BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3305/VBHN-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 7 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 52 CỦA LUẬT VIỆC LÀM
VÀ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2015/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP
Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2024.
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Việc làm,
Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
phạm vi điều chỉnh[2]
Thông tư
này hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP, Nghị định số 61/2020/NĐ-CP.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Đối tượng
áp dụng của Thông tư này là đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
Chương II
THAM GIA VÀ ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Điều 3.
Tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP
1. Người
sử dụng lao động phải lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người
lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc của người lao động thuộc đối tượng bắt buộc
tham gia bảo hiểm thất nghiệp có hiệu lực.
2. Trường
hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng lao động đều thuộc đối tượng bắt
buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp và đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo
hợp đồng lao động có hiệu lực đầu tiên thì khi chấm dứt hoặc thay đổi hợp đồng
lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp dẫn đến người lao động không thuộc
đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp của hợp đồng lao động kế tiếp
theo quy định của pháp luật lao động phải lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm
thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày người lao động chấm dứt hoặc thay đổi hợp đồng lao động nêu trên.
Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong trường hợp nêu
trên nộp cùng với hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
3. Trường
hợp trước ngày 01/01/2015 người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động
theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến
dưới 12 tháng với người lao động và đang thực hiện hợp đồng lao động này, tính
đến ngày 01/01/2015 thời hạn hợp đồng lao động nêu trên còn ít nhất 03 tháng
trở lên thì người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động kể từ ngày 01/01/2015 trở đi.
Điều 4.
Đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Người
lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao
động quyết định mà mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn hai mươi
tháng lương tối thiểu vùng thì người sử dụng lao động và người lao động phải
đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức tiền lương bằng hai mươi tháng lương tối
thiểu vùng từ ngày 01/01/2015 trở đi.
2. Trình
tự, thủ tục đóng bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã
hội Việt Nam.
3.[3] Người lao
động tại đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc
người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng
lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động đề nghị Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện theo
quy trình tại điểm h khoản 2 Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP đã được bổ sung
tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP.
4.[4] Cơ quan
bảo hiểm xã hội có trách nhiệm thực hiện xác nhận mức đóng, thời gian đóng,
thời gian gián đoạn và lý do gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Chương III
HỖ TRỢ TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Điều 5.
Trình tự, thủ tục tư vấn, giới thiệu việc làm theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP
1. Người
lao động ghi đầy đủ các thông tin cá nhân, nhu cầu tư vấn, nhu cầu giới thiệu
việc làm vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ
việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây viết tắt là trung tâm dịch vụ việc làm).
2. Trung
tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm
và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của
người sử dụng lao động để kết nối việc làm phù hợp với người lao động.
3. Trung
tâm dịch vụ việc làm gửi cho người lao động Phiếu giới thiệu việc làm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này để người lao
động tham gia dự tuyển lao động.
4. Trung
tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển lao động để kịp
thời hỗ trợ người lao động.
Điều 6.
Từ chối nhận việc làm theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 21 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP
Người lao
động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định là từ chối nhận việc làm mà
không có lý do chính đáng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Người
lao động được trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu việc làm phù hợp với ngành
nghề, trình độ được đào tạo mà người lao động đã ghi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không
đến tham gia dự tuyển lao động.
2. Người
lao động được trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu việc làm mà người lao động
đó đã từng làm nhưng không đến tham gia dự tuyển lao động.
3. Người
lao động đã tham gia dự tuyển lao động theo giới thiệu của trung tâm dịch vụ
việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và có thông báo trúng tuyển của
người sử dụng lao động nhưng không nhận việc làm đã trúng tuyển, trừ trường hợp
việc làm đó không đúng như thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động.
Chương IV
TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Điều 7.
Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong
thời hạn 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ
cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
thì người lao động phải trực tiếp nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này cho
trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ
cấp thất nghiệp.
Trung tâm
dịch vụ việc làm có trách nhiệm gửi lại hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
cho người lao động vào ngày trả kết quả theo phiếu hẹn trả kết quả.
Điều 8.
Mức hưởng và tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức
hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động được xác định như sau:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng
|
=
|
Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất
nghiệp trước khi thất nghiệp
|
x 60%
|
a) Trường
hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời gian
gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì 06 tháng liền kề để tính mức hưởng trợ
cấp thất nghiệp là bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
trước khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo
quy định của pháp luật.
Ví dụ 1:
Bà Nguyễn Thị A giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng với trường tiểu
học E với mức lương như sau: từ ngày 01/9/2013 đến ngày 31/8/2014 là 2.000.000
đồng/tháng, từ ngày 01/09/2014 đến 31/8/2015 là 4.000.000 đồng/tháng. Tuy
nhiên, từ ngày 01/1/2015 đến ngày 30/6/2015, bà A nghỉ hưởng chế độ thai sản.
Sau đó, do điều kiện hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bà không thể tiếp tục thực
hiện hợp đồng lao động vì vậy bà A đã làm đơn xin nghỉ việc theo quy định của
pháp luật lao động và ngày 01/7/2015 trường tiểu học E ban hành quyết định nghỉ
việc cho bà A, quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Như vậy, mức tiền lương
đóng bảo hiểm thất nghiệp làm căn cứ tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà
A là bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi bà nghỉ việc mà có
đóng bảo hiểm thất nghiệp (tháng 7, 8, 9, 10, 11, 12/2014). Mức hưởng trợ cấp
thất nghiệp hằng tháng của bà A là (2.000.000 đồng x 2 tháng + 4.000.000 đồng x
4 tháng)/6 x 60% = 2.000.000 đồng/tháng.
Ví dụ 2:
Ông Đào Văn B có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục 38 tháng (từ ngày
01/01/2012 đến ngày 28/02/2015), mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất
nghiệp 06 tháng cuối trước khi chấm dứt hợp đồng lao động (từ tháng 9/2014 đến
tháng 2/2015) là 8.000.000 đồng/tháng, ông B được hưởng trợ cấp thất nghiệp với
thời gian 03 tháng (thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông B tính từ ngày
05/4/2015 đến ngày 04/7/2015). Ngày 02/5/2015, ông B giao kết hợp đồng lao động
có thời hạn 12 tháng với doanh nghiệp X (mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo
hiểm thất nghiệp là 7.000.000 đồng/tháng) và thông báo với trung tâm dịch vụ
việc làm theo quy định. Ông B bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày
02/5/2015 và được bảo lưu 26 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Do ốm đau cần
phải điều trị dài ngày nên ngày 28/7/2015 ông B thỏa thuận với doanh nghiệp X
để chấm dứt hợp đồng lao động và nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
lần hai. Sáu tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp để làm căn cứ tính mức
trợ cấp thất nghiệp của ông B là các tháng sau: tháng 12/2014 và tháng 01, 02,
5, 6, 7/2015. Như vậy, mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của ông B là
(8.000.000 đồng x 3 tháng + 7.000.000 đồng x 3 tháng)/6 x 60% = 4.500.000
đồng/tháng.
b) Mức
hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động tối đa không quá 05 lần
mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền
lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo
quy định của Bộ luật Lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp
theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm
dứt hợp đồng lao động.
Ví dụ 3:
Ngày 01/01/2015, ông Trịnh Xuân C giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 12
tháng với doanh nghiệp F với mức lương là 70.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp F
hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy
định của Chính phủ là 3.100.000 đồng/tháng. Do đó, mức tiền lương tháng đóng
bảo hiểm thất nghiệp của ông C là: 20 lần x 3.100.000 đồng = 62.000.000
đồng/tháng.
Ngày
28/9/2015, ông C thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp F và
chuyển sang giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 03 tháng với doanh nghiệp G
(từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015) với mức lương là 80.000.000 đồng/tháng.
Doanh nghiệp G có trụ sở chính hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV, áp dụng
mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 2.150.000 đồng/tháng
nhưng ông C không làm việc tại trụ sở chính mà làm việc tại chi nhánh, chi
nhánh này hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III, áp dụng mức lương tối thiểu
vùng theo quy định của Chính phủ là 2.400.000 đồng/tháng. Do đó, ông C tham gia
và đóng bảo hiểm thất nghiệp tại tổ chức bảo hiểm xã hội nơi chi nhánh hoạt
động với mức lương là: 20 lần x 2.400.000 đồng = 48.000.000 đồng/tháng.
Hết hạn
hợp đồng lao động với doanh nghiệp G, ông C nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp
thất nghiệp. Như vậy, 60% mức tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề trước
khi ông C chấm dứt hợp đồng lao động là: (62.000.000 đồng x 3 tháng +
48.000.000 đồng x 3 tháng)/6 x 60% = 33.000.000 đồng. Tuy nhiên, theo quy định
thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông C tối đa không quá 5 lần mức lương
tối thiểu vùng tại thời điểm ông chấm dứt hợp đồng lao động. Do đó, mức hưởng
trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của ông C là 12.000.000 đồng/tháng (2.400.000
đồng x 5 lần = 12.000.000 đồng/tháng).
2.[5] Tháng
hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo tháng dương lịch. Mỗi tháng hưởng trợ
cấp thất nghiệp được tính từ ngày người lao động bắt đầu hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Luật Việc làm đến ngày đó của tháng
sau trừ 01 ngày, trường hợp tháng sau không có ngày tương ứng thì ngày kết thúc
của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày cuối cùng của tháng đó.
Ví dụ 4:
Ông Cao Văn D được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 05 tháng, từ ngày
01/01/2022 đến ngày 31/5/2022. Như vậy, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông
D được xác định như sau:
Tháng hưởng
thứ nhất là từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/01/2022;
Tháng
hưởng thứ hai là từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 28/02/2022;
Tháng
hưởng thứ ba là từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 31/3/2022;
Tháng
hưởng thứ tư là từ ngày 01/4/2022 đến hết ngày 30/4/2022;
Tháng
hưởng thứ năm là từ ngày 01/5/2022 đến hết ngày 31/5/2022.
3. Trình
tự, thủ tục, hình thức chi trả trợ cấp thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam.
Điều 9.
Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp[6]
1. Thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu xác định như sau:
Tổng
thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu
|
=
|
Thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động có tháng đóng
chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
(nếu có)
|
+
|
Thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động bị hủy quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp
(nếu có)
|
+
|
Thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động bị chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp
(nếu có)
|
+
|
Thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động không đến nhận
tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp
(nếu có)
|
+
|
Thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được xác nhận bổ sung sau khi chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp (đối với các trường hợp người lao động đã hưởng trợ cấp
thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 36 tháng khi giải
quyết thì căn cứ thực tế vào thời gian đã đóng, hưởng trợ cấp thất nghiệp)
(nếu có)
|
a) Bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động có tháng đóng chưa được giải quyết
hưởng trợ cấp thất nghiệp
Người lao động có
thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 36 tháng đến đủ 144 tháng thì thời
gian đóng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu. Trường
hợp người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 144 tháng thì những thời gian
chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp không được bảo lưu. Thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu ghi tại quyết định về việc hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
Ví dụ 5: Bà Nguyễn
Thị Đ có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 41 tháng, như vậy, nếu bà
Đ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm và các văn
bản hướng dẫn thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp 03 tháng (tương ứng với 36
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) và được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm
thất nghiệp là 05 tháng.
Ví dụ 6: Bà Nguyễn
Thị E có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 150 tháng, như vậy, nếu bà
E đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm và các văn
bản hướng dẫn thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp 12 tháng và được bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 0 tháng.
b) Bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động bị hủy quyết định hưởng trợ cấp
thất nghiệp
Người lao động bị hủy
quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 61/2020/NĐ-CP thì thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu là thời gian đã được tính hưởng trợ
cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Ví dụ 7: Ông Phạm Văn
E có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 40 tháng, được hưởng trợ cấp thất
nghiệp là 03 tháng và được bảo lưu 04 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Ông E
không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu hẹn trả
kết quả và không thông báo cho trung tâm dịch vụ việc làm về lý do không thể
đến nhận kết quả, do đó, ông E bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp. Như
vậy, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp của
ông E là 40 tháng.
c) Bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị
chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
Người lao động bị
chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc các trường hợp được bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 61/2020/NĐ-CP thì thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu tương ứng với thời gian còn lại mà
người lao động chưa nhận trợ cấp thất nghiệp. Thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp được bảo lưu được ghi tại quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp của người lao động.
Người đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp có việc làm thuộc trường hợp giao kết hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc đã thực hiện thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm theo
quy định nhưng chưa có bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc thì
phải có cam kết thể hiện nội dung về ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc đã giao kết có hiệu lực, lý do chưa cung cấp được bản sao hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc và nộp bổ sung bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc.
Ví dụ 8: Ông Nguyễn
Văn G có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 17 tháng, ông được hưởng trợ
cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Ông G đã được hưởng trợ cấp thất
nghiệp tháng đầu tiên và thông báo theo quy định với trung tâm dịch vụ việc làm
về việc có việc làm ngay trong tháng đó. Như vậy, thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp của ông G được bảo lưu là 05 tháng (01 tháng đã hưởng trợ cấp thất
nghiệp tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp).
Ví dụ 9: Ông Nguyễn
Văn H có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 52 tháng; ông được hưởng trợ
cấp thất nghiệp 04 tháng kể từ ngày 02/4/2022 đến ngày 01/8/2022 và được bảo
lưu 04 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Sau tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ
nhất, ông H không đến thông báo tìm kiếm việc làm nên bị tạm dừng hưởng trợ cấp
thất nghiệp kể từ ngày 02/5/2022. Tuy nhiên, ngày 04/7/2022, ông H thông báo đã
có việc làm kể từ ngày 02/7/2022 nên bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Như
vậy, ông H đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp 02 tháng (tháng thứ nhất và
tháng thứ tư), tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp 02 tháng (tháng thứ
hai và tháng thứ ba) nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu
tại Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông H là 0 tháng (không
tính 04 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp đã được bảo lưu trong quyết định hưởng
trợ cấp thất nghiệp).
Ví dụ 10: Ông Nguyễn
Văn K có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 60 tháng; ông được hưởng trợ
cấp thất nghiệp 05 tháng kể từ ngày 18/01/2022 đến ngày 17/06/2022; ông bị tạm
dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày 18/03/2022. Tuy nhiên, ngày
25/03/2022, ông K thông báo đã có việc làm kể từ ngày 11/03/2022, do đó, ông K
bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày 11/03/2022 và không được bảo
lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp (do ông K không thực hiện thông
báo về việc có việc làm trong thời hạn theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của
Nghị định số 61/2020/NĐ-CP).
d) Bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất
nghiệp
Người lao động không
đến nhận tiền và không thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội sau
thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà người lao động không
nhận tiền trợ cấp thất nghiệp. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu
tại quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Ví dụ 11: Bà Nguyễn
Thị L có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 12 tháng, được hưởng trợ cấp
thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Bà L đã nhận trợ cấp thất nghiệp tháng
đầu tiên. Tuy nhiên, sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất
nghiệp, bà L vẫn không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ
cấp thất nghiệp thứ hai và thứ ba. Như vậy, bà L đã nhận trợ cấp thất nghiệp 01
tháng (tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) nên thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp của bà L được bảo lưu là 0 tháng.
Ví dụ 12: Ông Nguyễn
Văn M có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp 18 tháng; được hưởng trợ cấp thất
nghiệp 03 tháng. Ông M chưa nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ
cấp thất nghiệp đầu tiên; sau đó, ông M không thực hiện thông báo về việc tìm
kiếm việc làm nên bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp từ tháng hưởng trợ cấp
thất nghiệp thứ hai đến hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp. Sau 03 tháng kể
từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông M không đến nhận tiền. Như
vậy, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông M được bảo lưu là 12 tháng (tương
ứng với 01 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông M không đến nhận tiền).
Ví dụ 13: Bà Nguyễn
Thị N có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 29 tháng, bà được hưởng trợ cấp
thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Bà N đã nhận trợ cấp thất nghiệp tháng
đầu tiên, bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ hai và được tiếp tục
hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ ba. Tuy nhiên, sau 03 tháng kể từ ngày hết
thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp, bà N vẫn không đến nhận tiền trợ cấp thất
nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba. Như vậy, bà N đã hưởng trợ
cấp thất nghiệp 01 tháng và bị tạm dừng 01 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp (tương
ứng với 24 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) nên thời gian đóng bảo hiểm
thất nghiệp được bảo lưu của bà N là 05 tháng.
Ví dụ 13a: Ông Phạm
Văn N có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 15 tháng, ông được hưởng trợ
cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Ông N đã nhận trợ cấp thất nghiệp
tháng đầu tiên, đã thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm tháng thứ 2 nhưng không
đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp tháng đó. Ông N bị tạm dừng hưởng trợ cấp
thất nghiệp tháng thứ ba. Sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp
thất nghiệp, ông N vẫn không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng
trợ cấp thất nghiệp thứ hai. Như vậy, ông N đã hưởng trợ cấp thất nghiệp 01
tháng (tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) nên thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu của ông N là 03 tháng.
đ) Bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với trường hợp người lao động được cơ quan bảo
hiểm xã hội xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp sau khi chấm
dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Trường hợp người
lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ 36 tháng trở lên làm căn cứ
để giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung sẽ được bảo lưu để làm cơ sở tính
hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
Ví dụ 13b: Ông Nguyễn
Văn P có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 42 tháng, được hưởng trợ cấp
thất nghiệp là 03 tháng và được bảo lưu là 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông P được cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 08 tháng thì thời gian
này được bảo lưu để làm cơ sở tính hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đáp ứng đủ
điều kiện theo quy định.
- Trường hợp người
lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 36 tháng làm căn cứ để
giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung được bảo lưu theo nguyên tắc sau:
Số
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp được xác nhận bổ sung để bảo lưu
|
=
|
Số
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp đã xét hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
+
|
Số
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp xác nhận bổ sung
|
-
|
Số
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng đã nhận tiền trợ cấp
thất nghiệp
|
-
|
Số
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng số tháng bị tạm dừng hưởng trợ cấp
thất nghiệp
|
Ví dụ 13c: Ông Nguyễn
Văn Q có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 13 tháng, được hưởng trợ cấp
thất nghiệp là 03 tháng và ông Q đã hưởng đủ 03 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau
khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông Q được cơ quan bảo hiểm xã hội xác
nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 07 tháng. Như vậy, thời
gian đã hưởng của ông Q là 03 tháng tương ứng với 36 tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp, thực tế ông Q có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 20 tháng
cho nên ông Q không được bảo lưu số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp được xác
nhận bổ sung.
Ví dụ 13d: Ông Nguyễn
Văn R có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 25 tháng, được hưởng trợ cấp
thất nghiệp là 03 tháng và ông R đã hưởng đủ 03 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau
khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông R được cơ quan bảo hiểm xã hội xác
nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 15 tháng. Như vậy, thời
gian đã hưởng của ông R là 03 tháng tương ứng với 36 tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp, trong khi thực tế ông R có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là
40 tháng nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa được giải quyết hưởng trợ
cấp thất nghiệp của ông R là 04 tháng.
Ví dụ 13đ: Ông Nguyễn
Văn S có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 16 tháng, được hưởng trợ cấp
thất nghiệp là 03 tháng. Ông S hưởng trợ cấp thất nghiệp 01 tháng thì có việc
làm, do đó, ông bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp và được bảo lưu 04 tháng
đóng bảo hiểm thất nghiệp. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp ông được
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Như vậy, thời gian đã hưởng của ông S là 01 tháng tương ứng với 12 tháng đóng
bảo hiểm thất nghiệp, trong khi thực tế ông S có tổng thời gian đóng bảo hiểm
thất nghiệp là 28 tháng nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa được giải
quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông S là 12 tháng (không bao gồm 04
tháng đã được bảo lưu tại quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Ví dụ 13e: Ông Nguyễn
Văn T có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 16 tháng, được hưởng trợ cấp
thất nghiệp là 03 tháng. Ông T được hưởng trợ cấp thất nghiệp 02 tháng thì có
việc làm, do đó, ông bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp và không còn số
tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp ông được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung 12 tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp. Như vậy, tổng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp của Ông
T là 28 tháng, Ông T đã hưởng 02 tháng trợ cấp thất nghiệp, tương ứng với 24
tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp nên thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp
được bảo lưu của ông T là 4 tháng.
Ví dụ 13g: Bà Bùi Thị
V có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 29 tháng, được hưởng trợ cấp thất
nghiệp 03 tháng. Bà V đã hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ nhất và tháng thứ
ba; tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2 bà bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất
nghiệp do không thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định. Sau khi chấm
dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp bà được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung
08 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Như vậy, thời gian đã hưởng của bà V là 03
tháng tương ứng với 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, trong khi thực tế bà V
có tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 37 tháng nên thời gian đóng bảo
hiểm thất nghiệp chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà V là 01
tháng.
