|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
391/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hinh
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 391/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 28
tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT
SỐ TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH, TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên
đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc đặt tên đường, công trình công cộng
và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh
Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định đặt tên đường, công trình công cộng, đổi tên đường
và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã đặt tên trên địa bàn thành phố Hòa
Bình, tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Đặt tên mới 34 tuyến đường (kèm theo Phụ lục
I: Danh sách tuyến đường đặt tên mới);
2. Đặt tên 02 công trình công cộng (kèm theo Phụ
lục II: Danh sách tên công trình công cộng);
3. Đổi tên 01 tuyến đường (kèm theo Phụ lục III:
Danh sách đổi tên đường);
4. Điều chỉnh độ dài 06 tuyến đường đã đặt tên (kèm
theo Phụ lục IV: Danh sách điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã được đặt
tên).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện
Nghị quyết này; giao trách nhiệm cho các cơ quan chức năng thực hiện phân định
ranh giới, gắn biển tên đường và tuyên truyền để Nhân dân hiểu ý nghĩa của 34
tuyến đường mới được đặt tên, 02 công trình công cộng, 01 tuyến đường đổi tên
và 06 tuyến đường điều chỉnh độ dài. Việc gắn biển tên đường, công trình công cộng
được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi
hành theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính phủ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình khóa XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ và CV các phòng chuyên môn
- Lưu: VT, CTHĐND (Tu).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên Đường
|
Vị trí
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Ghi chú
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Tuyến đường số 1
|
Lê Duẩn
(phường Quỳnh Lâm)
|
Đường Trần Hưng Đạo,
phường Quỳnh Lâm
|
Đường Chi Lăng,
phường Quỳnh Lâm
|
750
|
14
|
|
Tuyến đường số 2
|
Phan Lang
(phường Quỳnh Lâm)
|
Đường Trần Hưng Đạo,
phường Quỳnh Lâm
|
UBND phường Quỳnh
Lâm (cũ)
|
350
|
20
|
|
Tuyến đường số 3
|
Đào An Thái
(phường Quỳnh Lâm)
|
Đường Trần Hưng Đạo,
phường Quỳnh Lâm
|
Đường Lý Thánh
Tông (Hồ điều hòa)
|
230
|
14
|
|
Tuyến đường số 4
|
Lê Hòa
(phường Quỳnh Lâm)
|
Đường Đào An Thái
(Sở Tài chính)
|
Đường Phan Lang
|
900
|
14
|
|
Tuyến đường số 5
|
Lý Thánh Tông
(phường Quỳnh Lâm, phường Phương Lâm)
|
Đường Phan Lang, UBND
phường Quỳnh Lâm (cũ)
|
Trụ sở Công an tỉnh,
phường Phương Lâm
|
1.400
|
14
|
|
Tuyến đường số 6
|
Vũ Thơ
(phường Quỳnh Lâm, Thái Bình, Dân Chủ)
|
Ngã ba đường Trần
Hưng Đạo, phường Quỳnh Lâm
|
Đường An Dương
Vương, phường Thái Bình
|
3.900
|
13
|
|
Tuyến đường số 7
|
Phạm Ngọc Thạch
(phường Dân Chủ)
|
Quốc lộ 6, phường
Dân Chủ
|
Đường Cần Vương,
phường Dân Chủ
|
1.100
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 8
|
Cần Vương
(phường Dân Chủ)
|
Đường Dân chủ, phường
Dân Chủ
|
Đường Vũ Thơ, phường
Dân Chủ
|
730
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 9
|
Nguyễn Đức Cảnh
(phường Dân Chủ)
|
Đường Dân chủ, phường
Dân Chủ
|
Quốc lộ 6,
km74+100, phường Dân Chủ
|
740
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 10
|
Bùi Văn Hợp
(phường Dân Chủ)
|
Đường Dân chủ, phường
Dân Chủ
|
Quốc lộ 6
|
500
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 11
|
Bạch Đằng
(phường Dân Chủ)
|
Đường Lý Thường Kiệt,
phường Dân Chủ
|
Km0 +500, phường
Dân Chủ
|
500
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 12
|
Nguyễn Thị Minh
Khai
(phường Dân Chủ)
|
Đường Dân chủ, phường
Dân Chủ
|
Đường Bạch Đằng,
phường Dân Chủ
|
570
|
6
|
|
Tuyến đường số 13
|
Nguyễn Như
Trang
(phường Dân Chủ)
|
