụ nhu cầu tại đô thị, phát triển dịch vụ du lịch, sản xuất hàng hóa cho các
khu vực phụ cận. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và hạ tầng
sản xuất gắn với cải tạo chỉnh trang các điểm dân cư nông thôn hiện hữu.
- Khu làng xóm hiện hữu: Kiểm
soát phát triển giữ không gian cảnh quan làng xóm truyền thống; bảo vệ được
không gian nông nghiệp xung quanh, giữ mối quan hệ hữu cơ giữa làng và đồng ruộng
trong sản xuất nông nghiệp; các làng có tiềm năng về cảnh quan, có giá trị làng
nghề truyền thống tổ chức khai thác các loại hình du lịch xanh, du lịch trải
nghiệm và gắn kết được với các tuyến điểm du lịch.
- Khu dân cư nông thôn phát triển
mới: Phát triển các khu dân cư nông thôn đồng bộ, có quy mô phù hợp với nhu cầu
phát triển đất ở của dân cư nông thôn. Khai thác hiệu quả các quỹ đất xen kẹp,
phát triển các khu dân cư nông thôn đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo các quỹ
đất công cộng phục vụ dân cư. Phát triển các khu vực dân cư có điều kiện gắn với
quá trình đô thị hóa cao, tạo tiền đề hình thành các khu vực đô thị.
5. Định hướng
quy hoạch công nghiệp
5.1. Phát triển khu công
nghiệp
- Khu công nghiệp Khánh Phú: Diện
tích khoảng 355,54ha. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ theo quy hoạch
xây dựng được phê duyệt. Thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với tính chất, quy
hoạch của KCN. Nâng cao cải thiện môi trường KCN.
- Khu công nghiệp Khánh Cư: Diện
tích khoảng 52,28ha. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ theo quy hoạch
xây dựng được phê duyệt. Thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với tính chất, quy
hoạch của Khu công nghiệp.
5.2. Phát triển cụm công
nghiệp
- Các Cụm công nghiệp hiện tại:
Điều chỉnh quy mô CCN Khánh Nhạc thành 20,44ha; giữ quy mô CCN Yên Ninh khoảng
6,76ha; Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng CCN hiện trạng theo quy hoạch được
phê duyệt. Đối với CCN Khánh Hải I (diện tích 50ha), CCN Khánh Hải II (diện
tích 50ha), CCN Khánh Lợi (diện tích 63ha), thực hiện lựa chọn nhà đầu tư cơ sở
hạ tầng và đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy hoạch, thu hút thực hiện dự án sản xuất
phù hợp với tính chất, quy hoạch của CCN được phê duyệt.
- Quy hoạch CCN Khánh Lợi 2 (diện
tích 55ha) và CCN Khánh Vân (diện tích 75ha) theo định hướng phát triển CCN
trên địa bàn tỉnh.
(Quy mô, tính chất các Khu công
nghiệp, Cụm công nghiệp sẽ xác định cụ thể trong quá trình lập quy hoạch xây dựng,
các quy hoạch chuyên ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
6. Phát triển
nông nghiệp
- Phát triển kinh tế nông nghiệp
phù hợp gắn với chuyển đổi cơ cấu ngành nông nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao, chuyển đổi số, xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu; phù hợp giữa
hiệu quả sản xuất với bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp
theo tiềm năng, lợi thế của các địa phương và các tiểu vùng sinh thái; theo hướng
nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp an toàn, hữu cơ và hướng hữu cơ, ứng dụng
công nghệ cao, tập trung phát triển các sản phẩm chủ lực, đặc sản, sản phẩm
OCOP của tỉnh, lấy KHCN làm nền tảng và là động lực then chốt để phát triển sản
xuất. Tập trung phát triển nông nghiệp theo hướng nâng cao chuỗi giá trị, gắn với
công nghiệp chế biến quy mô phù hợp (đặc biệt là chế biến sâu, chế biến công
nghệ cao), bảo quản gắn với thị trường tiêu thụ, xuất khẩu nông sản gắn với
phát triển du lịch nông thôn, gắn với kinh tế số, chuyển đổi số để kết nối các
hoạt động sản xuất, chế biến và thị trường.
