HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08 /NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 18 tháng 5 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA QUY HOẠCH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử
năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin năm 2006; Căn cứ Luật Công nghệ cao năm 2008;
Căn cứ Luật An toàn thông tin
mạng năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1064/QĐ-TTg ngày 08/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế -xã hội vùng Trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
768/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch
xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035;
Căn cứ Nghị quyết số
40/NQ-HĐND ngày 18/5/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đề án phát triển
công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện
đại hóa đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
22/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch phát
triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND
ngày 28/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy hoạch ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin và điện tử tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
và điện tử tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Có tóm tắt
Quy hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, định
kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 18 tháng 5 năm 2017./.
TÓM TẮT
QUY
HOẠCH ỨNG DỤNG, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08 /NQ-HĐND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Mục tiêu phát triển
1.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng tỉnh Thái Nguyên trở thành một trong những tỉnh
đi đầu cả nước về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và điện tử, là trụ cột,
liên kết quan trọng, bền vững trong phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an
ninh; có hạ tầng công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại và đảm bảo an toàn
thông tin phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, công dân, doanh nghiệp, bệnh viện,
trường học điện tử, phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh và nông
nghiệp thông minh, giao dịch thanh toán điện tử; trung tâm công nghiệp công nghệ
thông tin, điện tử, linh kiện, vi mạch bán dẫn của vùng Trung du miền núi phía
Bắc, vùng Thủ đô Hà Nội.
1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
1.2.1. Đến năm 2025
a) Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
- Phấn đấu 100% cán bộ công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước được trang bị máy tính, thiết bị điện tử kết nối mạng Internet, mạng
truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước với băng rộng, trên nền tảng
mạng 4G, 5G có tốc độ, chất lượng cao, đảm bảo an toàn thông tin mạng, phục vụ
tốt các giao dịch điện tử, thanh toán điện tử, quản lý giao thông, đô thị thông
minh, nông nghiệp thông minh có hiệu lực, hiệu quả.
- Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tập trung của tỉnh
kết nối liên thông đến 100% xã, phường, thị trấn và trung ương; dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 được cung cấp, duy trì thường xuyên và thông suốt.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin
- Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử với 90% hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh đồng bộ thống nhất; 100%
các văn bản, tài liệu (trừ văn bản mật) được số hóa điện tử, ký số và trao đổi
liên thông; 100% cơ quan nhà nước của tỉnh có cổng (trang) thông tin điện tử
cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; 100% thủ tục hành chính được cung cấp ở
mức độ 2; 95% ở mức 3 và 50% ở mức 4 thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh và Chính phủ.
- Xây dựng và phát triển công dân điện tử, bệnh viện,
trường học điện tử; quản lý giao thông và đô thị thông minh, phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao; 85% người dân tiếp cận thông tin trên mạng Internet; phấn
đấu 100% học sinh trung học sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác
Internet; trên 95% bệnh viện, trường học ứng dụng hệ thống quản lý thông tin điều
hành tổng thể.
- Trên 70% doanh nghiệp thực hiện giao dịch thương mại
điện tử; 95% các siêu thị, trung tâm mua sắm, khách sạn, nhà hàng và cơ sở kinh
doanh khác cho phép khách hàng thanh toán không dùng tiền mặt.
c) Phát triển công nghệ thông tin, điện tử
- Các chỉ số xếp hạng về công nghệ thông tin trong
nhóm 10 tỉnh, thành phố phát triển của cả nước.
- Công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, linh kiện
và vi mạch bán dẫn là ngành, lĩnh vực công nghiệp chủ lực của tỉnh, chiếm trên
50% đến 60% giá trị sản xuất công nghiệp và 60 % đến 70% giá trị xuất khẩu.
