ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
01 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TỈNH VĨNH PHÚC GIAI
ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Quyết định số
1248/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030, Uỷ
ban Nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tỉnh
Vĩnh phúc giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
CỦA KẾ HOẠCH.
1. Mục tiêu tổng quát:
Chủ động kiểm soát, phòng ngừa,
giảm thiểu tình hình tai nạn, thương tích trẻ em trên tất cả các loại hình tai
nạn, thương tích, nhất là tai nạn đuối nước, tai nạn giao thông nhằm bảo đảm
tính mạng và sức khỏe của trẻ em, hạnh phúc của gia đình và xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu 1: Giảm tỷ lệ tai nạn,
thương tích và tử vong do tai nạn, thương tích của trẻ em:
- Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn,
thương tích năm 2025 xuống còn 250/100.000 trẻ em và < 250/100.000 trẻ em
vào năm 2030.
- Giảm tỷ suất trẻ em bị tử
vong do tai nạn, thương tích năm 2025 xuống còn < 15/100.000 trẻ em và <
12/100.000 trẻ em vào năm 2030.
- Hằng năm giảm 5 % đến 10 % số
trẻ em bị tử vong và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ.
- Phấn đấu giảm 10% số trẻ em bị
tử vong do đuối nước năm 2025 và giảm 20% vào năm 2030 so với năm 2020.
- Phấn đấu 189.500 ngôi nhà thuộc
các hộ gia đình có trẻ em đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn vào năm 2025 và 207.000
Ngôi nhà an toàn vào năm 2030.
- Phấn đấu 523 trường học đạt
tiêu chuẩn Trường học an toàn vào năm 2025 và 531 Trường học an toàn vào năm
2030.
- Phấn đấu 127 xã, phường, thị
trấn đạt tiêu chuẩn cộng đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
vào năm 2025 và 136 xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng đồng an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em vào năm 2030.
b) Mục tiêu 2: Truyền thông về
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp chính quyền, cộng đồng,
cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em.
- Trên 90% trẻ em, cha, mẹ và
người chăm sóc trẻ em được cung cấp kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn,
thương tích cho trẻ em năm 2025 và trên 95% vào năm 2030.
- 95 % trẻ em từ 6 đến dưới 16
tuổi biết các quy định về an toàn giao thông đường bộ năm 2025 và 100 % vào năm
2030.
- 65% trẻ em từ 6 đến dưới 16
tuổi biết kỹ năng an toàn trong môi trường nước năm 2025 và 75% vào năm 2030;
60% trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết bơi an toàn năm 2025 và 70% vào năm 2030.
- 100 % trẻ em sử dụng áo phao
cứu sinh khi tham gia giao thông trên các phương tiện đường thủy nội địa có bắt
buộc sử dụng phao cứu sinh vào năm 2025.
c) Mục tiêu 3: Đào tạo, tập huấn
về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho cán bộ các cấp, các ngành, đoàn
thể liên quan.
- 100% công chức, viên chức,
cán bộ cấp tỉnh, huyện làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các
ngành, đoàn thể liên quan được tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em.
- 100% cán bộ cấp xã, công chức,
viên chức, giáo viên, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ
em của các ngành, đoàn thể liên quan, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em,
cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em được tập huấn các kiến thức, kỹ năng
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
- 100% nhân viên y tế thôn, bản,
nhân viên y tế trường học biết các kỹ thuật sơ cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị
tai nạn, thương tích.
- 100% huyện, thành phố triển
khai thu thập thông tin, dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em.
- 100% các huyện, thành phố
nhân rộng việc triển khai chương trình hướng dẫn, tư vấn, giáo dục kỹ năng
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, an toàn trong môi trường nước cho trẻ
em, dạy bơi an toàn cho trẻ em.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
1.1. Hoạt
động chỉ đạo, điều hành
Nhiệm vụ 1: Rà soát,
tham mưu kiện toàn Ban điều hành và Nhóm công tác liên ngành bảo vệ chăm sóc trẻ
em cấp tỉnh, huyện; Nhóm chuyên trách bảo vệ trẻ em cấp xã
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện, các Sở , ngành, tổ chức đoàn thể liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
khi có sự thay đổi về nhân sự của các cấp, ngành.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng kế
hoạch phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ của các
cấp, ngành.