- Phân vùng lãnh thổ sản xuất:
+ Vùng 1: Nuôi trồng thủy sản kết
hợp với trồng cây ăn quả tại các xã Khánh Trung, Khánh Thành, Khánh Công, Khánh
Tiên, Khánh Hồng.
+ Vùng 2: Nông nghiệp trang tại
quy mô lớn tại các xã Khánh Hội, Khánh Hồng, Khánh Cường, Khánh Hải.
+ Vùng 3: Sản xuất hàng hóa ứng
dụng công nghệ cao, vùng chuyên canh sản xuất rau, củ, quả... hàng hóa chất lượng
an toàn và bền vững được triển khai trên địa bàn huyện tại xã Khánh Thành, xã
Khánh Hồng.
7. Định hướng
quy hoạch phát triển du lịch, dịch vụ thương mại
a) Phát triển du lịch
Phát triển mô hình du lịch gắn
với trải nghiệm nông nghiệp, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng. Cải tạo cảnh
quan làng xóm truyền thống, gắn với việc khai thác các hoạt động phục vụ du lịch
tại nông thôn. Bổ sung các công trình thương mại dịch vụ hỗ trợ du lịch dọc tuyến
đường Bái Đính - Kim Sơn. Các xã phía Nam huyện với diện tích đất nông nghiệp
phù hợp phát triển nông nghiệp kết hợp du lịch trải nghiệm. Nâng cao thương hiệu
các làng nghề truyền thống, gắn với quảng bá sản phẩm kết hợp dịch vụ du lịch.
b) Định hướng thương mại dịch
vụ
- Quy hoạch các khu trung tâm
thương mại dọc các tuyến đường, cửa ngõ đô thị. Hình thành các khu vực trung
tâm đô thị, trung tâm xã kết hợp dịch vụ thương mại để tạo động lực phát triển.
Xây dựng các chợ truyền thống và trung tâm thương mại khu vực tại khu đô thị
phát triển mới.
- Phát triển 9 chợ hạng 3 gồm:
Chợ Dầu xã Khánh Hoà; chợ Vệ xã Khánh Phú, chợ Nhạc xã Khánh Nhạc; chợ Khánh Hồng
xã Khánh Hồng; chợ Cát xã Khánh Trung; chợ Khánh Thành xã Khánh Thành; chợ Ninh
tại thị trấn Yên Ninh; chợ Chùa xã Khánh Hội; chợ Trung xã Khánh Mậu. Nâng cấp
chợ Xanh tại xã Khánh Thiện thành hạng 2. Quy hoạch chợ nông sản cấp huyện thuận
tiện kết nối giao thông, đáp ứng nhu cầu giao thương phát triển mũi nhọn kinh tế
nông nghiệp trên địa bàn huyện.
- Hệ thống các công trình
thương mại, chợ cấp huyện, cấp đô thị và xã nông thôn được xác định cụ thể theo
các quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng nông thôn và đáp ứng với
các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng.
8. Định hướng
phát triển hạ tầng xã hội
8.1. Công trình giáo dục,
đào tạo dạy nghề
- Trường trung học phổ thông:
Duy trì, cải tạo và phát triển 03 trường trung học phổ thông hiện trạng (THPT
Yên Khánh A, THPT Yên Khánh B, trường THPT dân lập Vũ Duy Thanh chuyển địa điểm
về xã Khánh Cường), 01 Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
- Xây dựng thêm 01 trường trung
học Phổ thông tại đô thị Yên Ninh sau năm 2030 nhằm đáp ứng nhu cầu tăng dân số
được đầu tư đồng bộ về hạ tầng cơ sở vật chất giáo dục đào tạo.