2. Đối với các trường
hợp tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
được bảo lưu không bao gồm số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa được giải
quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất
nghiệp đã được cơ quan bảo hiểm xã hội bảo lưu.
3. Cơ quan bảo hiểm
xã hội căn cứ các quyết định liên quan đến việc hưởng trợ cấp thất nghiệp và
việc xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để thực hiện việc bảo
lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp vào Sổ bảo hiểm xã hội cho người lao
động theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều
10. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại Điều 52 Luật Việc làm
1. Trong thời gian
hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo
về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông
tư này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
2.[7] (được bãi bỏ)
3.[8] Người lao động đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm
kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm nằm trong
khoảng thời gian mà người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên;
b) Ốm đau có xác nhận
của cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Nghỉ hưởng chế độ
thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Riêng đối với trường hợp nam
giới có vợ chết sau khi sinh con mà phải trực tiếp nuôi dưỡng con thì giấy tờ
xác nhận là giấy khai sinh của con và giấy chứng tử của mẹ;
d) Bị tai nạn có xác
nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
đ) Bị hỏa hoạn, lũ
lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn;
e) Cha, mẹ, vợ/chồng,
con của người lao động chết; người lao động hoặc con của người lao động kết hôn
có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
g) Đang tham gia khóa
học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và có
xác nhận của cơ sở đào tạo nghề nghiệp;
h) Thực hiện hợp đồng
lao động xác định thời hạn dưới 01 tháng;
i) Đi cai nghiện tự
nguyện có xác nhận của cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn;
k) Chuyển nơi hưởng
trợ cấp theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Người lao động phải
thông tin cho trung tâm dịch vụ việc làm (thông qua điện thoại, thư điện tử,
fax, ...) về lý do không phải trực tiếp đến thông báo và trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thông báo hằng tháng về việc
tìm kiếm việc làm theo quy định, đồng thời gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho
người khác nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu
trên chứng minh thuộc trường hợp không phải thông báo trực tiếp đến trung tâm
dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp quy định
tại điểm a khoản này. Trường hợp gửi theo đường bưu điện thì ngày được coi là đã
gửi thông báo là ngày gửi ghi trên dấu bưu điện.
4. Ngày người lao
động thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ
lục quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động như sau:
a) Ngày của tháng thứ
nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo phiếu hẹn trả kết quả;
b) Từ tháng thứ hai
trở đi người lao động thực hiện ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc
làm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
5.[9] Người lao động thực
hiện thông báo tìm kiếm việc làm trong trường hợp chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp như sau:
Trường hợp ngày thông
báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng
trước ngày người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho
trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến thì người lao động không phải trực
tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm. Người lao động thực hiện
việc thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến theo quy định tại
khoản 3 Điều này.
Trường hợp ngày thông
báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động sau thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao
động thực hiện thông báo theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp người lao
động đã nhận hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho
trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp nữa thì thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo
quy định tại khoản 1 Điều này với trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi.
Trường hợp ngày thông
báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng sau
ngày người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung
tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến thì người lao động phải trực tiếp thông báo
về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều này tại trung tâm dịch
vụ việc làm nơi chuyển đến.
Ví dụ 14: Ông Nguyễn
Văn X đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Hà Nội và có nhu cầu chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp đến Cà Mau. Ngày 10/5/2022, ông X nhận được hồ sơ đề nghị
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp; ngày 19/5/2022, ông X nộp hồ sơ chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Cà Mau. Ngày
thông báo về việc tìm kiếm việc làm của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông
X đang thực hiện thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày
11-13/5/2022 (trước thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ông X nhận được hồ
sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp). Do đó, ông X không phải trực tiếp
thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm.
Ví dụ 15: Ông Đinh
Văn X đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Hải Dương và có nhu cầu chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp đến Vĩnh Long. Ngày 10/5/2022, ông X nhận được hồ sơ
đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp; ngày 19/5/2022, ông X nộp hồ sơ
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh
Long. Ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của tháng hưởng trợ cấp thất
nghiệp mà ông X đang thực hiện thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp là
ngày 20-24/5/2022 (trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ông X nhận
được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp). Do đó, ông X phải trực
tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Vĩnh Long trong khoảng thời gian từ ngày 20-24/5/2022 theo quy định.
Ví dụ 15a: Bà Nguyễn
Thị Y đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh và có nhu cầu chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp đến Bạc Liêu. Ngày 04/5/2022, bà Y nhận được hồ sơ
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, thực hiện các thủ tục nộp hồ sơ
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bạc
Liêu. Ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của tháng hưởng trợ cấp thất
nghiệp mà bà Y đang thực hiện thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp là
ngày 25-27/5/2022 (sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp), do đó, bà Y phải thực hiện thông báo
về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng tại Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bạc
Liêu trong khoảng thời gian từ ngày 25-27/5/2022.”
6. Người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được coi là đã thông báo hằng tháng về việc tìm
kiếm việc làm khi đã ghi đúng và đầy đủ các nội dung trong thông báo hằng tháng
về việc tìm kiếm việc làm và chịu trách nhiệm về nội dung thông báo.
Chương
V
HỖ
TRỢ HỌC NGHỀ
Điều
11. Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề
Người lao động có nhu
cầu học nghề phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy
định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện
như sau:
1. Người đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề tại trung tâm dịch vụ
việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Ví dụ 16: Bà Mai Thị
K đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại tỉnh Hải Dương. Trong thời gian hưởng trợ
cấp thất nghiệp bà K có nhu cầu học nghề. Như vậy, bà K phải nộp hồ sơ đề nghị
hỗ trợ học nghề cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hải Dương để Trung tâm xem
xét, tư vấn học nghề, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Hải Dương quyết định việc hỗ trợ học nghề cho bà K.
2. Người lao động có
thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc
diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề
nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung
tâm dịch vụ việc làm ở địa phương nơi người lao động có nhu cầu học nghề.
Ví dụ 17: Ông Nguyễn
Văn M làm việc tại tỉnh Bình Dương, có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên
tục là 11 tháng. Khi chấm dứt hợp đồng lao động, ông M có nhu cầu học nghề tại
thành phố Hồ Chí Minh thì ông M nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ
sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố
Hồ Chí Minh.
Điều
12. Giải quyết hỗ trợ học nghề
1.[10] (được bãi bỏ)
2. Sau thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, nếu người lao động
không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề thì được coi là không có nhu
cầu hỗ trợ học nghề trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến nhận quyết định về
việc hỗ trợ học nghề theo quy định, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ
học nghề của người lao động.[11]
3. Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận quyết định hỗ trợ học nghề, người lao
động vẫn được nhận hoặc ủy quyền cho người khác nhận quyết định hỗ trợ học nghề
nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản
có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác
nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Bị hỏa hoạn, lũ
lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn.
4.[12] Đối với trường hợp
người lao động đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 61/2020/NĐ-CP,
sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ
trợ học nghề nếu người lao động không đến nhận Sổ bảo hiểm xã hội thì trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của 03 tháng nêu trên, trung tâm
dịch vụ việc làm chuyển Sổ bảo hiểm xã hội của người lao động đến cơ quan bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh để quản lý.
5. Hằng tháng, cơ sở
dạy nghề lập danh sách và có chữ ký của người lao động đang học nghề chuyển tổ
chức bảo hiểm xã hội để thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo tháng
và thời gian thực tế người lao động tham gia học nghề.
6. Trình tự, thủ tục,
hình thức chi trả hỗ trợ học nghề theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
7.[13] Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trung tâm dịch
vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về
việc hỗ trợ học nghề cho người lao động khi người lao động đáp ứng đủ các điều
kiện hỗ trợ học nghề theo quy định.
Ví dụ 17a: Bà Nguyễn
Thị Q hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 04/3/2022 đến 03/6/2022. Ngày 04/4/2022,
bà Q nộp Đề nghị hỗ trợ học nghề. Ngày 06/4/2022, bà Q có việc làm. Như vậy, bà
Q đã tìm được việc làm trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ học nghề nên không đáp ứng đủ điều kiện được hỗ trợ học nghề theo quy định
tại khoản 1 Điều 55 Luật Việc làm.
Ví dụ 17b: Bà Nguyễn
Thị S hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 05/4/2022 đến 04/7/2022. Ngày
06/5/2022, bà S nộp Đề nghị hỗ trợ học nghề tại tỉnh A và đến ngày 22/5/2022 bà
S chưa tìm được việc làm. Như vậy, bà S đã đáp ứng đủ các điều kiện hỗ trợ học
nghề theo quy định tại Điều 55 Luật Việc làm nên trong thời hạn từ ngày 23/5/2022
đến ngày 03/6/2022, trung tâm dịch vụ việc làm phải trình Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh A ban hành Quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho
bà S.”
8.[14] Trường hợp người lao
động có nhu cầu tham gia khóa đào tạo nghề đang được cơ sở đào tạo nghề nghiệp
thực hiện thì vẫn được hỗ trợ học nghề nếu thời điểm bắt đầu khóa đào tạo nghề
tính đến thời điểm ban hành quyết định hỗ trợ học nghề không quá 01 tháng và cơ
sở đào tạo nghề nghiệp đảm bảo dạy bù kiến thức của khoảng thời gian trước thời
điểm ban hành quyết định hỗ trợ học nghề. Thời điểm người lao động được tính hỗ
trợ học nghề là ngày đầu tiên của khóa đào tạo nghề, thời điểm kết thúc là ngày
cuối cùng của thời hạn hỗ trợ học nghề theo quy định tại Điều 56 Luật Việc làm.
Ví dụ 17c: Ngày
07/3/2022, ông Bùi Minh T đề nghị hỗ trợ học nghề điện dân dụng có thời gian
đào tạo 09 tháng tại cơ sở đào tạo nghề nghiệp X; khóa đào tạo nghề này đã bắt
đầu từ ngày 01/3/2022 đến ngày 30/11/2022. Ông T đáp ứng đủ các điều kiện về hỗ
trợ học nghề tại Điều 55 Luật Việc làm. Ngày 24/3/2022, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc hỗ trợ học nghề đối với ông T
với thời gian được hỗ trợ học nghề 06 tháng từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày
31/8/2022.”