Quốc lộ 6 (Km 75+100),
phường Dân Chủ
|
Đường khu dân cư tổ
10, phường Dân Chủ
|
740
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 14
|
Lê Trọng Tấn
(phường Thống Nhất)
|
Quốc lộ 6
(Km75+600, phường Thống Nhất
|
Giáp Hồ Đồng Gạo,
phường Thống Nhất
|
1.750
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 15
|
Trần Đăng Ninh
(phường Thống Nhất)
|
Đường Lương Thế
Vinh, phường Thống Nhất
|
Đường Thống Nhất
(Tổ 7, phường Thống Nhất)
|
1.700
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 16
|
Đặng Văn Ngữ
(phường Thống Nhất)
|
Đường Lê Trọng Tấn,
phường Thống Nhất
|
Đường Thống Nhất,
phường Thống Nhất
|
1.200
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 17
|
Phan Đăng Lưu
(phường Thống Nhất)
|
Đường Thống Nhất
(Km 2 +500), phường Thống Nhất
|
Đường Thống Nhất
(Km 3 +900), phường Thống Nhất
|
1.800
|
5,5
|
|
Tuyến đường số 18
|
Bùi Xuân Tiếp
(phường Thống Nhất)
|
Đường Thống Nhất,
phường Thống Nhất
|
Quốc lộ 6
(Km76+400)
|
400
|
5
|
|
Tuyến đường số 19
|
Tống Duy Tân
(phường Thống Nhất)
|
Đường Hoàng Hoa
Thám phường Thống Nhất
|
Đường Hoàng Hoa
Thám, phường Thống Nhất
|
650
|
5
|
|
Tuyến đường số 20
|
Đào Duy Anh
(phường Hữu Nghị)
|
Đường Hòa Bình,
phường Hữu Nghị
|
Đường Lý Thái Tổ
(điểm giao giữa xã Hòa Bình và phường Hữu Nghị)
|
620
|
6
|
|
Tuyến đường số 21
|
Lê Đạm
(phường Tấn Thịnh)
|
Ngã năm đường Đinh
Tiên Hoàng, Trương Hán Siêu, Cầu Hòa Bình, phường Tân Thịnh
|
Đường Hữu Nghị,
(Cây xăng Thành Long) phường Hữu Nghị
|
600
|
13
|
|
Tuyến đường số 22
|
Nguyễn Văn Hậu
(phường Thịnh Lang)
|
Đường Trương Hán
Siêu, phường Thịnh Lang
|
Đường Thịnh Minh,
phường Thịnh Lang
|
300
|
5
|
|
Tuyến đường số 23
|
Đặng Thùy Trâm
(phường Tân Thịnh)
|
Ngã năm đường Đinh
Tiên Hoàng - Lê Thánh Tông, phường Tân Thịnh
|
Km0+ 330
|
330
|
10.5
|
|
Tuyến đường số 24
|
Lê Đức Thọ
(phường Tân Thịnh)
|
Đường Lý Nam Đế,
phường Tân Thịnh
|
Đường Nguyễn Văn
Trỗi, phường Tân Thịnh
|
1.100
|
7
|
|
Tuyến đường số 25
|
Nguyễn Văn Linh
(phường Kỳ Sơn)
|
Phố Bãi Nai, xã
Mông Hóa
|
Ngã ba, đường Hòa
Lạc - Hòa Bình (phường Trung Minh).
|
5.500
|
12
|
|
Tuyến đường số 26
|
Võ Chí Công
(phường Trung Minh, Đồng Tiến)
|
Đường Nguyễn Văn
Linh (ngã ba Hòa Bình-Hòa Lạc-QL6) phường Kỳ Sơn
|
Đường Tôn Đức Thắng
(Nút giao ngã ba đèn đỏ đầu cầu trắng, phường Đồng Tiến)
|
5.900
|
20.5
|
|
Tuyến đường số 27
|
Tôn Đức Thắng
(phường Đồng Tiến, Thống Nhất)
|
Đường Võ Chí Công
(Nút giao ngã ba đèn đỏ đầu cầu trắng, phường Đồng Tiến)
|
Ngã ba Dốc Cun,
phường Thống Nhất
|
7.500
|
20.5
|
|
Tuyến đường số 28
|
Phùng Khắc
Khoan
(phường Trung Minh)
|
Đường Võ Chí Công
(Quốc lộ 6, tổ dân phố Ngọc 2, phường Trung Minh)
|
Dự án đô thị Trung
Minh A, phường Trung Minh
|
3.000
|
5
|
|
Tuyến đường số 29
|
Phùng Chí Kiên
(phường Trung Minh)
|
Quốc lộ 6, phường
Trung Minh
|
Khu Sân golf
Geleximco, phường Trung Minh
|
1.000
|
20
|
|
Tuyến đường số 30
|
Ngô Gia Tự
(phường Kỳ Sơn)
|
Quốc Lộ 6 (tổ 1,
phường Kỳ Sơn)
|
Cầu (Anh Trỗi)
giao đường Hòa Lạc - Hòa Bình, phường Kỳ Sơn
|
800
|
7
|
|
Tuyến đường số 31
|
Tây Sơn
(phường Kỳ Sơn)
|
Quốc Lộ 6 (tổ 2,
phường Kỳ Sơn)
|
Đường Hòa Lạc -
Hòa Bình, phường Kỳ Sơn
|
350
|
6
|
|
Tuyến đường số 32
|
Nguyễn Hiền
(phường Kỳ Sơn)
|
Quốc lộ 6 (tổ 9,
phường Kỳ Sơn) (Km60+700)
|
Đường Hòa Lạc -
Hòa Bình, phường Kỳ Sơn
|
700
|
6
|
|
Tuyến đường số 33
|
Việt Bắc
(phường Kỳ Sơn)
|
Quốc lộ 6
(Km60+700), phường Kỳ Sơn
|
Xóm Mường Dao, xã
Độc Lập
|
6.500
|
5.5
|
|
Tuyến đường số 34
|
Vạn Xuân
(phường Kỳ Sơn)
|
Quốc lộ 6
(Km58+500), phường Kỳ Sơn
|
Hồ Đồng Bến, phường
Kỳ Sơn
|
2.000
|
5
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên công trình
|
Chiều dài
(m)
|
Chiều rộng (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
Cầu Hữu Nghị
(phường Thịnh Lang và Đồng Tiến)
|
600
|
24
|
Ngã tư nút giao điểm
cuối của đường Hoàng Văn Thụ (Bến đò Thịnh Minh cũ, địa phận phường Thịnh
Lang)
|
Ngã tư nút giao đường
Cù Chính Lan và Trần Hưng Đạo (địa phận phường Đồng Tiến).