- Đối với tiểu vùng có dân cư
nông thôn và tính chất nông thôn nông nghiệp phía Đông Nam các công trình giáo
dục cần phân bổ theo đơn vị xã, đảm bảo mỗi xã đều quy hoạch ít nhất 1 trường mầm
non, trường tiểu học, trung học cơ sở được tính toán cụ thể trong đồ án quy hoạch
nông thôn mới các xã.
- Đối với tiểu vùng tính chất
đô thị và vùng chức năng phân bổ các công trình giáo dục theo đơn vị ở, sẽ được
định hướng trong các đồ án quy hoạch chung đô thị.
- Tạo điều kiện thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng (vốn ngoài ngân sách) để đa dạng hóa các loại hình giáo dục,
nâng cao chất lượng giáo dục.
8.2. Công trình y tế
- Công trình y tế cấp huyện:
Nâng cấp, cải tạo chỉnh trang Trung tâm y tế Yên Khánh tại đô thị Yên Ninh.
- Công trình y tế cấp đô thị, cấp
xã: Xác định theo các quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng nông
thôn và đáp ứng với các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng. Mở rộng, nâng
cấp tại chỗ các trạm y tế xã để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh nhân dân địa
phương và tiêu chuẩn nông thôn mới.
- Tạo điều kiện thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng dịch vụ y tế (bệnh viện, phòng khám, dịch vụ y tế,...) để
nâng cao đáp ứng phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong huyện.
8.3. Cơ sở văn hóa, thể dục
thể thao
- Trung tâm văn hóa thể thao cấp
Huyện: Nâng cấp trung tâm văn hóa - thể thao cấp huyện tại khu vực đô thị Yên
Ninh mở rộng
- Trung tâm văn hóa - thể thao
cấp đô thị: Quy hoạch các trung tâm văn hóa thể thao cấp đô thị tại 2 khu vực
đô thị mới Khánh Thiện và Khánh Thành.
- Đối với trung tâm văn hóa thể
thao cấp xã: Chỉnh trang, mở rộng trung tâm văn hóa thể thao hiện trạng và đầu
tư các khu vực theo quy hoạch xã, đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới và nhu cầu
nhân dân.
- Tập trung đầu tư các công
trình thiết chế văn hóa, thể thao, cây xanh theo quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng được phê duyệt. Vị trí, quy mô các các công trình sẽ được cụ thể trong
quá trình lập quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
VI. QUY HOẠCH
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Định
hướng quy hoạch giao thông
1.1. Giao thông đường bộ
- Đường cao tốc, quốc lộ: Thực
hiện các dự án đầu tư về nâng cấp, cải tạo các tuyến cao tốc Bắc Nam, quốc lộ
10,...qua địa bàn huyện; xác định hướng tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải
Phòng - Quảng Ninh.
- Đường tỉnh: Thực hiện các dự
án nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới các tuyến đường tỉnh lộ đi qua huyện
(ĐT.467, ĐT.480B, ĐT.480C, ĐT481, ĐT. 481B, ĐT.481D, ĐT.482, ĐT.482C, ĐT.482G,
ĐT.483, ĐT.483B) phù hợp với Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đảm bảo kết nối thuận lợi đến các tuyến quốc lộ; đến các khu
du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các đô thị.
- Đường đô thị: Đầu tư phát triển,
từng bước đồng bộ, hoàn thiện hệ thống giao thông theo quy hoạch đô thị.
- Đường giao thông nông thôn:
Hoàn thiện mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn theo các quy hoạch
xây dựng nông thôn. Nâng cấp, bổ sung các tuyến đường kết nối các khu chức năng
với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh.
- Các công trình phục vụ giao
thông: Nâng cấp, cải tạo bến xe khách thị trấn Yên Ninh, bến xe Khánh Thành.
Quy hoạch các điểm trung chuyển, bãi tập kết hàng hóa phục vụ các KCN, CCN và
các khu du lịch.
1.2. Giao thông đường sắt
Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc
- Nam qua khu vực huyện thực hiện dự án theo định hướng Quy hoạch mạng lưới đường
sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.3. Giao thông đường thủy
- Tuân thủ Quyết định số
1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
Kết cấu hạ tầng Đường thủy nội địa Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
- Hệ thống bến cảng thủy nội địa,
giao thông đường thủy tuân thủ theo Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo kết nối thuận lợi đến các tuyến quốc lộ,
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các đô thị.