9.[15] Trường hợp người lao
động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại nơi ban hành quyết định hưởng trợ cấp
thất nghiệp mà đề nghị và được hỗ trợ học nghề tại địa phương khác thì trung
tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động được hỗ trợ học nghề gửi 01 bản quyết
định về việc hỗ trợ học nghề cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trường hợp người lao
động đã chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, người lao động đề nghị và
được hỗ trợ học nghề tại địa phương khác nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì
trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đề nghị hỗ trợ học nghề gửi 01
bản quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi ban
hành quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, đồng thời, xác định và gửi
01 bản quyết định về
việc hỗ trợ học nghề cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Chương
VI
HỖ
TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều
13. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
Văn bản đề nghị hỗ
trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Thông tin chung về
đơn vị: Tên; địa chỉ; ngày thành lập; ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, người đại diện.
2. Tình hình sản
xuất, kinh doanh của đơn vị.
3. Tổng số lao động
của đơn vị, số lao động có nguy cơ bị cắt giảm tại thời điểm đề nghị hỗ trợ
(không bao gồm người lao động có giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3
tháng), số lao động đề nghị được hỗ trợ.
4. Nguyên nhân buộc
phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh.
5. Tổng kinh phí để
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động
(có dự toán chi tiết kèm theo bao gồm các chi phí để thực hiện phương án đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động).
6. Cam kết tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và sử dụng lao động theo
đúng phương án đã được phê duyệt.
Điều
14. Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc
làm
Phương án đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm bao gồm các nội
dung cơ bản sau:
1. Thông tin chung về
đơn vị: Tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn
vị và nêu rõ ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng
người lao động.
3. Cơ sở đào tạo (ghi
rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề
nghị kèm theo hợp đồng liên kết đào tạo, cơ sở đào tạo phải có đăng ký hoạt
động dạy nghề theo quy định của pháp luật về dạy nghề).
4. Hình thức tổ chức
đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của khóa học.
5. Phương án duy trì
việc làm cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề bao gồm các nội dung sau:
a) Số lao động được
tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển
đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người
sử dụng lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao
động không được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả
toàn bộ kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết
kinh phí thực hiện.
Điều
15. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để
duy trì việc làm cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP
1. Đối với trường hợp
khóa đào tạo được thực hiện tại cơ sở dạy nghề thì mức hỗ trợ kinh phí cụ thể
để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm của
người lao động được tính theo tháng, thời gian học thực tế, mức thu học phí của
từng nghề hoặc từng khóa đào tạo nghề theo quy định của cơ sở dạy nghề nhưng
không quá mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
2. Đối với trường hợp
khóa đào tạo do người sử dụng lao động thực hiện thì mức hỗ trợ kinh phí đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cụ thể của
người lao động được tính theo tháng, thời gian học thực tế của từng nghề hoặc
từng khóa đào tạo nhưng không quá mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị
định 28/2015/NĐ-CP.
3. Đối với trường hợp
khóa học nghề có những ngày lẻ không đủ tháng thì mức hỗ trợ được tính theo
nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là ½ tháng, từ đủ 15 ngày trở lên thì tính là 01
tháng để xác định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
Ví dụ 18: Doanh
nghiệp N được hỗ trợ kinh phí để đào tạo lắp ráp thiết bị điện tử cho 100 người
lao động. Khóa đào tạo bắt đầu từ ngày 05/3/2015 đến ngày 15/5/2015 với mức hỗ
trợ là 600.000 đồng/tháng/người (trong đó: Tháng thứ nhất được tính từ ngày
05/3/2015 đến ngày 04/4/2015; tháng thứ hai được tính từ ngày 05/4/2015 đến
ngày 04/5/2015). Do đó, khóa đào tạo này có số ngày lẻ được tính từ ngày
05/5/2015 đến ngày 15/5/2015. Số ngày lẻ này dưới 15 ngày nên được tính là ½
tháng. Như vậy, thời gian doanh nghiệp N được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề là 2,5 tháng với tổng số kinh phí được hỗ
trợ là: 600.000 đồng x 100 người x 2,5 tháng = 150.000.000 đồng.
Chương
VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
16. Thông báo tình hình biến động lao động
1. Người sử dụng lao
động thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về số lao
động đang làm việc tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2015 theo Mẫu số 28 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời
hạn 30 ngày, kể từ thời điểm nêu trên.
Đối với các đơn vị
thành lập sau ngày 01 tháng 10 năm 2015 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
thành lập phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc
về số lao động làm việc tại đơn vị theo Mẫu số 28
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trước ngày 03 hằng
tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mẫu
số 29 ban hành kèm theo Thông tư này với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt
trụ sở làm việc về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có
(tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm thông báo).
3. Trường hợp, người
sử dụng lao động giảm từ 50 lao động trở lên thì phải thông báo ngay với trung
tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
Điều
17. Báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp
1. Báo cáo định kỳ
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị
định số 28/2015/NĐ-CP
Định kỳ 06 tháng,
trước ngày 31 tháng 7; định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01, báo cáo về Cục
Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 30 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo định kỳ
của trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại Khoản 5 Điều 34 Nghị định số
28/2015/NĐ-CP .
a) Trước ngày 03 hằng
tháng, báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội) về việc thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp
trên địa bàn theo Mẫu số 31 ban hành kèm theo Thông
tư này (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm báo cáo);
b) Định kỳ 06 tháng,
trước ngày 15 tháng 7; định kỳ hằng năm trước ngày 15 tháng 01, báo cáo về Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội và Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội) về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 32 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
18. Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, tiền hỗ trợ học nghề và kinh phí hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động
1. Trường hợp phát
hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm
thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định
về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số
tiền đã chi sai.
2. Căn cứ quyết định
thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.
3. Tiền thu hồi theo
quy định tại các Khoản 2 Điều này được chuyển vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo
hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều
19. Các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư
1. Phiếu tư vấn, giới
thiệu việc làm của người lao động thực hiện theo Mẫu
số 01.
2. Phiếu giới thiệu
việc làm cho người lao động thực hiện theo Mẫu số 02
3. Đề nghị hưởng trợ
cấp thất nghiệp của người lao động thực hiện theo Mẫu
số 03.
4. Phiếu hẹn trả kết
quả của trung tâm dịch vụ việc làm khi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng
trợ cấp thất nghiệp, hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề được thực hiện theo Mẫu số 04.
5. Quyết định của
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp
thực hiện theo Mẫu số 05.
6. Quyết định của
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất
nghiệp đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 06.
7. Quyết định của
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất
nghiệp đối với người lao động đang bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp thực
hiện theo Mẫu số 07.
8. Đề nghị của người
lao động về việc không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu
số 08.
9. Quyết định của
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp
thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 09.
10. Đề nghị chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
thực hiện theo Mẫu số 10.
11. Giấy giới thiệu
của trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 11.
12. Thông báo của
trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi với Bảo hiểm xã hội cấp
tỉnh về việc thực hiện chấm dứt chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao
động thực hiện theo Mẫu số 12.
13. Đề nghị của trung
tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến hưởng trợ cấp thất nghiệp
với Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đến về việc tiếp tục
thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu
số 13.
14. Thông báo của Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp với trung tâm
dịch vụ việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp
thực hiện theo Mẫu số 14.
15. Quyết định của
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc bảo lưu thời gian đóng bảo
hiểm thất nghiệp trong trường hợp người lao động không đến nhận tiền trợ cấp
thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 15.
16. Thông báo về việc
tìm việc làm hằng tháng của người lao động trong thời gian hưởng trợ cấp thất
nghiệp thực hiện theo Mẫu số 16.
17. Đề nghị không
thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo Mẫu số 17
18. Đề nghị hỗ trợ
học nghề thực hiện theo Mẫu số 18.
19. Quyết định của
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hỗ trợ học nghề đối với
người lao động thực hiện theo Mẫu số 19.
20. Quyết định của
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hủy quyết định hỗ trợ học
nghề đối với người lao động thực hiện theo Mẫu số 20.
21. Xác nhận của
trung tâm dịch vụ việc làm về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ
trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 21.
22. Thông báo của
trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không được hưởng trợ cấp thất
nghiệp, hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 22.
23. Thông báo của
người lao động với trung tâm dịch vụ việc làm khi thuộc một trong các trường
hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định thực hiện theo Mẫu số 23.
24. Quyết định của
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp của người lao động thực hiện theo Mẫu số 24.
25. Biên bản bàn giao
sổ bảo hiểm xã hội thực hiện theo Mẫu số 25.
26. Quyết định của
Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Phương án đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm của người sử dụng
lao động thực hiện theo Mẫu số 26.
27. Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động thực hiện theo Mẫu số 27.
28. Thông báo ban đầu
về số lao động đang làm việc tại đơn vị theo Mẫu số
28.
29. Thông báo về tình
hình biến động lao động của người sử dụng lao động thực hiện theo Mẫu số 29.
30. Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng
đầu năm, 01 năm thực hiện theo Mẫu số 30.
31. Trung tâm dịch vụ
việc làm báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp hằng
tháng thực hiện theo Mẫu số 31.
32. Trung tâm dịch vụ
việc làm báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Cục Việc làm (Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng
đầu năm, 01 năm thực hiện theo Mẫu số 32.
33. Người sử dụng lao
động báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm
thất nghiệp hằng năm thực hiện theo Mẫu số 33.
34. Quyết định thu
hồi tiền trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 34.
35. Quyết định thu
hồi tiền hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 35.
36. Quyết định thu
hồi kinh phí hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy
trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 36.
Chương
VIII
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
20. Hiệu lực thi hành[16]
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015. Các chế độ quy định tại Thông tư này
được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Các Thông tư sau
đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư
32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
b) Thông tư số
04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 10 năm 2010.
3. Những trường hợp
tính thời hạn theo dương lịch tại Thông tư này mà ngày cuối cùng của thời hạn
là ngày nghỉ lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần thì ngày cuối cùng của thời hạn là
ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để
hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đăng tải);
- Lưu: VT, CVL.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Văn Thanh
|
Mẫu
số 01[17]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm…….............
Họ và tên:
…………………………….. sinh ngày ...... /……./……………………..............
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: …………...…………………………...........
Cấp ngày…. tháng….
năm…… Nơi cấp ....................................................................
Số sổ BHXH:
………………………………………………………………………..................
Số điện
thoại:……………..……..… Địa chỉ email (nếu có)……..…….…………...............
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1): ……………………........
Tình trạng sức khỏe
:………………………………………………………………..................