- Cơ quan thực hiện: Từng sở,
ngành, tổ chức đoàn thể liên quan, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 3: Chủ động
tham mưu, ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ của các cấp,
ngành phù hợp với quy định và bám sát tình hình thực tiễn.
- Cơ quan thực hiện: Từng sở,
ngành, tổ chức đoàn thể liên quan, UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
1.2.Tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức, giáo dục kỹ năng
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
Nhiệm vụ 1: Xây dựng các
phóng sự, tin, bài, chuyên trang, chuyên mục…tuyên truyền về bảo vệ, chăm sóc
trẻ em, phòng chống tai nạn, thương tích, đuối nước, tai nạn giao thông trên
các phương tiện truyền thông đại chúng.
- Cơ quan thực hiện: Đài Truyền
hình tỉnh; Báo Vĩnh Phúc; Cổng Thông tin & GTĐT tỉnh; các cơ quan thông
tin, truyền thông cấp huyện, xã.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên
Nhiệm vụ 2: Triển khai
các chiến dịch truyền thông (treo băng zôn, khẩu hiệu, pano, tuyên truyền lưu động…)
tại cộng đồng.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động-TB&XH;
UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Ngày Quốc
tế phòng, chống đuối nước 25/7, thời gian HS nghỉ hè, mùa mưa bão hàng năm.
Nhiệm vụ 3: Xây dựng,
phát triển sản phẩm, mô hình truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền
thông về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong cộng đồng.
- Cơ quan thực hiện: Tỉnh Đoàn
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 4: Tuyên truyền,
phổ biến các quy định về an toàn giao thông đường bộ, đường thủy cho học sinh
các trường phổ thông.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
& Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Ban An toàn
GT tỉnh; Công an tỉnh
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 5: Tuyên truyền,
phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho cha, mẹ,
người chăm sóc trẻ em.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động-TB&XH;
UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Nhiệm vụ 6: Tuyên truyền,
vận động toàn xã hội, cộng đồng, người dân sử dụng các trang thiết bị an toàn
cho trẻ em khi tham gia giao thông đường bộ. Cung cấp kiến thức, kỹ năng, các
quy định an toàn giao thông đường bộ cho cha mẹ, trẻ em và cộng đồng. Nhân rộng
các mô hình an toàn giao thông đường bộ cho trẻ em.
- Cơ quan thực hiện: Ban An
toàn Giao thông tỉnh
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện, các sở, ban, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 7: Biên soạn,
in ấn, nhân bản tài liệu, tờ rời, tờ gấp... về phòng, chống TNTT, đuối nước trẻ
em cấp phát đến các hộ gia đình, thôn, tổ dân phố, học sinh trong các trường học.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện, các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
Nhiệm vụ 8: Tăng cường
giáo dục kỹ năng sống; xây dựng tài liệu, đưa nội dung giáo dục phòng, chống
tai nạn, thương tích, phòng chống tai nạn giao thông, phòng ngừa trẻ em tự tử,
kỹ năng an toàn trong môi trường nước vào giảng dạy trong chương trình ngoại
khóa cho học sinh trong các trường học.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục
& Đào tạo
- Thời gian thực hiện:
+ Xây dựng tài liệu: Năm 2021
+ Đưa vào giảng dạy: bắt đầu từ
năm 2022-2030
1.3. Đào
tạo, tập huấn nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em cho đội ngũ làm công tác trẻ em các cấp; cán bộ các cấp, các
ngành, đoàn thể liên quan, cho học sinh trong các trường học
Nhiệm vụ 1: Tập huấn kiến
thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức, giáo viên, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em các cấp tỉnh, huyện, xã, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, cơ sở
cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em ... của các sở, ngành, đoàn thể liên quan
- Cơ quan thực hiện: Từng sở,
ngành, đoàn thể liên quan; UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ: Tập huấn các kỹ
thuật sơ cấp cứu ban đầu trẻ em bị tai nạn, thương tích cho nhân viên y tế
thôn, bản, nhân viên y tế trường học .