1.4. Giao thông đường hàng
không
Tầm nhìn đến năm 2050, dự trữ
quỹ đất nghiên cứu xây dựng cảng hàng không quy mô 300-500ha tại xã Khánh Thủy,
xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh. Xây dựng sân bay lưỡng dụng (kết hợp sân bay
dân dụng và quân sự), phục vụ cho tầm nhìn phát triển trong tương lai và phù hợp
với định hướng Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
(Hướng tuyến, quy mô các tuyến
đường, công trình đầu mối giao thông được xác định cụ thể theo các quy hoạch đô
thị, quy hoạch chuyên ngành và các dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định)
2. Cao độ
nền, phòng chống thiên tai và quy hoạch hệ thống thoát nước mặt
2.1. Định hướng công trình
thuỷ lợi và phòng chống lũ
- Đê điều: Nâng cấp, gia cố đê
kè tại những vị trí xung yếu, vị trí đê chưa đảm bảo cao trình chống lũ theo
thiết kế đối với đê sông Đáy, đê tả Vạc đoạn qua địa phận huyện Yên Khánh.
- Phân các vùng, lưu vực thoát
nước phù hợp với điều kiện địa hình, hệ thống thủy lợi hiện có và hệ thống thủy
lợi xây dựng mới. Trong đó:
+ Trục tiêu: Cải tạo lòng dẫn hệ
thống sông, kênh trục chính trên địa bàn huyện, đảm bảo thoát nước lưu lượng tối
thiểu bằng lưu lượng thiết kế mà không làm tăng mực nước cao hơn mực nước hiện
tại tương ứng.
+ Cống điều tiết: Nâng cấp Âu
Sông Mới trên sông Mới đảm bảo kết hợp đa mục tiêu như: tiêu úng, thoát lũ, lấy
nước phục vụ sản xuất và giao thông thủy. Bên cạnh đó, nâng cấp các cống qua đê
sông Đáy đã xuống cấp, góp phần điều tiết nước phục vụ sản xuất và tưới tiêu của
huyện.
+ Trạm bơm: Rà soát nâng cấp những
trạm bơm theo yêu cầu cấp, thoát nước. Quy hoạch mới các trạm bơm tiêu tại những
khu vực phát triển đô thị mới nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu của đô thị
trong tương lai.
- Các khu vực đô thị, khu vực
xây dựng mới quy hoạch hệ thống ao hồ điều hòa để đảm bảo tiêu thoát nước mặt;
hạn chế tối đa việc lấp hệ thống ao hồ hiện có.
- Công trình thủy lợi, phòng chống
lũ, ứng phó với biến đổi khí hậu thực hiện phù hợp với quy hoạch chuyên ngành
và các dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt.
2.2. Định hướng cao độ nền
- Cao độ xây dựng khu dân cư tập
trung hiện hữu có nền xây dựng ổn định cơ bản giữ nguyên theo cao độ hiện trạng.
Các khu vực xây dựng xen kẹp cần có sự khớp nối cao độ hài hoà với khu dân cư
hiện hữu đảm bảo tuân thủ hướng đốc tự nhiên của địa hình: Cao độ xây dựng mới
khu vực dân cư nông thôn: Hxd ≥ 1,2m; Cao độ xây dựng khu đô thị mới: Hxd ≥
1,5m; Cao độ xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung: Hxd ≥ 1,7m.
- Cao độ xây dựng các khu vực,
các tuyến đê sẽ được xác định cụ thể theo các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị, các quy hoạch chuyên ngành và dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền.
2.3. Định hướng thoát nước
mưa
- Đô thị Yên Ninh và các
đô thị hình thành mới: sử dụng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt nước thải, hướng
thoát về kênh Cửa Quán, sông Đầm Vân và sông Mới, sông Đáy.