Chiều cao (cm):
……………………….. Cân nặng (kg): ………………………...................
Trình độ giáo dục phổ
thông: …..……….…………………………….……………..............
Ngoại
ngữ:……………………………. Trình độ:………………………………….................
Tin học:
…………………….……….... Trình độ:……...…………………………..................
Trình độ đào tạo:
Số TT
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Trình
độ đào tạo (2)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
….
|
|
|
Trình độ kỹ năng nghề
(nếu có)……………………………………………………................
Khả năng nổi trội của
bản thân:……………………………………………………................
………………………………………………………………..……….……………....................
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
I. THÔNG TIN VỀ QUÁ
TRÌNH LÀM VIỆC
Số TT
|
Tên
đơn vị đã làm việc
|
Thời
gian làm việc
(Từ ngày…/…/….đến ngày. ../…/…)
|
Vị
trí công việc đã làm
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Mức lương (trước lần
thất nghiệp gần nhất):………………………………………..…
Lý do thất nghiệp gần
nhất:………………………………………………………………
II. TÌNH TRẠNG TÌM
KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY
Đã liên hệ tìm việc
làm ở đơn vị nào (từ lần thất nghiệp gần nhất đến nay):…….…
…………………………………………………………………………………………….….
III. NHU CẦU TƯ VẤN,
GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1. Tư vấn
Chính sách, pháp luật
về lao động việc làm Việc làm
Bảo hiểm thất nghiệp
Khác
2. Giới thiệu việc
làm
Vị trí công việc:
.............................................. ……………………………………….....
Mức lương thấp nhất:
..................................... ……………………………………….....
Điều kiện làm
việc:…………………………………………………………………................
Địa điểm làm việc:
......................................... ………………………………………......
Khác:…………………………………………………………………………………................
Loại hình đơn vị: Nhà
nước ; Ngoài nhà nước ; Có vốn đầu tư nước ngoài
|
………,
ngày...... tháng...... năm ...........
Người
đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà,
đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Công nhân kỹ
thuật không có chứng chỉ nghề, chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 03 tháng, sơ cấp từ
03 tháng đến dưới 12 tháng, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.
Mẫu
số 02[18]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đóng dấu treo)
|
………, ngày … tháng …
năm ……
|
PHIẾU GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
(Bản
lưu)
Kính
gửi (1): ...............................................................
Trung tâm Dịch vụ
việc ........................................ làm trân trọng giới thiệu:
Ông/bà:
.........................................................sinh ngày …… / ……
/………
Số định danh cá
nhân/CMND:..........................................................................
cấp ngày … tháng …
năm …… Nơi cấp..........................................................
Số sổ BHXH:
....................................................................................................
Điện
thoại:……………………email (nếu có) .................................................
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): .............................
..........................................................................................................................
Trình độ giáo dục
phổ
thông:............................................................................
Trình độ chuyên môn
kỹ
thuật:.........................................................................
Kinh nghiệm làm
việc:......................................................................................
Vị trí dự
tuyển:..................................................................................................
Đến Quý đơn vị để
liên hệ, dự tuyển lao động.
Phiếu giới thiệu
việc làm có giá trị hết ngày ……/……/………
Người lao động
được giới thiệu việc làm
(Ký,
và ghi rõ họ tên)
|
Người giới thiệu
(Ký,
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị mà
Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động
|
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đóng dấu treo)
|
………, ngày … tháng …
năm ……
|
PHIẾU
GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Kính
gửi (1): ...............................................................
Trung tâm Dịch vụ
việc ........................................ làm trân trọng giới thiệu:
Ông/bà:
.........................................................sinh ngày …… / ……
/………
Số định danh cá
nhân/CMND:..........................................................................
cấp ngày … tháng …
năm …… Nơi cấp..........................................................
Số sổ BHXH:
....................................................................................................
Điện
thoại:……………………email (nếu có) .................................................
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): .............................
..........................................................................................................................
Trình độ giáo dục
phổ
thông:............................................................................
Trình độ chuyên môn
kỹ thuật:.........................................................................
Kinh nghiệm làm
việc:......................................................................................
Vị trí dự
tuyển:..................................................................................................
Đến Quý đơn vị để
liên hệ, dự tuyển lao động.
Phiếu giới thiệu
việc làm có giá trị hết ngày ……/……/………
|
Người giới thiệu
(Ký,
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị mà
Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động
|
Mẫu
số 03[18]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi
là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./……………………..................
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...……....................
cấp ngày…… tháng…. năm….… Nơi cấp:……………..………………………………....
Số sổ BHXH:
…………………………………..…………………………………................
Số điện thoại:………….……..…Địa
chỉ email (nếu có)……………...….……...............
Số tài khoản (ATM nếu
có)……….….… tại ngân hàng:………………………..............
Trình độ đào
tạo:…………………………………………………………………….............
Ngành nghề đào
tạo:………………………………………………………………..............
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):………………............
………..………..………………………………………………………………………............
Ngày …../……/……, tôi
đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)
.............................................................................................................
tại địa chỉ:
...........................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp
đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Loại hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc:…………………………………………….…
Số tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ
cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):
………………...………………….…………………………….……………........................
Kèm theo Đề nghị này
là (2)............................................................................
và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng
trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung
ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
.........., ngày
....... tháng ..... năm ……..
Người
đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà,
đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong
các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ.
Mẫu
số 04[20]: (được bãi bỏ)
Mẫu
số 05[21]: Ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH
ngày
29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH, THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ…………………………………..
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Hồ sơ đề nghị
hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà…..…………….;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thất nghiệp
đối với:
Ông/bà
........................................................... Sinh ngày .........
/ ........./……….
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày ……tháng…….năm….….nơi
cấp:……………..……………………………..........…
Số sổ
BHXH…………........................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):……..………… Số tài khoản
ATM( nếu có)……….….… tại ngân hàng:……………………...........................................................
Tổng số tháng đóng
bảo hiểm thất nghiệp để giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp:
........................tháng.
Mức trợ cấp thất
nghiệp hằng tháng:……………………. đồng
(Số tiền bằng chữ:
....................................................................................đồng)
Số tháng được hưởng
trợ cấp thất nghiệp:……….……………… . tháng.
Nơi nhận trợ cấp thất
nghiệp (2): .......................................................................
Thời gian hưởng trợ
cấp thất nghiệp từ ngày…/.…/.… đến ngày…./…/..…
Số tháng đã đóng bảo
hiểm thất nghiệp chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu (nếu
có): ...................tháng
Điều 2. Trong thời gian hưởng
trợ cấp thất nghiệp, ông/bà có trách nhiệm tích cực tìm kiếm việc làm và thực
hiện việc thông báo hằng tháng với Trung tâm Dịch vụ việc làm về việc tìm kiếm
việc làm theo quy định. Ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm thực hiện theo
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã
hội tỉnh/thành phố ...........................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc
làm.................................. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà,
đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Ghi rõ nơi nhận
trợ cấp thất nghiệp là bảo hiểm xã hội cấp huyện.
PHỤ
LỤC
THÔNG
TIN VỀ VIỆC THÔNG BÁO TÌM KIẾM VIỆC LÀM HẰNG THÁNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ...........................
ngày....../....../.......)
Trung tâm Dịch vụ
việc làm......................thông báo cho ông/bà ngày thông báo hằng tháng về
việc tìm kiếm việc làm trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể như
sau:
STT
|
Ngày,
tháng thông báo
|
Thông
tin về việc thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng
|
Xác
nhận của TT GTVL
(Chữ ký của cán bộ tiếp nhận thông báo)
|
Ghi
chú
|
Đã
thông báo
|
Chưa
thông báo
|
1
|
……/……./……
|
|
|
|
|
2
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
3
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
4
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
5
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
6
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
7
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
8
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
9
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
10
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
11
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
12
|
....../......./….
đến ngày…./…./…
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Khi đến Trung tâm
Dịch vụ việc làm để thông báo tìm kiếm việc làm ông (bà) phải mang theo căn
cước công dân/chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác có dán ảnh (giấy
phép lái xe, thẻ đảng viên, hộ chiếu,…) và bản thông tin này để cán bộ Trung tâm
xác nhận về việc thông báo tìm kiếm việc làm của ông/bà.
Mẫu
số 06[22]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất
nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ…………………………………..
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số
………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Dịch việc làm………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng hưởng trợ
cấp thất nghiệp kể từ ngày…./…/…..(1) đối với:
Ông/bà ...........................................................
sinh ngày ......... / ........./……….
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: …………………....…...…….cấp ngày……tháng…….năm….… Nơi
cấp:……………..…………………………….
Số sổ
BHXH…………........................................................................................
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..…………………..
………………………………………………………………………….....…………….
Tổng số tháng hưởng
trợ cấp thất nghiệp: ................................................tháng.
Tổng số tháng đã
hưởng trợ cấp thất nghiệp:............................................tháng.
Lý do tạm dừng hưởng
trợ cấp thất nghiệp: ông/bà không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm
tháng ……………….. theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã
hội tỉnh/thành phố………………..; Giám đốc Trung tâm Dịch việc làm…………………. và ông/bà
có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ngày tạm dừng
hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng bị tạm dừng hưởng trợ cấp
thất nghiệp
Mẫu
số 07[23]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất
nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ…………………………………..
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số
………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục hưởng trợ
cấp thất nghiệp đối với:
Ông/bà
........................................................... sinh ngày .........
/ ........./……..
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...….....….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi
cấp……………....………………………………
Số sổ
BHXH…………........................................................................................
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..…….……………..
……………………………………………………………………………....……….....
Tổng số tháng hưởng
trợ cấp thất nghiệp:……..….. tháng.
Tạm dừng hưởng trợ
cấp thất nghiệp từ ngày……../………/……….......…….…
Được tiếp tục hưởng
trợ cấp thất nghiệp từ ngày (1) …….....……/……./…...….
Lý do: ông/bà đã tiếp
tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng
…………………theo quy định.
Số tháng được hưởng
trợ cấp thất nghiệp còn lại:.................tháng
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã
hội tỉnh/thành phố…….………..; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và ông/bà
có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ngày tiếp tục
hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp
tiếp theo
Mẫu
số 08[24]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm .............................................................
Tên tôi là:
..........................................................Sinh ngày
........../......../………
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………........…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp………..……..……………………………….
Số sổ
BHXH…………..........................................................................................
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..……………..……..
………………………………………………………………………….....………….....