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện, Sở Giáo dục & Đào tạo
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 3: Tập huấn kiến
thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em, cha mẹ, người chăm
sóc trẻ em.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục
& Đào tạo, Công an tỉnh, Sở GTVT,
UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 4: Xây dựng Đề
án "Dạy bơi an toàn cho trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi trong trường học giai
đoạn 2021-2030” và triển khai Đề án sau khi được phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
& Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Xây dựng Đề án: Năm 2022
+ Triển khai Đề án sau khi được
phê duyệt: Từ năm 2022
Nhiệm vụ 5: Tổ chức giải
bơi cho học sinh phổ thông từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục
& Đào tạo
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
1.4. Xây
dựng môi trường sống an toàn, nhân rộng các mô hình "Ngôi nhà an
toàn", "Trường học an toàn", "Cộng đồng an toàn"
phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em
Nhiệm vụ 1: Tiếp tục triển
khai và nhân rộng mô hình "Ngôi nhà an toàn " cho trẻ em. Hướng dẫn
và tư vấn sử dụng các thiết bị an toàn trong gia đình đình nhằm loại bỏ nguy cơ
gây tai nạn thương tích trẻ em tại gia đình. Tổ chức kiểm tra, đánh giá công nhận
các ngôi nhà đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ
em.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-TB&XH;
UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 2: Tiếp tục triển
khai và nhân rộng mô hình " Trường học an toàn " cho trẻ em. Tổ chức
tuyên truyền kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích cho học
sinh trong nhà trường, đặc biệt là kỹ năng phòng, chống đuối nước, cứu đuối và
sơ cứu đuối nước. Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh về phòng, chống tai
nạn thương tích, tạo môi trường học tập, vui chơi lành mạnh nhằm giảm thiểu
nguy cơ gây tai nạn, thương tích trong trường học
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục
& Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện, các sở, ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 3: Tiếp tục triển
khai mô hình "Cộng đồng an toàn" phòng, chống tai nạn, thương tích.
Rà soát, hoàn thiện, hướng dẫn thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá các tiêu
chí, tiêu chuẩn và nhân rộng mô hình.
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện, các sở, ngành liên quan
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 4: Tiếp tục triển
khai, nhân rộng mô hình "Cổng trường an toàn giao thông"
- Đơn vị thực hiện: Ban ATGT;
UBND cấp huyện
- Đơn vị phối hợp: Sở Giáo dục
& Đào tạo; Sở Giao thông Vận tải; Công an tỉnh; Tỉnh Đoàn
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 5: Rà soát các
công trình chứa nước, sông, ao, hồ, các khu vực nước sâu nguy hiểm, các công
trình thủy lợi thường xảy ra tai nạn đuối nước hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn
đuối nước trẻ em để gia cố, cải tạo, lắp đặt rào chắn chủ động phòng ngừa đuối
nước cho trẻ em.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
và PT Nông thôn
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 6: Tổ chức rà
soát, cắm biển cảnh báo và tổ chức canh trực, giám sát, cảnh giới trong mùa mưa
lũ, thời gian học sinh nghỉ hè, giờ cao điểm… tại các điểm nước sâu nguy hiểm
có nguy cơ đuối nước cao trên địa bàn các xã, phường, thị trấn giúp người dân
và trẻ em có ý thực phòng, tránh.