- Giá trị sản xuất công nghiệp công nghệ thông tin, điện
tử, vi mạch bán dẫn, linh kiện điện tử và sản phẩm phụ trợ (theo giá thực tế) đến
năm 2020 đạt 500.000 tỷ đồng và đến năm 2025 đạt 800.000 tỷ đồng, tốc độ tăng
trưởng bình quân giai đoạn 2016-2025 đạt từ 15% đến 20%.
- Ngành công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, linh
kiện, vi mạch bán dẫn giải quyết việc làm cho từ 100.000 đến 150.000 lao động.
d) Phát triển nguồn nhân lực và chuyển giao công
nghệ
- 100% lãnh đạo Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp
xã được đào tạo kiến thức, kỹ năng khai thác sử dụng các ứng dụng công nghệ
thông tin.
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng
thành thạo máy tính và các ứng dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực đào tạo, dạy nghề, nguồn nhân lực về điện tử,
tự động hóa, vi mạch bán dẫn, công nghệ thông tin, phần mềm nhúng đạt chuẩn yêu
cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh, trong nước và hướng đến quốc
tế.
1.2.2. Đến năm 2030
- Đưa Thái Nguyên nằm trong tốp đầu cả nước về phát
triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, phát triển chính quyền điện tử, trung
tâm sản xuất, dịch vụ và đào tạo công nghệ thông tin, điện tử, linh kiện, vi mạch
bán dẫn và các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Là trung tâm giáo dục, đào tạo cung
cấp nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, vi mạch
bán dẫn và linh kiện điện tử của khu vực trung du miền núi phía Bắc và cả nước.
- Xây dựng khu công viên phần mềm và nội dung số, khu
công nghệ thông tin tập trung tỉnh Thái Nguyên hoạt động hiệu quả, cơ sở hạ tầng
thuận lợi, hiện đại và có giá trị kinh tế cao. Phát triển một số khu phố, tòa
nhà thông minh, đô thị thông minh; quản lý giao thông thông minh; nông nghiệp
thông minh; hình thành các khu hành lang công nghệ thông tin, điện tử đa phương
tiện hiện đại của tỉnh.
- Công nghiệp phần mềm tăng trưởng đạt khoảng 25%/năm.
Tổng doanh thu từ phần mềm và dịch vụ phần mềm đạt từ 2 đến 5 tỷ USD/năm.
- Công nghiệp nội dung số tăng trưởng đạt khoảng
20%/năm. Tổng doanh thu từ công nghiệp nội dung số đạt khoảng 5 tỷ USD/năm.
- Công nghiệp phần cứng, vi mạch bán dẫn, linh kiện điện
tử tăng trưởng đạt khoảng 10%/năm. Tổng doanh thu đạt khoảng 45 tỷ USD/năm.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu thư viện lõi IP (intellectual
property core), phần mềm thiết kế, phát triển vi mạch bán dẫn được trang bị phổ
biến trong các cơ sở đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, doanh nghiệp nghiên cứu,
thiết kế và sản xuất công nghiệp bán dẫn điện tử trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Nội dung quy hoạch
2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin, điện tử
a) Trong cơ quan Đảng và Nhà nước
- Đầu tư Trung tâm dữ liệu tập trung của cơ quan Đảng;
hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tập trung, mạng đô thị băng rộng
(metronet), mạng truyền số liệu chuyên dùng cho cơ quan nhà nước thống nhất từ
tỉnh đến xã đảm bảo hoạt động đồng bộ song song, có dự phòng đáp ứng nhu cầu
triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền
điện tử phục vụ cải cách hành chính, sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai đồng bộ kiến trúc Chính phủ điện tử thống
nhất, liên thông kết nối với trung ương và từ tỉnh đến xã; các ứng dụng, hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, dùng chung được đầu tư thống nhất đảm bảo
kết nối liên thông theo chiều dọc và ngang, an toàn và bảo mật thông tin.
b) Trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Cung cấp các hoạt động giao tiếp, giao dịch điện tử,
thanh toán điện tử. Phát triển mạnh thương mại điện tử, mua sắm qua mạng; cung
cấp các dịch vụ thu phí, lệ phí điện tử; các hệ thống thanh toán bằng thẻ tín dụng.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và điện tử trong hoạt động
quản lý, điều hành; quảng bá thương hiệu; tiếp thị, mở rộng thị trường; giám
sát, tự động hóa các quy trình sản xuất; thiết kế, kiểm tra, đánh giá chất lượng
sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, năng suất lao động, tăng khả năng cạnh
tranh và hội nhập quốc tế.
c) Trong các lĩnh vực đời sống xã hội
- Phát triển và cung cấp dịch vụ điện tử trong các hoạt
động ngân hàng, dịch vụ vận tải; điện, nước, viễn thông, dịch vụ công khác như
vệ sinh môi trường, thu phí, lệ phí, bán hàng qua mạng, thanh toán qua mạng, hệ
thống hóa đơn điện tử, vé điện tử, sàn giao dịch điện tử phục vụ nhu cầu xã hội.
- Phát triển các trường học, bệnh viện điện tử; đô thị
thông minh, quản lý giao thông thông minh, nông nghiệp thông minh và ứng dụng
công nghệ cao đồng bộ, hiệu quả; phát triển cộng đồng số và thu hẹp khoảng cách
số theo ngành nghề, địa phương và theo nhóm.
d) Đảm bảo an toàn thông tin mạng
- Hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, Nhà nước và các
doanh nghiệp có mức độ an toàn thông tin và tin cậy cao; đầu tư hệ thống theo
dõi, giám sát, cảnh báo sớm những rủi ro và khắc phục sự cố về an toàn thông
tin.
- Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và trao đổi
dữ liệu điện tử phải áp dụng tiêu chuẩn an toàn thông tin; hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu, dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh được sao lưu và đảm bảo
an toàn, an ninh mạng ở mức cao theo quy định. Các văn bản chính thức trao đổi
trên mạng của cơ quan nhà nước cấp tỉnh đến xã phải được ký điện tử bằng chữ ký
số.
2.2. Phát triển công nghệ thông tin và điện tử
- Xây dựng, triển khai các chương trình nhằm tiếp cận
và tận dụng ưu thế cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để huy động nguồn lực đầu
tư phát triển công nghệ thông tin, điện tử, vi mạch bán dẫn và linh kiện trên địa
bàn tỉnh.
- Thực hiện đầu tư xây dựng: Khu công nghệ thông tin tập
trung; công viên phần mềm và nội dung số; tòa tháp ươm tạo công nghệ và doanh
nghiệp; trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ; triển khai chương trình
hỗ trợ khởi nghiệp, ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp; thúc đẩy ứng dụng
Internet of things (Internet kết nối vạn vật), từng bước hòa nhập vào cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Tập trung nghiên cứu, sản xuất các phần mềm nhúng;
cung ứng các dịch vụ điện toán đám mây (Cloud Computing), dịch vụ an toàn thông
tin và khuyến khích các dịch vụ đào tạo, gia công phần mềm (ITO), gia công quy
trình (BPO). Phát triển dịch vụ dữ liệu, phân tích khai phá dữ liệu; trí tuệ
nhân tạo; xây dựng các trung tâm dữ liệu (Data Center), trung tâm dịch vụ.
- Hỗ trợ chuyển giao và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
thư viện lõi IP (intellectual property core), phần mềm thiết kế, phát triển vi
mạch bán dẫn trong các cơ sở đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của Đại học
Thái Nguyên.
2.3. Phát triển công nghiệp điện tử chuyên dùng
Đẩy mạnh nghiên cứu phát triển trong doanh nghiệp; hỗ
trợ từ ngân sách cho nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, thực hiện
chương trình đặt hàng khoa học công nghệ trong việc nghiên cứu chế tạo các sản
phẩm điện tử chuyên dùng phục vụ hoạt động khai thác khoáng sản, sản xuất vật
liệu xây dựng, luyện kim, cơ khí, nông nghiệp, quản lý giám sát môi trường.