Tôi đã nộp hồ sơ đề
nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày............../........./......... nhưng
hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp vì:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Do đó, tôi đề nghị
không hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi xin trân trọng
cám ơn./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 09[25]: (được bãi bỏ)
Mẫu
số 10[26]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT
NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm …………………………………
Tên tôi là:
................................................. sinh ngày…......./…..…/…………
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………...………...…….cấp
ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..…………………………..…….
Số sổ
BHXH:……...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):…………....……….
..…………………………………………………………………………………....…...
Hiện nay, tôi đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ............... ngày ........../........../............
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành
phố.........................................
Tổng số tháng được
hưởng trợ cấp thất nghiệp:……………...…………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất
nghiệp: ................tháng
Nhưng vì lý do:
…………………………………………………………………………….………........…
………………………………………………………………………………….........…….
tôi đề nghị quý Trung
tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố ............................để
tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 11:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG
TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Về việc chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………….... ……..……
Theo đề nghị của
ông/bà….................…..……. tại Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
ngày..……./.……../……..…
Trung tâm Dịch vụ
việc làm …………………….giới thiệu:
Ông/bà:
………………..…………………………………………...................…………...
Đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo Quyết định số…………………............…........
ngày........./..…../…..của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
tỉnh/thành phố .........................
Số tháng đã hưởng trợ
cấp thất nghiệp:.....................tháng, tính từ ngày……/…./… đến
ngày……/……../……… với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là ……..…………đồng.
Đến quý Trung tâm để
tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành.
Hồ sơ chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà gồm:
Đề nghị chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;
Giấy giới thiệu
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Bản chụp quyết định
hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Bản chụp các quyết
định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định
tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Bản chụp thông báo
về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng;
Giấy tờ
khác:……...…................................................................................….……
………………………………………………………………………...……..............……..
Trân trọng cảm ơn sự
hợp tác của quý Trung tâm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ông/bà………….. (để thực hiện);
- Lưu: VT, …..
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 12[27]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG
TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
Về việc chấm dứt chi trả TCTN
đối với ông/bà…………
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
Kính
gửi: BHXH tỉnh/thành phố ……………………………
Theo Đề nghị chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày….. /..../ … của ông/bà………………...., Trung tâm
Dịch vụ việc làm đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố chấm dứt thực hiện việc
chi trả trợ cấp thất nghiệp của:
Ông/bà:................................................
sinh ngày…………..../…….……/…..…….
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày ……tháng…….năm…. Nơi
cấp……………..……..............………………………….
Số sổ
BHXH…………................................................................................................
Được hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo Quyết định số....................................... ngày
.........../......../......... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh/thành phố............................... và hiện nay đã thực hiện
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố……………...……...
Số tháng còn lại chưa
nhận trợ cấp thất nghiệp là:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng
tháng là:…………… đồng.
Cảm ơn sự hợp tác của
quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 13[28]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Kính
gửi: BHXH tỉnh/thành phố (1)……………………………
Theo Giấy giới thiệu
về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm Dịch vụ việc làm ………..………….…
ngày…….. /…..…/.…..… Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố thực hiện việc chi
trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành cho:
Ông/bà:.....................…………………
sinh ngày………../………/……….
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………..............…….cấp
ngày… tháng…. năm.…. Nơi cấp……………..………………………………….......
Số sổ BHXH…..
……................................................................................................
Đang được hưởng trợ
cấp thất nghiệp theo Quyết định số............................... ngày
.........../........./.......... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh/thành phố.................................(có bản chụp quyết định
kèm theo).
Số tháng còn lại chưa
nhận trợ cấp thất nghiệp:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng
tháng là:………….. đồng.
Cảm ơn sự hợp tác của
quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BHXH (1)….……..(để biết);
- Lưu: VT, .............................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ bảo hiểm
xã hội tỉnh/thành phố………...……. (nơi người lao động chuyển đến)
Mẫu
số 14:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………. ……….............
Theo Quyết định số
……………………… ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh/thành phố............................................ về việc hưởng
trợ cấp thất nghiệp, Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………….. đã tổ chức
chi trả trợ cấp thất nghiệp cho ông/bà ……………………. như sau:
Số tháng
ông/bà……….……đã nhận tiền trợ cấp thất nghiệp là: ..............tháng, với tổng số
tiền tương ứng là: ……………………..……. đồng (bằng chữ …………….………………………… ………………………..………..).
Số tháng ông/bà …………………..chưa
đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp là: ……...…tháng, với tổng số tiền tương ứng
là:…….………….………… đồng (bằng chữ………….….…………… ………………………………….…………..).
Hiện nay, đã quá thời
hạn nhận tiền trợ cấp thất nghiệp theo quy định nhưng ông/bà vẫn chưa đến nhận tiền
trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ…….……...…… ...…với
tổng số tiền là ……..……..……... đồng (bằng chữ………….…………………………… ……..………………..…..đồng).
Đề nghị Trung tâm
Dịch vụ việc làm thực hiện các thủ tục để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp tương ứng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông/bà chưa đến
nhận tiền.
Nơi nhận:
- Như trên 4;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 15:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, TP………
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ…………………………………..
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số
………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm...............................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ông/bà...................................
được bảo lưu............ tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với
............... tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông/bà chưa nhận tiền trợ
cấp thất nghiệp tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện theo Quyết định
số......................... ngày ....../...../..... để làm căn cứ tính thời
gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng tiếp theo khi đáp đủ điều kiện
theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã
hội tỉnh/thành phố ................................., Giám đốc Trung tâm Dịch
vụ việc làm ..................................... và ông/bà có tên trên chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 16[29]: Ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH
ngày
29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng
hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….............................
Tên tôi là:
......................................................sinh ngày ............. /
............ /………
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...……...........cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi
cấp……………..….....…………………………….
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):…………….........…….
..………………………..........……………………………………………………………...
Số điện thoại
:............................................................................................................
Theo Quyết định số..........…
ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp ...................tháng,
kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố .....................................
Tôi thông báo kết quả
tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên
đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………………………………………………….....……….
………………………………………………………………………………………...………..
…………………………………………………………………………………………………..
(2) Đơn vị thứ hai (Tên
đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………..………………………………………………………............……………………….
………………………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………………….…………..
(…) Tên đơn vị thứ
(…): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự
tuyển, kết quả).
………………………………………………………..…………………………………………
…………………………………………………………….……………………………………..
Tình trạng việc làm
hiện nay:
Không có việc làm
Có việc làm nhưng
chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)
……………………..................................................................................................................
............................………………………………………………………........……............……….
Tình trạng khác (ốm
đau, thai sản,…..)…………………..........................…………………….
Tôi cam đoan nội dung
ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người
thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 17[30]: (được bãi bỏ)
Mẫu
số 18[31]: (được bãi bỏ)
Mẫu
số 19[32]: (được bãi bỏ)
Mẫu
số 20[33]: (được bãi bỏ)
Mẫu
số 21[34]: Ban hành kèm theo Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội
I.
Mẫu xác nhận về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
II.
Mẫu xác nhận về việc đã giải quyết hỗ trợ học nghề
Ghi chú: Trung tâm Dịch vụ
việc làm ký và đóng dấu Trung tâm vào góc bên phải của xác nhận.
Mẫu
số 22[35]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG
TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO
Về việc không được
hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề
Kính
gửi: Ông/bà…………………………………………………
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...….............cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi
cấp……………..………………….……....……....
Số sổ
BHXH………................................................................................................
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..………….........……
………………………………………………………………………………………........
Ngày......./......./.......,
Trung tâm Dịch vụ việc làm nhận được hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ
trợ học nghề của ông/bà.
Căn cứ quy định của
pháp luật về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề, Trung tâm
Dịch vụ việc làm thông báo trường hợp của ông/bà không được hưởng trợ cấp thất
nghiệp/hỗ trợ học nghề, lý do:
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 23[36]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về việc ………………………………… (1)
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………………………
Tên tôi
là:…………………………. sinh ngày:……………………………..
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: …………………….........…cấp
ngày……tháng…….năm…..
Nơi cấp……………………………………………...
Số sổ BHXH
:………..........................................................................................
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..……….……....…..
…………………………………………………………………………………......…….
Hiện nay, tôi đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................... ngày
......../......./........ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh/thành phố........................................................................
Tổng số tháng tôi đã
hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........... tháng
Nhưng vì lý do
(1)..................................................................................................
………………………………………………………………………....……………....….
nên tôi gửi thông báo này (kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan).
Trường hợp người lao
động chưa có bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (2).
Đề nghị quý Trung tâm
xem xét, thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu
thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất
nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại cơ quan bảo hiểm xã hội./.
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…...
Người
thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú :
(1) Có việc làm; thực
hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập
có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
(2) Người lao động
phải cam kết thể hiện rõ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, lý do
chưa có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và sẽ nộp bổ sung trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc.
Mẫu
số 24[37]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ…………………………………..
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định
số……….. ngày ……/…./…. của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ
cấp thất nghiệp của ông/bà…………………..….;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hưởng trợ
cấp thất nghiệp kể từ ngày …./.…/….. đối với:
Ông/bà
......................................................sinh ngày .......... /
.......... /................
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ………...……………...…….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi
cấp:……………..………………………………
Số sổ
BHXH………….......................................................................................
Chỗ ở hiện nay
(trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):……...…………....
....……………………………………………………………………………………….
Lý do chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp: ……………………..........…………
…………………………………………………………………………...…………….
Tổng số tháng hưởng
trợ cấp thất nghiệp là: ...................tháng
Số tháng đã hưởng trợ
cấp thất nghiệp:.............tháng
Thời gian đóng bảo
hiểm thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): ……… tháng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã
hội tỉnh/thành phố……………………….., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm …………….và
ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 25:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO
SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Hôm nay, ngày….../……/
….tại ……………………………, chúng tôi gồm:
Bên A (bên trả sổ bảo hiểm
xã hội):
Trung tâm Dịch vụ việc làm ……..……
Đại
diện:………………………………………………………. …………..…
Chức
vụ:………………………………………………………………………
Địa
chỉ:………………...…............................………………………………...
Bên B (bên nhận sổ bảo hiểm
xã hội):
Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……..
Đại
diện:………………………………………………………. ………..……
Chức
vụ:…………………………………………………………………...….
Địa
chỉ:………………...…............................………………………………...