- Cơ quan chủ trì: Hội Cựu Chiến
binh tỉnh
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 7: Kiểm tra, rà
soát và thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí về an toàn phòng, chống
rơi, ngã cho trẻ em tại gia đình, cộng đồng, trường học đặc biệt tại các công
trình xây dựng, khu chung cư, nhà cao tầng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện; Sở Giáo dục & Đào tạo
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 8: Kiểm tra, rà
soát và thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, tiêu chí về phòng, chống cháy, nổ,
bỏng cho trẻ em. Cung cấp, hướng dẫn cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em, học sinh
kiến thức kỹ năng về phòng, chống cháy, nổ, bỏng, xử lý tình huống nguy hiểm và
sơ cấp cứu khi bị cháy, nổ, bỏng.
- Cơ quan chủ trì: Công an Tỉnh
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện, Sở Giáo dục & Đào tạo.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 9: Kiểm tra, rà
soát và thực hiện các quy định về phòng, chống tai nạn động vật cắn đối với trẻ
em, nhất là động vật nuôi trong gia đình; cung cấp, hướng dẫn cha mẹ, người
chăm sóc trẻ em và trẻ em các kiến thức, kỹ năng về phòng, chống động vật cắn
và sơ cấp cứu khi bị động vật cắn.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp
& Phát triển Nông thôn
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
1.5.
Thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em
Nhiệm vụ 1: Thành lập
đoàn kiểm tra, thanh tra chuyên ngành hoặc liên ngành về công tác phòng, chống
tai nạn, thương tích trẻ em đối với cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động-TB&XH;
UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
Nhiệm vụ 2: Các cơ quan,
đơn vị tiến hành kiểm tra, thanh tra các nhiệm vụ cụ thể về phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của cấp, ngành
- Cơ quan thực hiện: Từng sở,
ngành, tổ chức đoàn thể, UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
1.6. Tổng
hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
Nhiệm vụ 1: Thu thập thông
tin, dữ liệu về tai nạn, thương tích trẻ em. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong thống kê, thu thập số liệu, chỉ tiêu về tai nạn, thương tích trẻ
em.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH
- Cơ quan phối hợp: Sở Y tế,
Công an tỉnh, Sở Giáo dục & Đào tạo UBND cấp huyện;
- Thời gian thực hiện: Định kỳ
6 tháng, một năm; đột xuất theo yêu cầu.
Nhiệm vụ 2: Báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch hàng năm và sơ kết 5 năm, tổng kết 10 năm đánh giá việc
thực hiện Kế hoạch.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động-TB&XH
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện; Các sở, ngành, tổ chức đoàn thể liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng
năm; sơ kết vào 2025 và tổng kết vào 2030.
2. Giải
pháp thực hiện
2.1. Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự phối hợp, hướng dẫn kịp
thời, đồng bộ, hiệu quả của các sở, ngành, các tổ chức đoàn thể đối với công
tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
2.2. Tăng cường công tác truyền
thông giáo dục, vận động xã hội nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho các cấp, các ngành và toàn xã hội.
Đẩy mạnh công tác tuyền thông làm cho mọi người, mọi gia đình, cộng đồng và
toàn xã hội nâng cao nhận thức và trách nhiệm về công tác phòng, chống tai nạn
thương tích trẻ em; Nghiên cứu, xây dựng, phát triển các sản phẩm truyền thông,
đa dạng hóa các phương thức truyền thông về phòng, chống tai nạn, thương tích
trẻ em phù hợp với từng đối tượng, địa phương.
2.3. Hướng dẫn, tư vấn, giáo dục
cho trẻ em các kiến thức, kỹ năng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ
em. Nhân rộng các mô hình về tư vấn, giáo dục kiến thức, thực hành kỹ năng
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại cộng đồng, trường học, cơ sở nuôi
dưỡng trẻ em.