- Khu, công nghiệp cụm
công nghiệp tập trung: Sử dụng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt nước thải; nước
mưa đảm bảo các điều kiện về môi trường mới được thoát vào hệ thống thoát nước
chung khu vực.
- Các khu vực dân cư
nông thôn xen kẹp và xây dựng mới: Sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng kết hợp
thoát nước mưa riêng, hướng thoát về các kênh, sông chính gần nhất, trước khi
thoát ra các sông chính là sông Vạc và sông Đáy.
- Hệ thống mạng lưới thoát nước
mưa cụ thể xác định cụ thể theo các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, các
quy hoạch chuyên ngành và dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền.
3. Quy định
hướng quy hoạch cấp nước
- Nhu cầu cấp nước toàn huyện đến
năm 2030 khoảng 33.000m3/ngđ; đến năm 2040 khoảng 57.000 m3/ngđ.
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn
chính là nước mặt từ hệ thống Sông qua địa bàn và hồ Yên Đồng.
- Dự kiến phân vùng cấp nước và
các công trình đầu mối cấp nước: Nguyên tắc phương án dự kiến phân vùng cấp nước
theo hướng mở; các nhà máy nước trên địa bàn huyện Yên Khánh và địa bàn lân cận
có thể cấp nước bổ sung theo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Phương án dự kiến
phân vùng cấp nước:
+ Nhà máy nước Thành Nam: Cấp
nước khu vực phía Tây Huyện.
+ Nhà máy nước Yên Đồng (dự kiến)
Huyện Yên Mô: Công suất 40.000m3/ngđ cấp nước khu vực 3 huyện Yên Mô
- Yên Khánh - Kim Sơn.
+ Các công trình cấp nước đầu mối
cấp huyện cấp cho các khu vực: Nhà máy nước số 2 thị trấn Yên Ninh, các NMN
nông thôn: NMN Khánh An, NMN Khánh Tiên, NMN Khánh Lợi - Khánh Hải, NMN Khánh Hồng,
NMN Khánh Thành. Các trạm cấp nước nông thôn của các xã còn lại và trạm cấp nước
số 1 thị trấn Yên Ninh cải tạo thành trạm bơm tăng áp.
- Các nhà máy nước nông thôn hiện
có sẽ tiếp tục được hoạt động. Khi các nhà máy nước chính của từng vùng được
xây dựng, các nhà máy nước nông thôn sẽ tiếp nhận nước và trở thành trạm bơm
tăng áp hoặc ngừng hoạt động.
- Mỗi khu vực đô thị bố trí tối
thiểu 01 trạm phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (quy mô tối thiểu mỗi trạm
khoảng 0,1ha) phục vụ khoảng 250.000 dân, các khu công nghiệp bố trí trạm chữa
cháy theo định.
- Phương án cấp nước (quy mô
công suất các trạm cấp nước, nhà máy nước và hệ thống mạng lưới đường ống) sẽ
xác định cụ thể theo các quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị và
nông thôn được phê duyệt và dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt theo nhu cầu
phát triển kinh tế xã hội trong các giai đoạn.
4. Định
hướng quy hoạch cấp điện
- Tổng nhu cầu sử dụng điện
toàn huyện đến năm 2030 khoảng 212 MVA.
- Nguồn cấp điện: Từ trạm 110kV
Ninh Phúc công suất 2x63MVA; trạm 110kV Khánh Cư công suất 2x25MVA và các trạm
110kV đáp ứng nhu cầu cấp điện trên địa bàn huyện và các khu vực lân cận.
- Lưới điện cao áp (220kV,
110kV): Giữ nguyên hướng tuyến đường dây 110kV Yên Khánh-Kim Sơn, xây mới các
tuyến 220kV, các tuyến 110kV đáp ứng nhu cầu cấp điện trên địa bàn huyện và các
khu vực lân cận.
- Từng bước cải tạo toàn bộ lưới
điện trung thể hiện có về cấp điện áp chuẩn 22kV, dỡ bỏ các trạm trung gian. Cải
tạo, hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng đô thị phù hợp với tính chất, chức năng của
công trình và tiêu chuẩn quy định.