Đầu tư, xây dựng Trung tâm nghiên cứu và thiết kế vi mạch.
a) Quy hoạch thứ tự định hướng ưu tiên phát triển
Công nghiệp vi mạch bán dẫn, vi cơ điện tử, phần mềm
nhúng, điều khiển tự động hóa; công nghiệp linh kiện; sản xuất, lắp ráp sản phẩm
hoàn thiện.
b) Quy hoạch phát triển sản phẩm và cơ cấu sản phẩm
Ưu tiên phát triển sản xuất các sản phẩm điện tử: thiết
bị thông minh, mạng và ngoại vi; thiết bị điện tử ngành y tế, sinh học và nông
nghiệp; linh kiện, phụ tùng và sản phẩm phụ trợ; các sản phẩm điều khiển, giám
sát tự động và các cơ cấu chấp hành; các bộ điều khiển số (CNC) cho các máy
công cụ và các máy gia công chế tạo; thiết bị điều khiển và hệ thống tự động
cho các loại máy nâng hạ có trọng tải lớn; robot công nghiệp chuỗi hở, robot
song song có 3 bậc tự do trở lên; tăng tỷ trọng sản phẩm điện tử chuyên dùng và
phụ tùng linh kiện điện bằng việc tập trung sản xuất, lắp ráp các sản phẩm điện
tử chuyên dùng, các sản phẩm công nghệ cao.
c) Quy hoạch phát triển công nghiệp linh kiện, vi mạch
bán dẫn
- Tập trung thu hút các doanh nghiệp FDI vào các ngành
điện tử công nghệ cao, đặc biệt là công nghiệp thiết kế, sản xuất vi mạch bán dẫn;
phối hợp chặt chẽ với các trường đại học, các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp
để nghiên cứu, đề xuất và đưa vào sản xuất các sản phẩm có hàm lượng giá trị
gia tăng cao, hỗ trợ phát triển các sản phẩm mới; sản xuất các linh kiện điện tử
và vi mạch bán dẫn theo hướng liên doanh, liên kết, tập trung vào khâu thiết kế,
chế tạo các sản phẩm công nghệ cao được Nhà nước ưu tiên, khuyến khích đầu tư
phát triển.
d) Phát triển thị trường điện tử
- Tăng cường xúc tiến thương mại, tổ chức hệ thống mạng
lưới đại lý tiêu thụ sản phẩm, các dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng và cung ứng phụ
tùng vật tư thay thế; xây dựng cổng thông tin điện tử xúc tiến đầu tư trên mạng
Internet.
- Đầu tư phát triển và hình thành các ngân hàng, kho dữ
liệu, tài liệu, sáng chế, giải pháp hữu ích; mua, chuyển giao các dữ liệu, báo
cáo, phân tích, dự báo hằng năm của các tổ chức quốc tế uy tín phục vụ việc
nghiên cứu, tham mưu của các cấp, các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh;
xây dựng và hình thành các bộ tài liệu, dữ liệu chuyên đề đa ngôn ngữ, đa dạng
hình thức để phục vụ công tác đối ngoại, xúc tiến đầu tư.
2.4. Phát triển công nghiệp hỗ trợ
Xây dựng chương trình hợp tác với các tỉnh lân cận để
sớm hình thành chuỗi cung ứng ổn định, bền vững các sản phẩm phụ trợ đảm bảo
hài hòa lợi ích, cùng phát triển; ưu tiên và huy động mọi nguồn lực để thực hiện
đầu tư, thu hút đầu tư trong nước xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm hỗ trợ cho
công nghiệp phần cứng, điện tử chuyên dùng, linh kiện, vi mạch bán dẫn làm nền
tảng vững chắc cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên cơ sở khai thác sử
dụng thế mạnh của tỉnh về cơ khí, luyện kim, vật liệu, khoáng sản (đồng, vàng,
titan, thiếc, kẽm và quặng đa kim).