2.4. Củng cố và nâng cao năng lực
về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em cho đội ngũ làm công tác trẻ em của
các cấp, các ngành, đoàn thể: Xây dựng nội dung, chương trình và tổ chức tập huấn
các kiến thức, kỹ năng về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; kỹ năng triển
khai các hoạt động can thiệp phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em; kỹ năng
truyền thông và vận động xã hội…về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em cho
cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em các cấp, cộng tác viên, tình nguyện
viên công tác xã hội, nhân viên y tế cấp cơ sở, các sở, ban, ngành, đoàn thể
liên quan.
2.5. Môi trường sống an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em: Tiếp tục triển khai, nhân rộng mô
hình “Ngôi nhà an toàn”, “Trường học an toàn”, “Cộng đồng an toàn” phòng, chống
tai nạn, thương tích trẻ em. Huy động sự tham gia của các cấp, các ngành, đoàn
thể và cộng đồng xã hội trong việc phát hiện, giám sát, cảnh báo, cảnh giới,
gia cố, cải tạo các khu vực có nguy cơ gây tai nạn, thương tích cho trẻ em.
Tăng cường các can thiệp phòng ngừa, giảm thiểu tỷ lệ mắc và tử vong do tai nạn,
thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước; phòng ngừa tai nạn giao
thông; phòng ngừa rơi ngã; phòng ngừa cháy, nổ, bỏng; phòng động vật cắn; phòng
ngừa trẻ em tự tử.
2.6. Kiện toàn hệ thống sơ cấp
cứu, điều trị, phục hồi chức năng, cứu hộ, cứu nạn bảo đảm an toàn tính mạng,
giảm tử vong, khuyết tật và tổn thất về sức khoẻ cho trẻ em do tai nạn, thương
tích.
2.7. Tăng cường vận động hỗ trợ
của các cá nhân, doanh nghiệp, sự tham gia của các cấp, các ngành, đoàn thể, cộng
đồng, người dân trong thực hiện Kế hoạch.
2.8. Tăng cường công tác kiểm
tra, thanh tra, theo dõi, đánh giá thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ
của các cấp ngành.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
từ nguồn ngân sách nhà nước; Nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước; Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, căn cứ vào nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các sở, ngành, địa phương có trách
nhiệm lập dự toán vào dự toán chi ngân sách của đơn
vị (lồng ghép tối đa với các
chương trình, nhiệm vụ nhằm đảm bảo tiết kiệm, tránh dàn trải), gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét theo quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
- Chủ trì thực hiện Kế hoạch.
Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Mục III của Kế hoạch này. Hướng dẫn,
đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện; Kiểm tra, thanh
tra, theo dõi, tổng hợp số liệu.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột
xuất tình hình thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên
địa bàn với UBND tỉnh và Bộ Lao động – TB&XH theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Thực hiện công tác phòng, chống
tai nạn, thương tích trẻ em và học sinh trong trường học. Xây dựng trường học
an toàn phòng, chống tai nạn thương tích. Nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục các cấp về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ
em.
- Tuyên truyền, giáo dục kiến
thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong nhà trường, chú trọng
kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông và đuối nước. Dạy bơi an
toàn cho học sinh. Thu thập thông tin, dữ liệu, tổng hợp số liệu về trẻ em bị
tai nạn, thương tích trong trường học.
3. Sở Giao thông vận tải:
- Triển khai công tác phòng, chống
tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy cho trẻ em. Nâng cao năng lực cho đội
ngũ công chức, viên chức, người lao động của ngành giao thông vận tải về phòng,
chống tai nạn, thương tích trẻ em.
- Kiểm tra rà soát, hướng dẫn
tiêu chuẩn bảo đảm an toàn phương tiện đưa đón trẻ em, học sinh đến trường. Phối
hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác phòng, chống tai nạn giao
thông cho trẻ em trong trường học.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch:
- Triển khai công tác phòng, chống
tai nạn, thương tích trẻ em trong các hoạt động và thiết chế của ngành văn hóa,
thể thao và du lịch. Hướng dẫn các cơ sở dịch vụ thể dục, thể thao liên quan đến
hoạt động bơi, lặn bảo đảm an toàn phòng, chống đuối nước ở trẻ em.