Bên A đã bàn giao sổ
bảo hiểm xã hội cho bên B với số lượng ………. quyển (danh sách kèm theo)
(1). Sau khi nhận bàn giao, Bên B đã kiểm tra lại sổ và không thấy bị hư hỏng
hoặc sửa chữa, tẩy xóa; sổ được bảo quản đúng hiện trạng.
Biên bản bàn giao sổ
bảo hiểm xã hội được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
bên giữ 01 (một) bản.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN BÊN
A
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN BÊN
B
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Danh sách kèm
theo, bao gồm một số nội dung cơ bản sau: họ tên, số sổ, ngày cấp, nơi cấp,…
Mẫu
số 26:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ…………………………………..
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội)
Căn cứ Phương án đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người
lao động ngày ……../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………… …………………………….……..
;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng………………….. (phòng thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện việc thẩm định phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề và duy trì việc làm cho người lao động),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Phương án
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho
người lao động” của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ)………….....…………………… …………………….…
(có Phương án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng phòng (phòng
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện việc thẩm định phương án
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người
lao động)………………….…………………………....................…… (người đại diện đơn vị
đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 27:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ……………………………… (văn
bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân
dân);
Căn cứ Đề nghị hỗ trợ
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động ngày ……../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ………………………………………;
Căn cứ Quyết định số
……………… ngày…./…../….. của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt
Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc
làm cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí cho (đơn
vị đề nghị hỗ trợ) ……………………….. để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo phương án đã
được phê duyệt tại Quyết định số ………….. ngày…./…../….. của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
Tổng số người lao động
được hỗ trợ: …………… người;
Tổng số tiền được hỗ
trợ:…………đồng (bằng chữ……….……...……………)
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……….; Thủ
trưởng cơ sở dạy nghề (nếu có) và (người đại diện đơn vị đề nghị hỗ
trợ) ………….. …………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Lưu: VT,…..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 28:
Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Tên đơn vị:………………………………
Địa chỉ:…………………………….…….
Điện thoại……………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO BAN ĐẦU VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐANG
LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……….…….
Thực hiện quy định
tại Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, ………………………(Tên đơn vị) thông báo với quý
Trung tâm số lao động đang làm việc tại đơn vị như sau:
STT
|
Họ
và tên
|
Thông
tin cá nhân
|
Trình
độ chuyên môn, kỹ thuật
|
Loại
HĐLĐ/HĐLV
|
Ngày,
tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực
|
Vị
trí công việc đang làm
|
Nếu
thuộc đối tượng
tham gia BHTN
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Dân
tộc
|
Số
CMND
|
Số
sổ BHXH (nếu có)
|
CN
kỹ thuật không bằng
|
Chứng
chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng
|
Sơ
cấp từ 3-12 tháng
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
ĐH
trở lên
|
Không
xác định thời hạn
|
Từ
đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng
|
Từ
đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng
|
Dưới
3 tháng
|
Mức
lương đóng BHTN (nghìn đồng)
|
Thời
gian đã tham gia BHTN tại đơn vị (tháng)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số (người)
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 29:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Tên đơn vị:………………………………
Địa chỉ:…………………………….…….
Điện thoại……………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
THÔNG BÁO VỀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LAO
ĐỘNG
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……..…….
Thực hiện quy định
tại Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội …………… ………… (Tên đơn vị) thông báo với quý
Trung tâm tình hình biến động lao động tại đơn vị như sau:
I. THÔNG TIN VỀ SỐ
LAO ĐỘNG ĐẦU KỲ - CUỐI KỲ
Thời
điểm báo cáo
|
Tổng
số lao động
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Loại
HĐLĐ/HĐLV
|
Tổng
số người tham gia BHTN
|
Tổng
số
|
Trong
đó nữ
|
Công
nhân kỹ thuật không bằng
|
Chứng
chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng
|
Sơ
cấp từ 3-12 tháng
|
Trung
cấp
|
Cao
đẳng
|
ĐH
trở lên
|
Không
xác định thời hạn
|
Từ
đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng
|
Từ
đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng
|
Dưới
3 tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Đầu
kỳ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Số
tăng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Số
giảm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Cuối
kỳ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
II. DANH SÁCH LAO
ĐỘNG GIẢM
S
T T
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Thông
tin cá nhân
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Loại
HĐLĐ/HĐLV
|
Ngày,
tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực
|
Ngày,
tháng, năm chấm dứt HĐLĐ/ HĐLV
|
Thuộc
đối tượng tham gia BHTN
|
Lý
do giảm
|
|
Dân
tộc
|
Số
CMND
|
Số
sổ BHXH (nếu có)
|
Nghỉ
hưu
|
Đơn
phương chấm dứt HĐLĐ/H ĐLV
|
Thay
đổi cơ cấu công nghệ
|
Thỏa
thuận chấm dứt
|
Lý
do khác
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
a
|
b
|
c
|
d
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DANH SÁCH LAO
ĐỘNG TĂNG
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Thông
tin cá nhân
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Loại
HĐLĐ/HĐLV
|
Ngày,
tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực
|
Vị
trí công việc đang làm
|
Nếu
thuộc đối tượng
tham gia BHTN
|
|
Dân
tộc
|
Số
CMND
|
Số
sổ BHXH (nếu có)
|
Mức
lương đóng BHTN (nghìn đồng)
|
Thời
gian đã tham gia BHTN (tháng)
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
a
|
b
|
c
|
d
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
IV. THAY ĐỔI THÔNG
TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
S
T T
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng,
năm sinh
|
Thông
tin cá nhân
|
Thuộc
đối tượng tham gia BHTN
|
Nội
dung thay đổi thông tin
|
Nam
|
Nữ
|
Dân
tộc
|
Số
CMND
|
Số
sổ BHXH (nếu có)
|
Tiền
lương
|
Vị
trí công việc
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Lĩnh
vực đào tạo
|
Loại
HĐLĐ/HĐLV
|
Cũ
|
Mới
|
Cũ
|
Mới
|
Cũ
|
Mới
|
Cũ
|
Mới
|
Cũ
|
Mới
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng,
năm sinh
|
Thông
tin cá nhân
|
Trình
độ chuyên môn kỹ thuật
|
Loại HĐLĐ/HĐLV
|
Ngày,
tháng, năm HĐLĐ/HĐLV có hiệu lực
|
Thuộc
đối tượng tham gia BHTN
|
Tạm
hoãn
HĐLĐ/HĐLV
|
Nam
|
Nữ
|
Dân
tộc
|
Số
CMND
|
Số
sổ BHXH
|
Thời
gian bắt đầu tạm hoãn
|
Thời
gian kết thúc tạm hoãn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
a
|
b
|
c
|
d
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Nội dung thông tin
về “Trình độ chuyên môn kỹ thuật” trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V
“8a”: Công nhân kỹ thuật
không bằng
“8b”: Chứng chỉ nghề ngắn
hạn dưới 3 tháng
“8c”: Sơ cấp từ 3 tháng đến
dưới 12 tháng
“8d”: Trung cấp
“8đ”: Cao đẳng
“8e”: Đại học trở lên
2. Nội dung thông tin
về “Loại HĐLĐ/HĐLV” trong trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V
“9a”: HĐLĐ/HĐLV không xác
định thời hạn
“9b”: HĐLĐ/HĐLV có xác định
thời hạn từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng
“9c”: HĐLĐ/HĐLV từ đủ 03
tháng đến dưới 12 tháng.
“9d”: HĐLĐ/HĐLV dưới 03
tháng
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 30:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP
06 THÁNG ĐẦU NĂM
20.........( HOẶC NĂM 20..........)
Kính gửi:
|
- Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố................................
|
Thực hiện Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, Sở Lao động- Thương binh và Xã
hội báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng đầu năm 20.....
(hoặc năm 20......) như sau:
I. TỔNG SỐ DOANH NGHIỆP,
CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN:............................đơn vị
Trong đó:
- Số doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất
nghiệp:.............................đơn vị.
- Số doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp: ......... ...................................đơn
vị.
II. TỔNG SỐ NGƯỜI
GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: .........................người
Trong đó:
1. Số người giao kết
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo
hiểm thất nghiệp:.......................................... người.
2. Số người giao kết
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất
nghiệp:......................... người.
III. THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Số người nộp hồ sơ
đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:.....................người.
2. Số người chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp đi địa phương khác:...........người.
3. Số người có quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp:.......................người.
4. Số tiền chi trả
trợ cấp thất nghiệp:...................................................... đồng.
5. Số người được tư
vấn, giới thiệu việc làm:........................................ người.
6. Số người được hỗ
trợ học nghề:............................người, trong đó số người đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là:.................................người.
7. Số tiền chi trả hỗ
trợ học nghề:.................................. đồng, trong đó số tiền chi trả
hỗ trợ học nghề đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
là:.............................. đồng.
8. Số người sử dụng
lao động được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy
trì việc làm cho người lao động:.................................người
9. Số tiền chi trả hỗ
trợ người sử dụng lao động để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề để duy trì việc làm cho người lao động:........................ đồng.
10. Vấn đề tổ chức
triển khai thực hiện tại địa phương.
(Phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện các chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo giới tính,
trình độ đào tạo, công việc và loại hình doanh nghiệp, tổ chức; nêu rõ những
nguyên nhân).
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, CÁC
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ
1. Phương hướng.
2. Các giải pháp của
địa phương để triển khai thực hiện tốt chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
3. Những kiến nghị cụ
thể với các cơ quan Trung ương, các ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố về
chính sách, tài chính, cán bộ và các vấn đề khác có liên quan.