Thu hút đầu tư và phát triển từ 1 đến 3 doanh nghiệp
trong nước chuyên sản xuất các sản phẩm tiêu chuẩn phục vụ các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo cơ khí cơ bản như: đúc, gia công áp lực,
gia công chính xác, hóa nhiệt luyện, xử lý bề mặt tại Thái Nguyên.
a) Phát triển các sản phẩm phụ trợ
- Phát triển sản xuất sản phẩm luyện quặng ilmenit và
sản xuất titanium, hợp kim chất lượng cao, vật liệu gốm sứ kỹ thuật, vật liệu
composite nền kim loại, composite nền cao phân tử phục vụ phát triển công nghệ
cao, công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử; các bộ điều khiển số (CNC) cho
các máy công cụ và các máy gia công chế tạo; thiết bị điều khiển và hệ thống tự
động cho các loại máy nâng hạ có trọng tải lớn; robot công nghiệp chuỗi hở,
robot song song có 3 bậc tự do trở lên.
- Phát triển sản xuất phần mềm nhúng, phần mềm điều
khiển, an ninh quốc phòng, phần mềm ứng dụng quản lý, điều hành và dịch vụ phục
vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao; hình thành hệ thống nghiên cứu phát triển
và sản xuất vật liệu mới, đặc biệt là vật liệu điện tử; từng bước ưu tiên phát
triển các sản phẩm: các chi tiết 5C của động cơ; các linh kiện, cụm linh kiện
thuộc cơ cấu điều khiển, cơ cấu chấp hành sử dụng trong thiết bị tự động hóa,
thiết bị công nghiệp chuyên dụng.
b) Phát triển sản xuất nguyên liệu
Tập trung sản xuất các sản phẩm thép công nghệ cao,
tiên tiến, có quy mô lớn sử dụng công nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường;
sử dụng có hiệu quả việc khai thác tài nguyên khoáng sản; hỗ trợ phát triển một
số doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng sản
xuất các sản phẩm mà Thái Nguyên có lợi thế và tiềm năng phát triển ứng dụng
trong việc sản xuất các sản phẩm công nghệ cao.
2.5. Phát triển nguồn nhân lực
- Hỗ trợ phát triển Đại học Thái Nguyên trở thành
trung tâm phát triển nguồn lực, thực hiện các nhiệm vụ: Đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; phát triển chương
trình khởi nghiệp và sáng tạo; thúc đẩy phát triển ứng dụng (Internet kết nối vạn
vật) tiếp cận với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Đào tạo ứng dụng trong các cơ quan Đảng và Nhà nước;
phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp công nghệ thông tin,
điện tử, linh kiện và vi mạch bán dẫn; Hỗ trợ người dân nâng cao trình độ, nhận
thức trong việc tiếp cận các dịch vụ công, mua sắm qua mạng, giao dịch điện tử,
thanh toán điện tử đảm bảo an toàn bảo mật và thu hẹp khoảng cách số.
2.6. Định hướng liên kết vùng, hợp tác quốc tế
- Thực hiện hợp tác quốc tế, ngoại giao, đối ngoại,
xúc tiến đầu tư theo chiều sâu, làm sâu sắc hơn quan hệ với các đối tác đảm bảo
bền vững, lâu dài với các quốc gia, tập đoàn lớn toàn cầu. Xây dựng định hướng
không gian quy hoạch để hình thành chuỗi các nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ
với sản xuất sản phẩm hoàn thiện để hình thành liên kết giữa các tỉnh lân cận đảm
bảo bền vững, hữu cơ, lâu dài, là động lực hỗ trợ để cùng nhau phát triển.