- Thường xuyên kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn bảo đảm an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em tại các cơ sở dịch vụ và hoạt động luyện
tập thể dục, thể thao, vui chơi giải trí, du lịch.
5. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
Triển khai lồng ghép công tác
phòng, chống đuối nước trẻ em trong phòng, chống thiên tai, bão lũ; Hướng dẫn
và quản lý bảo đảm an toàn trong chăn nuôi, vật nuôi tại gia đình và cộng đồng
để phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
6. Sở Xây dựng:
Kiểm tra, rà soát tiêu chuẩn,
tiêu chí an toàn cho trẻ em và thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc chấp hành
tiêu chuẩn, tiêu chí an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em tại
các công trình xây dựng, chung cư, nhà cao tầng, trường học.
7. Công an tỉnh:
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về trật tự, an toàn xã hội. Tăng cường kiểm tra, tuần tra, kiểm soát
và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa, phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí, vật liệu nổ, pháo, đồ
chơi nguy hiểm và các vi phạm khác về trật tự, an toàn xã hội;
- Kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em do ngành công an quản lý
tại các địa phương; Thu thập thông tin, dữ liệu, tổng hợp số liệu về trẻ em bị
tai nạn, thương tích trong giao thông.
8. Sở Y tế:
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu, điều trị vận chuyển
cấp cứu, điều trị, phục hồi chức năng cho trẻ em bị tai nạn, thương tích.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ
công chức, viên chức, người lao động ngành y tế về phòng, chống tai nạn, thương
tích trẻ em. Lồng ghép phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trong xây dựng
Cộng đồng an toàn của ngành y tế. Thu thập số liệu về tai nạn, thương tích trẻ
em trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
9. Sở Thông tin và Truyền
thông:
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tấn, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức phổ biến, tuyên truyền
thực hiện công tác phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em. Phát triển các ứng
dụng công nghệ thông tin, mạng viễn thông và mạng internet để truyền thông, phổ
biến thông tin, kiến thức pháp luật, chính sách về phòng, chống tai nạn, thương
tích trẻ em.
10. Sở Tài chính:
Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
trong dự toán ngân sách hàng năm của địa phương theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước. Hướng dẫn các Sở, Ngành có liên quan và các địa phương sử dụng
các nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch; Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí
theo đúng Luật Ngân sách và các quy định của pháp luật.
11. Đài phát thanh và truyền
hình tỉnh, báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh:
Xây dựng các chuyên mục, chuyên
trang, phóng sự, tin bài, các thông điệp…thường xuyên tuyên truyền về phòng, chống
tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt là phòng, chống đuối nước, tai nạn giao
thông cho trẻ em và đẩy mạnh tuyên truyền trong các đợt cao điểm Tháng hành động
vì trẻ em, Ngày Thế giới phòng, chống đuối nước.
12. Hội cựu chiến binh tỉnh:
Tuyên truyền vận động tổ chức,
cá nhân và nhân dân tham gia có hiệu quả công tác phòng, chống đuối nước trẻ
em; Nhân rộng mô hình “Cựu chiến binh với công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
phòng, chống đuối nước trẻ em” với các hoạt động thiết thực, hiệu quả.
13. Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh tỉnh:
Nghiên cứu, xây dựng, phát triển
sản phẩm, mô hình truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; Chỉ đạo Đoàn Thanh niên cấp cơ sở tổ
chức các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh, bổ ích cho trẻ em trong dịp
nghỉ hè.
14. Các Sở, ngành theo
chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia triển khai, thực hiện Kế hoạch phòng, chống
tai nạn thương tích trẻ em.
15. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm:
- Chỉ đạo, xây dựng kế hoạch
hàng năm và tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch phù hợp với
điều kiện địa phương. Tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp kiểm soát, giảm
thiểu tai nạn, thương tích trẻ em;
- Tăng cường các hoạt động truyền
thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức của nhân dân về phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em. Đặc biệt chú trọng triển khai xây dựng môi trường an toàn:
“Ngôi nhà an toàn”, “Trường học an toàn” và “Cộng đồng an toàn” trên địa bàn;
- Hướng dẫn, giáo dục kỹ năng
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, nhất là kỹ năng an toàn trong môi trường
nước và dạy bơi an toàn cho trẻ em. Nhân rộng các mô hình phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em;
- Bố trí ngân sách, nhân lực của
địa phương để thực hiện Kế hoạch; Tăng cường công tác xã hội hóa, có các chính
sách khuyến khích cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng các điểm vui chơi an toàn,
các bể bơi và các hoạt động phổ cập bơi cho trẻ em;
- Chỉ đạo cơ quan Lao động -
TB&XH cấp huyện, UBND cấp xã trợ giúp, hỗ trợ kịp thời các trường hợp trẻ
em bị tai nạn, thương tích xảy ra trên địa bàn và tổng hợp, cập nhật, báo cáo đầy
đủ, kịp thời thông tin, số liệu về cơ quan thường trực để báo cáo UBND tỉnh và
Bộ Lao động-TB&XH theo quy định;
- Chỉ đạo làm rõ trách nhiệm của
các tổ chức, cá nhân và xử lý theo quy định đối với các vụ việc khiến trẻ em tử
vong do tai nạn thương tích;
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch; Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch.
16. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của mình hàng năm tham gia tổ chức triển khai kế hoạch đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về phòng, chống tai nạn,
thương tích trẻ em; tham gia xây dựng và giám sát việc thực hiện pháp luật,
chính sách về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em.
Trên đây là Kế hoạch phòng, chống
tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc. Yêu cầu thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TTHĐND tỉnh (b/c);
- Cục BVCSTE;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VX4. (H b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
SO
SÁNH CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TỈNH VĨNH PHÚC
VÀ CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2025-2030
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả năm
2020
|
Kế hoạch giai
đoạn 2021-2030
|
so sánh với cả
nước
|
Vĩnh Phúc
|
Vĩnh Phúc
|
Cả nước theo QĐ
1248/QĐ- TTg
|
Chỉ tiêu KH của tỉnh
|
Thực hiện
|
So sánh với KH
|
2025
|
2030
|
2025
|
2030
|
1
|
MỤC TIÊU 1: GIẢM TỶ LỆ
TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH VÀ TỬ VONG DO TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH CỦA TRẺ EM
|
|
1
|
Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích vào
năm 2025 và 2030
|
600/100 000 TE
|
300/100 000 TE
|
Vượt
|
250/100.000 TE
|
<250/100.000 TE
|
550/100.000 TE
|
500/100.000 TE
|
cao hơn
|
2
|
Giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn, thương
tích vào năm 2025 và 2030
|
17/100 000 TE
|
15/100.000 TE
|
Vượt
|
< 15/100.000 TE
|
< 12/100.000 TE
|
16/100.000 TE
|
15/100.000 TE
|
cao hơn
|
3
|
Hàng năm giảm tỷ lệ trẻ em bị tử vong và bị thương
do tai nạn giao thông đường bộ.
|
5-10%
|
5-10%
|
Đạt
|
5%-10%
|
5 %-10%
|
5 %-10%
|
5%-10%
|
Bằng
|
4
|
Giảm tỷ lệ trẻ em bị tử vong do đuối nước năm
2025 và năm 2030.