Trên đây là báo cáo
06 tháng đầu năm 20...... (hoặc năm 20.........) của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 31:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG
TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP
THÁNG…………..NĂM
20………….…
Kính gửi:
|
- Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……
|
I. Tình hình tiếp
nhận và giải quyết các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Lũy
kế
|
1
|
Số người nộp hồ sơ
đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN) (người)
|
|
|
Trong đó: số người
ở địa phương khác nộp hồ sơ đề nghị hưởng TCTN (người)
|
|
|
2
|
Số người nộp hồ sơ
nhưng không đủ điều kiện hưởng TCTN (người)
|
|
|
3
4
|
Số người có quyết
định hưởng TCTN hàng tháng (người)
|
Tổng
|
|
|
Nam
|
<
= 24 tuổi
|
|
|
25
- 40 tuổi
|
|
|
>
40 tuổi
|
|
|
Nữ
|
<
= 24 tuổi
|
|
|
25
- 40 tuổi
|
|
|
>
40 tuổi
|
|
|
Số người bị hủy
quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (người)
|
|
|
5
|
Số người chuyển nơi
hưởng TCTN (người)
|
Chuyển
đi
|
|
|
Chuyển
đến
|
|
|
6
|
Số người tạm dừng
trợ cấp thất nghiệp (người)
|
|
|
7
|
Số người tiếp tục
hưởng trợ cấp thất nghiệp (người)
|
|
|
8
|
Số người chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp (người)
|
Tổng
|
|
|
Trong
đó: Hết thời gian hưởng
|
|
|
Trong
đó: Có việc làm
|
|
|
Trong
đó: Không thông báo tìm kiếm VL trong 03 tháng liên tục
|
|
|
Trong
đó: Bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
Khác
|
|
|
9
|
Số người được tư
vấn, giới thiệu việc làm (người)
|
|
|
Trong đó: số người
được giới thiệu việc làm (người)
|
|
|
10
|
Số người có quyết
định hỗ trợ học nghề(người)
|
Tổng
|
|
|
Trong
đó: số người đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề
|
|
|
11
|
Số người hủy quyết
định hỗ trợ học nghề (người)
|
|
|
12
|
Số tiền chi trợ cấp
thất nghiệp, hỗ trợ học nghề theo quyết định (triệu đồng)
|
Tổng
|
|
|
Số
tiền chi trợ cấp thất nghiệp
|
|
|
03
tháng - 06 tháng
|
Số
quyết định
|
|
|
Số
tiền chi TCTN
|
|
|
07
tháng - 12 tháng
|
Số
quyết định
|
|
|
Số
tiền chi TCTN
|
|
|
Số
tiền chi hỗ trợ học nghề
|
|
|
Số
tiền chi đối với người đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề
|
|
|
Số
tiền chi đối với người không thuộc diện đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề
|
|
|
13
|
Mức hưởng TCTN bình
quân (triệu đồng)
|
|
|
14
|
Số người lao động
có mức hưởng TCTN tối đa (người)
|
|
|
15
|
Số tháng hưởng TCTN
bình quân (tháng)
|
|
|
II. Đánh giá tình
hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, các giải pháp và các kiến nghị
(Phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn. Những vấn đề phát sinh,
nguyên nhân và các kiến nghị, đề xuất).
Trên đây là báo cáo
tháng……. năm 20..…của Trung tâm Dịch vụ việc làm về tình hình thực hiện bảo
hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 32:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG
TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP
06 THÁNG ĐẦU NĂM
20.........( HOẶC NĂM 20....)
Kính gửi:
|
- Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố..............
|
Thực hiện Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm báo
cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng đầu năm 20..... (hoặc năm
20......) như sau:
I. TỔNG SỐ DOANH
NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN:............Đơn vị
Trong đó:
- Số doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất
nghiệp:........................ đơn vị.
- Số doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp: ........................................
đơn vị.
II. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO
KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: ............................................người.
Trong đó:
1. Số người giao kết
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo
hiểm thất nghiệp:.......................................... người.
2. Số người giao kết
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất
nghiệp:......................... người.
III. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Số người nộp hồ sơ
đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:......người.
2. Số người nộp hồ sơ
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:......người.
3. Số người đã có
quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
4. Số người bị hủy
quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
5. Số người chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đi địa phương khác: ..........người
6. Số người tạm dừng
hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
7. Số người tiếp tục
hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
8. Số người chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
9. Số người có quyết
định hỗ trợ học nghề:....... người.
Trong đó: Số người
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là ................. ..........người
10. Số người được tư
vấn, giới thiệu việc làm:.......... người
11. Số tiền chi trả
trợ cấp thất nghiệp:....................................................đồng
Trong đó: số tiền hỗ
trợ học nghề cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là.............. ..........đồng
8. Vấn đề tổ chức
triển khai thực hiện:
- Bố trí các địa điểm
tiếp nhận và giải quyết hưởng BHTN:
- Số lượng cán bộ và
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ:
- Trang bị cơ sở vật
chất:
- Tổ chức thực hiện
công tác tuyên truyền, hướng dẫn BHTN:
- Tổ chức thu thập,
phân tích, đánh giá thực hiện BHTN.
- Sự phối hợp với các
cơ quan có liên quan: Bảo hiểm xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh/thành phố, các
doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn ..........................
Cần tập trung đánh
giá những mặt, chưa được và nguyên nhân.
IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
(Phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn. Những vấn đề phát sinh,
nguyên nhân và các kiến nghị, đề xuất).
Trên đây là báo cáo
06 tháng đầu năm 20...... (hoặc năm 20......) của Trung tâm Dịch vụ việc làm về
tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 33:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN DOANH NGHIỆP/CƠ
QUAN
/TỔ CHỨC......................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAM GIA BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP NĂM .......
Kính
gửi: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.....................
Thực hiện Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, ............................
báo cáo tình hình tham gia hiểm thất nghiệp năm ............. như sau:
I. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO
KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: ..........................người
1. Số người giao kết
hợp đồng lao động:.............................................người.
Trong đó:
- Số người giao kết
hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ
đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:................người.
- Số người giao kết
hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:....người.
- Số người giao kết
hợp đồng lao động không xác định thời hạn:..........người.
2. Số người giao kết
hợp đồng làm việc: ..........................................người. Trong đó:
- Số người giao kết
hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:...............người.
- Số người giao kết
hợp đồng làm việc không xác định thời hạn:.....................người.
II. TỔNG SỐ NGƯỜI
THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP: .............. người
1. Số người giao kết
hợp đồng lao động: ............................................người. Trong đó:
- Số người giao kết
hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ
đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:.......người
- Số người giao kết
hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:..............người.
- Số người giao kết
hợp đồng lao động không xác định thời hạn:.......người.
2. Số người giao kết
hợp đồng làm việc: ......................................... người.
Trong đó:
- Số người giao kết hợp
đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:..............người.
- Số người giao kết hợp
đồng làm việc không xác định thời hạn:...................người.
III. SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO
HIỂM THẤT NGHIỆP: ............................................ đồng
IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (KẾT QUẢ, TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN) VÀ NHỮNG KIẾN
NGHỊ.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu: VT,.....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Báo cáo này hoàn
thành và gửi về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội trước ngày 15.01 của năm sau.
Mẫu
số 34[38]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP………
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi tiền
trợ cấp thất nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH, THÀNH PHỐ………..
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ…………………………………..
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số
……………..… ngày ……/.…/…... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành
phố……………...……………………………;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………….…/Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành
phố………………..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi tiền trợ cấp
thất nghiệp đối với:
Ông/bà ……………..…… sinh
ngày ............... tháng .............năm ................
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………......…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi
cấp:……………..…………………………..……
Số sổ
BHXH:.......................................................................................................
Tổng số tiền trợ cấp
thất nghiệp theo Quyết định số ……....….. là: ………đồng
(bằng chữ:…………..………………………………………..…)
Số tiền trợ cấp thất
nghiệp bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ …….....…
……………...).
Lý do:
………………………………………..........………………………………….
……………………………………………………………………...………………….
Điều 2. Giám đốc Trung tâm
Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. thực
hiện thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp và bảo hiểm y tế đã chi cho ông/bà
…………………
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm
Dịch vụ việc làm………….., Giám đốc Bảo hiểm xã hội và ông/bà …………………. chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 35[39]: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP………
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi tiền
hỗ trợ học nghề
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH, THÀNH PHỐ………..
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ…………………………………..
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số
……………… ngày ….../..…./……. của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành
phố…………… về việc hỗ trợ học nghề;
Theo đề nghị của Giám
đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi tiền hỗ trợ
học nghề đối với:
Ông/bà …………..…....……
sinh ngày ............... tháng .............năm ..............
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân: …………………...…...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi
cấp:……………..…………..……………………
Số sổ bảo hiểm xã
hội:........................................................................................
Tổng số tiền hỗ trợ
học nghề theo Quyết định số ………………….......…………
ngày……/……./……. là:…………………..đồng (bằng chữ:…………..……………)
Số tiền hỗ trợ học
nghề bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……….............
……………...).
Lý do:………………………................……………..……………………………………
………….…………………………........…………………………………………………
Điều 2. Giám đốc Trung tâm
Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. thực
hiện thu hồi tiền hỗ trợ học nghề đã chi cho ông/bà ………………….
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm
Dịch vụ việc làm……………., Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. và
ông/bà …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,.....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 36:
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi kinh phí hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ…………………………………..
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy
ban nhân dân);
Căn cứ Quyết định số
................... ngày ......... / .........../ ............. của Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố...................... về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi kinh phí hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động đối với:
Tên đơn vị được hỗ
trợ ………………………….........……………....………………
Tổng số kinh phí được
hỗ trợ theo Quyết định số ………………..................……..
ngày……/……./…….:…………………..đồng (bằng chữ:…………..…….…………)
Số kinh phí hỗ trợ bị
thu hồi:……………… đồng (bằng chữ …………..……………
….……...).
Lý do bị thu
hồi………………...................………………………………………………
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố
…………………………thực hiện thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đã chi cho
...................................(đơn vị được hỗ trợ).
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………, Thủ trưởng
cơ sở dạy nghề (đối với trường hợp thuê cơ sở dạy nghề đào tạo) và (người
đại diện đơn vị được hỗ trợ) ………….. …………………………….chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,.....
|
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
[1] Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 hướng dẫn thực hiện Điều
52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH) có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ
Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ
Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ
Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Việc làm;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp”.
[2]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15/02/2024.
[3]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều
1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/02/2024.
[4]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều
1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/02/2024.
[5]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15/02/2024.
[6]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15/02/2024.
[7]
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.
[8]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư
số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.
[9]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư
số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.
[10]
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.
[11]
Đoạn này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.
[12]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.
[13]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.
[14]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.
[15]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024.
[16] Điều 2 Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024 quy định như
sau:
“Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
2. Các Mẫu giấy tờ là
thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính đã được tiếp nhận trước ngày
Thông tư này có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 28/2015/TT - BLĐTBXH.
3. Cục trưởng Cục
Việc làm, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Lao động - Thương
binh và
Xã hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị kịp
thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết”.
[17] Mẫu này được sửa đổi
và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[18]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[18]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[20]
Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[21]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[22]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[23]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[24]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[25] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1
của Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[26]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[27]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[28]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[29]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[30]
Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[31]
Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[32]
Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[33]
Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
15/2023/TT-BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[34]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[35]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[36]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[37]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[38]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024
[39]
Mẫu này được sửa đổi và ban hành kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2024