- Thúc đẩy hợp tác với các tổ chức, tập đoàn đa quốc
gia, cá nhân trong nước và nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài tham gia
phát triển công nghệ thông tin và điện tử. Tham gia vào các diễn đàn, hội thảo
quốc tế, hiệp hội nghề nghiệp (phần mềm nguồn mở, vi mạch bán dẫn) của khu vực
và quốc tế để tăng cường khả năng hợp tác, học tập và trao đổi kinh nghiệm
trong quá trình phát triển.
3. Kinh phí và nguồn kinh phí thực
hiện quy hoạch
Tổng nhu cầu vốn đến năm 2025: 2.913,7 tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn ngân sách địa phương: 966,30 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách Trung ương: 951,40 tỷ đồng;
- Vốn hợp pháp khác: 996 tỷ đồng.
4. Giải pháp thực hiện
- Giải pháp quản lý nhà nước;
- Nhóm các giải pháp về vốn và đầu tư;
- Nhóm giải pháp về thị trường, công nghệ và môi trường;
- Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực;
- Nhóm giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ;
- Nhóm giải pháp về tăng cường liên kết, hợp tác và hội
nhập./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
THÁI NGUYÊN
PHỤ LỤC
DANH
MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/NQ-HĐND ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Mã
|
Chương trình, dự
án, nhiệm vụ
|
Tổng mức đầu tư (tỷ
đồng)
|
Phân công thực hiện
|
Giai đoạn 2017 -
2020
|
Giai đoạn 2021
- 2025
|
Đơn vị Chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
A
|
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
341,2
|
690,8
|
|
|
I
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT
|
206,7
|
340,1
|
|
|
1
|
QHCNTT-01
|
Dự án thuê ngoài mạng truyền dẫn chuyên dùng cơ quan
đảng nhà nước có dự phòng từ tỉnh tới xã theo hình thức thuê ngoài dịch vụ
|
5,5
|
10,5
|
Sở TT&TT, VNPT
Thái Nguyên
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
2
|
QHCNTT-02
|
Đầu tư, trang bị thiết bị làm việc cho cán bộ công chức,
nâng cấp mạng LAN cho các cơ quan nhà nước
|
48,4
|
78,9
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
3
|
QHCNTT-03
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tập
trung trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
57,6
|
78,2
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
4
|
QHCNTT-04
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật cơ quan Đảng
|
16,5
|
30,7
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Các Ban Đảng, cơ sở đảng
|
5
|
QHCNTT-05
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT cơ quan HĐND
|
5,5
|
20,9
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Văn phòng HĐND các huyện,
TP, Thị xã
|
6
|
QHCNTT-06
|
Dự án đầu tư hạ tầng xác thực, trục liên thông, tích
hợp kết nối liên thông dữ liệu, ứng dụng và thanh toán điện tử
|
5
|
20,9
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
7
|
QHCNTT-07
|
Hệ thống đảm bảo an ninh mạng cho Chính quyền điện tử
tỉnh Thái Nguyên
|
68,2
|
100
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
II
|
Ứng dụng trong nội bộ cơ quan, đơn vị và phục vụ
người dân, doanh nghiệp
|
134,5
|
350,7
|
|
|
8
|
QHCNTT-08
|
Ứng dụng CNTT xây dựng nền tảng Chính quyền điện tử
tập trung tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 theo Nghị Quyết 36a của Chính phủ