|
10%
|
10%
|
Đạt
|
10%
|
20%
|
10%
|
20%
|
Bằng
|
5
|
Số lượng ngôi nhà thuộc các hộ gia đình có trẻ em
đạt tiêu chí Ngôi nhà an toàn
|
(75%)
|
176188/233982
(75,3%)
|
Vượt
|
189487/ 242453
(78,1%)
|
206978/ 248354
(83,3%)
|
7.000.000
|
8.000.000
|
Cao hơn
|
6
|
Số lượng trường học đạt tiêu chuẩn Trường học an
toàn
|
100%
|
322/322 = 100%
|
Đạt
|
523/523
|
531/531
|
12.000
|
15.000
|
cao hơn
|
7
|
Số lượng xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn Cộng
đồng an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích
|
85%
|
120/136 =88,2%
|
Vượt
|
127/136 =93,4%
|
136/136 =100%
|
400
|
500
|
cao hơn
|
II
|
MỤC TIÊU 2: TRUYỀN
THÔNG VỀ PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em, cha, mẹ và người chăm sóc trẻ em được
cung cấp kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ em năm
2025 và vào năm 2030.
|
|
|
|
trên 90%
|
trên 95%
|
90%
|
95%
|
cao hơn
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết các quy định
về an toàn giao thông đường bộ năm 2025 và vào năm 2030.
|
90%
|
186037 /204481 =
91%
|
Vượt
|
95%
|
98%
|
90%
|
95%
|
cao hơn
|
3
|
Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết kỹ năng
an toàn trong môi trường nước năm 2025 và năm 2030;
|
|
|
|
65%
|
75%
|
60%
|
70%
|
cao hơn
|
4
|
Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến dưới 16 tuổi biết bơi an
toàn năm 2025 và năm 2030
|
|
|
|
60%
|
70%
|
50%
|
60%
|
cao hơn
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em sử dụng áo phao cứu sinh khi tham
gia giao thông trên các phương tiện đường thủy nội địa có bắt buộc sử dụng
phao cứu sinh năm 2025 và năm 2030.
|
95%
|
100%
|
Vượt
|
100%
|
100%
|
90%
|
95%
|
cao hơn
|
III
|
MỤC TIÊU 3: ĐÀO TẠO, TẬP
HUẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRẺ EM CHO CÁN BỘ CÁC CẤP, NGÀNH,
ĐOÀN THỂ
|
1
|
Tỷ lệ công chức, viên chức, cán bộ cấp tỉnh, huyện
làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các ngành, đoàn thể liên
quan được tập huấn kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ
em.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bằng
|
2
|
Tỷ lệ cán bộ cấp xã. công chức, viên chức, giáo
viên, cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em của các
ngành, đoàn thể liên quan, cơ sở giáo dục, cơ sở nuôi dưỡng trẻ em.
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
100%
|
100%
|
70%
|
90%
|
Cao hơn
|
3
|
Tỷ lệ nhân viên y tế thôn, bản, nhân viên y tế trường
học biết các kỹ thuật sơ cấp cứu ban đầu cho trẻ em bị tai nạn, thương tích đến
năm 2025 và năm 2030.
|
100%
|
1018/1096 = 92,8%
|
Không đạt
|
100%
|
100%
|
70%
|
100%
|
Cao hơn
|
4
|
Triển khai thu thập thông tin dữ liệu về tai nạn,
thương tích trẻ em
|
|
|
|
100% huyện/TP
|
100% huyện/TP
|
100% tỉnh/TP trực
thuộc TW
|
100% tỉnh/TP trực
thuộc TW
|
Bằng
|
5
|
Thí điểm và nhân rộng việc triển khai chương
trình hướng dẫn, tư vấn, giáo dục kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ
em, an toàn trong môi trường nước cho trẻ em, dạy bơi an toàn cho trẻ em.
|
100% huyện, thành
phố
|
100% huyện, thành
phố
|
Đạt
|
100% huyện, thành
phố
|
100% huyện, thành
phố
|
100% tỉnh/TP trực
thuộc TW
|
100% tỉnh/TP trực
thuộc TW
|
Bằng
|