|
2
|
Cầu Thống Nhất
(phường Thịnh Lang và Trung Minh)
|
750
|
16
|
Ngã tư Trương Hán
Siêu, tại lý trình Km2+650, phường Thịnh Lang
|
Quốc lộ 6 (phường
Trung Minh), tại lý trình Km 68+750
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH ĐỔI TÊN ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên cũ
|
Đề nghị đổi tên
mới
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Ghi chú
|
1
|
Chi Lăng
|
Lê Đạm
|
200
|
30
|
Ngã năm đường Đinh
Tiên Hoàng, Trương Hán Siêu, Cầu Hòa Bình, phường Tân Thịnh
|
Đường Lê Thánh
Tông
|
|
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ ĐẶT
TÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 391/NQ-HĐND, ngày 28 tháng 6 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên đường
|
Trước khi điều
chỉnh
|
Sau khi điều chỉnh
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
Nguyễn Đình Chiểu
(phường Quỳnh Lâm, phường Đồng Tiến)
|
510
|
7
|
Đường Cù Chính
Lan, phường Phương Lâm
|
xã Sủ Ngòi
|
1.600
|
6
|
Đường Cù Chính
Lan, phường Đồng Tiến
|
Quốc lộ 6 (Km 72
+500) phường Quỳnh Lâm
|
2
|
Chi Lăng
(phường Đồng Tiến, Phương Lâm, Quỳnh Lâm)
|
2.706
|
13.5; 36; 60
|
Đường Lê Thánh
Tông, phường Tân Thịnh
|
Đê Quỳnh Lâm, phường
Quỳnh Lâm (xã Sủ Ngòi cũ)
|
2.200
|
13.5; 36; 60
|
Ngã tư, đường Cù
Chính Lan- Cầu Hòa Bình
|
Ngã ba, đường Chi Lăng-Tôn
Đức Thắng, phường Quỳnh Lâm
|
3
|
Điện Biên Phủ
(phường Phương Lâm, Đồng Tiến)
|
1.000
|
9
|
Đường Yết Kiêu,
phường Phương Lâm
|
Đường Chi Lăng
(phường Phương Lâm)
|
1.260
|
7
|
Đường Yết Kiêu,
phường Phương Lâm
|
Khu dân cư tổ 3,
phường Đồng Tiến
|
4
|
Thống Nhất
(phường Thống Nhất)
|
2.800
|
5
|
Đường Lý Thường Kiệt,
phường Thống Nhất
|
UBND xã Thống Nhất
|
6.400
|
5,5
|
Đường Lý Thường Kiệt,
phường Thống Nhất
|
Tổ 9, phường Thống
Nhất km 6 + 400
|
5
|
Lý Nam Đế
(phường Tân Thịnh, phường Thịnh Lang)
|
700
|
10
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
(ngã ba giao cổng phụ) phường Tân Thịnh
|
Đường Lê Thánh
Tông
|
3.700
|
10
|
Đường Đinh Tiên
Hoàng, phường Tân Thịnh
|
Đường Trương Hán
Siêu, phường Thịnh Lang
|
6
|
Lê Thánh Tông (phường
Hữu Nghị, phường Tân Thịnh)
|
2.100
|
28
|
Đường Hòa Bình,
phường Tân Thịnh
|
Đường Thịnh Lang
|
2.300
|
28
|
Đường Hòa Bình,
phường Tân Thịnh
|
Đường Lý Nam Đế
|
Nghị quyết 391/NQ-HĐND năm 2024 đặt tên đường, công trình công cộng, đổi tên đường và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã đặt tên trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 391/NQ-HĐND ngày 28/06/2024 đặt tên đường, công trình công cộng, đổi tên đường và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường đã đặt tên trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
197
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|