|
88,7
|
128,5
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
9
|
QHCNTT-09
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng
|
8,3
|
15,7
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Các Ban Đảng, cơ sở đảng
|
10
|
QHCNTT-10
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan HĐND
|
4,0
|
10,8
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Văn phòng HĐND các huyện,
TP, Thị xã
|
11
|
QHCNTT-11
|
Phát triển Thương mại điện tử
|
5,0
|
20,7
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
12
|
QHCNTT-12
|
Ứng dụng CNTT trong giáo dục
|
4,8
|
18
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
13
|
QHCNTT-13
|
Ứng dụng CNTT trong y tế
|
7,2
|
27
|
Sở y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
14
|
QHCNTT-14
|
Ứng dụng CNTT trong phát triển nông nghiệp công nghệ
cao, giao thông thông minh và quản lý đô thị
|
10,5
|
100
|
Sở Nông nghiệp, Sở Giao
thông, Sở Xây dựng
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
15
|
QHCNTT-15
|
Ứng dụng CNTT trong đảm bảo an ninh, chính trị nội bộ,
an toàn thông tin
|
6,0
|
30
|
Sở TT&TT
|
Công an tỉnh
|
B
|
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ĐIỆN
TỬ
|
114,2
|
1.767,5
|
|
|
III
|
Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện
tử
|
38,0
|
1.485,0
|
|
|
16
|
QHCNTT-16
|
Xây dựng Khu Công nghệ thông tin tập trung tỉnh Thái
Nguyên
|
10,0
|
678
|
Sở TT&TT
|
Sở KHĐT, Văn phòng UBND
tỉnh, Nhà đầu tư trong và ngoài nước
|
17
|
QHCNTT-17
|
Xây dựng Khu Công viên phần mềm và nội dung số Quyết
Thắng
|
10,0
|
357
|
Sở TT&TT
|
Nhà đầu tư trong và
ngoài nước
|
18
|
QHCNTT-18
|
Đầu tư xây dựng Tòa tháp ươm tạo công nghệ, doanh nghiệp
và hệ sinh thái khởi nghiệp
|
3,0
|
125
|
Nhà đầu tư trong và
ngoài nước
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
19
|
QHCNTT-19
|
Dự án hỗ trợ nghiên cứu sản xuất vi mạch bán dẫn,
thiết kế vi mạch, sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử
|
0,0
|
100
|
Nhà đầu tư trong và
ngoài nước
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
20
|
QHCNTT-20
|
Dự án hỗ trợ đầu tư xây dựng Trung tâm, viện nghiên
cứu phát triển CNTT&ĐT
|
15,0
|
25
|
Sở TT&TT
|
Đại học Thái Nguyên
|
21
|
QHCNTT-21
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: điện, thông
tin truyền thông, nước, xử lý chất thải, cảnh quan môi trường, giao thông,
nhà ở xã hội, dịch vụ công cộng
|
0,0
|
200
|
Các sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
IV
|
Phát triển công nghiệp hỗ trợ CNTT&ĐT
|
6,5
|
75
|
|
|
22
|
QHCNTT-22
|
Dự án khảo sát thăm dò, phân tích đánh giá vùng tài
nguyên khoáng sản, vật liệu phục vụ xây dựng và phát triển công nghiệp hỗ trợ
CNTT&ĐT
|
3,5
|
0
|
Sở Công thương
|
Sở TT&TT, Sở
TN&MT
|
23
|
QHCNTT-23
|
Nghiên cứu, sản xuất và chế tác các sản phẩm thành
phần 3D, phần mềm điều khiển và nhúng cho công nghiệp nội dung số, điện tử
|
3
|
25
|
Sở TT&TT
|
Đại học Thái Nguyên
|
24
|
QHCNTT-24
|
Hỗ trợ sản xuất khuôn mẫu, khuôn đúc và các cấu phần
của sản phẩm hoàn thiện của sản phẩm công nghệ thông tin và điện tử
|
0
|
50
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
V
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu và