- Quy hoạch cấp điện trên địa
bàn huyện Yên Khánh sẽ được xác định cụ thể theo định hướng quy hoạch phát triển
điện lực trên địa bàn huyện được phê duyệt, phù hợp với quy hoạch tỉnh Ninh
Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các dự án đầu tư được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
5. Định
hướng quy hoạch thông tin liên lạc
- Nhu cầu: Đến năm 2030 là
115.000 lines; đến năm 2050: 210.000 lines
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng
xây dựng hạ tầng: Nâng cấp dung lượng các tuyến truyền dẫn viễn thông liên tỉnh,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng thông rộng trong tương lai. Thực
hiện đảm bảo theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh
Bình.
- Từng bước ngầm hóa đồng bộ với
các khu vực, tuyến đường, phố được nâng cấp, mở rộng, xây dựng.
6. Quy hoạch
hệ thống thoát nước thải, chất thải rắn và nghĩa trang
6.1. Hệ thống thoát nước thải
- Quy hoạch hệ thống thoát nước
thải riêng hoàn toàn ở các đô thị mới, khu dân cư phát triển mới và các KCN,
CCN; các khu dân cư hiện hữu thuộc xã, khu dân cư đô thị hiện hữu sử dụng kết hợp
hệ thống thoát nước riêng.
- Trạm xử lý nước thải sinh hoạt:
Tại các đô thị và các KCN, CCN quy hoạch hệ thống trạm xử lý nước thải tập
trung đảm bảo quy mô công suất theo nhu cầu phát triển đô thị và sản xuất công
nghiệp. Đối với các điểm dân cư nông thôn, làng xóm và các khu dân cư phân tán
bố trí các trạm xử lý cục bộ; khuyến khích quy hoạch trạm xử lý nước thải tập
trung cho các xã nông thôn khi đảm bảo điều kiện thực hiện.
6.2. Định hướng quy hoạch
thu gom và xử lý chất thải rắn
- Tổng lượng chất thải rắn dự
báo: Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt đô thị đạt 100%, nông thôn đạt trên 80%
rác thải công nghiệp đạt 100%.
- Tiến hành phân loại chất thải
rắn tại nguồn. Đối với CTR sản xuất và y tế thông thường thu gom cùng CTR sinh
hoạt, CTR nguy hại phải được xử lý bằng lò đốt đạt tiêu chuẩn môi trường. Mỗi
điểm dân cư nông thôn, trung tâm xã bố trí trạm trung chuyển chất thải rắn.
- Quy hoạch 01 khu xử lý CTR tại
xã Khánh Trung xử lý CTR sinh hoạt cho địa bàn huyện Yên Khánh, quy mô diện
tính khoảng 5ha.
6.3. Định hướng quy hoạch quản
lý nghĩa trang
- Các khu nghĩa trang đô thị và
nông thôn: Thực hiện việc quản lý và xây dựng theo quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng nông thôn; tổ chức rà soát lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu
nghĩa trang để thuận lợi cho quản lý, khai thác và tạo cảnh quan môi trường.
Sau khi lấp đầy, khoanh vùng, cải tạo thành công viên nghĩa trang theo lộ trình
cho phù hợp.
- Về dài hạn sử dụng chung các
nghĩa trang cấp tỉnh tại thành phố Tam Điệp và huyện Nho Quan theo định hướng
quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Khuyến khích
hình thức hỏa táng để đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân huyện Yên Khánh có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ quy hoạch và
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch theo quyết định được duyệt; tổ chức công
bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch; xây dựng kế hoạch thực hiện
quy hoạch xây dựng; tổ chức thực hiện quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được
duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Du lịch, Giao thông Vận tải,
Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Văn hoá và Thể thao, Thông tin và
Truyền thông, Y tế; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND huyện
Yên Khánh và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP4,3.
BTV 1140-TB/TU 24/5/2023
Vmh_vp4_85.QĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|