chuyển giao công nghệ
|
51,0
|
145,0
|
|
|
25
|
QHCNTT-25
|
Xây dựng chương trình thu hút chuyên gia cao cấp
trong và ngoài nước, hỗ trợ khởi nghiệp cho lưu học sinh sau khi về nước và sinh
viên mới ra trường khởi nghiệp, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp trong ngành
CNTT&ĐT
|
2,0
|
10
|
Sở Nội vụ
|
Sở TT&TT, Sở Ngoại
vụ
|
26
|
QHCNTT-26
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức nghiên cứu, chuyển giao công
nghệ thiết kế, chế tạo vi mạch bán dẫn, vi cơ điện tử, sản xuất phần mềm
nhúng, phần mềm điều khiển tự động, robot; mua bản quyền, chuyển giao sáng chế,
giải pháp hữu ích của quốc tế trong ngành CNTT&ĐT
|
12,0
|
25
|
Sở KH&CN
|
Sở TT&TT
|
27
|
QHCNTT-27
|
Xây dựng kho dữ liệu sáng chế, giải pháp hữu ích phục
vụ nghiên cứu phát triển CNC-CNTT&ĐT
|
1,0
|
5
|
Sở KHCN
|
Sở TT&TT
|
28
|
QHCNTT-28
|
Hỗ trợ đào tạo công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên lành
nghề, hỗ trợ xây dựng phát triển Trường nghề chất lượng cao, đạt chuẩn Quốc tế;
|
13,0
|
35
|
Sở Lao động
|
Sở TT&TT
|
29
|
QHCNTT-29
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đầu tư xây dựng các phòng
thí nghiệm phục vụ nghiên cứu phát triển các sản phẩm Công nghệ thông tin và
điện tử
|
20,0
|
55
|
Sở KHCN
|
Sở TT&TT, Đại học
trên địa bàn tỉnh
|
30
|
QHCNTT-30
|
Chương trình hỗ trợ đào tạo 200 kỹ sư bán dẫn, kỹ sư
thiết kế, kỹ sư sản xuất, kỹ sư quy trình và thiết bị để phục vụ phát triển
công nghiệp linh kiện, vi mạch bán dẫn
|
3,0
|
15
|
Sở Lao động
|
Sở TT&TT, Sở Nội vụ
|
VI
|
Xây dựng cơ chế chính sách, xúc tiến thương mại,
phát triển thị trường, hợp tác và hội nhập quốc tế
|
18,7
|
62,5
|
|
|
31
|
QHCNTT-31
|
Chương trình phát triển sản phẩm trọng điểm
CNTT&ĐT mang thương hiệu Thái Nguyên
|
10,0
|
35
|
Sở Công Thương
|
Sở TT&TT
|
32
|
QHCNTT-32
|
Xây dựng chính sách khuyến khích hình thành phát triển
tại Khu CNTT tập trung, Công viên phần mềm, cụm công nghiệp hỗ trợ, cụm công
nghiệp điện tử thúc đẩy sự quy tụ, đầu tư của các doanh nghiệp nhằm tạo sự
liên kết, nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
|
1,0
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TT&TT, Sở Công
thương
|
33
|
QHCNTT-33
|
Xây dựng bộ các tài liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ xúc
tiến, hợp tác đầu tư phát triển
|
1,2
|
5
|
Sở TT&TT
|
Sở KHĐT
|
34
|
QHCNTT-34
|
Tổ chức thực hiện dịch Tiếng Anh và một số tiếng Bản
địa của các Quốc gia trọng điểm thu hút đầu tư phát triển CNTT&ĐT đối với
các thủ tục hành chính có yếu tố nước ngoài và đầu tư
|
2,5
|
5,5
|
Ban QL các Khu Công
nghiệp
|
Sở Ngoại vụ, Sở
TT&TT, sở KHĐT
|
35
|
QHCNTT-35
|
Chương trình hỗ trợ Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
xây dựng, công nhận, áp dụng các tiêu chuẩn Quốc tế trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh thuộc lĩnh vực CNTT&ĐT
|
2,0
|
5
|
Sở TT&TT
|
Sở Công thương, Sở
KHĐT, Sở KHCN
|
36
|
QHCNTT-36
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược ngoại
giao và hợp tác quốc tế theo chiều sâu, bền vững
|
2,0
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở TT&TT, Sở KHĐT
|
|
|
Tổng cộng
|
455,4
|
2.458,3
|
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
THÁI NGUYÊN