ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2319/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
26 tháng 08 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định
số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản
lư, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh Quảng B́nh,
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 502/TTr-SLĐTXH ngày 22/8/2022 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 11 (mười một) quy trình thực
hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ
công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền
thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng,
chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu
theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , Quyết định
số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, trong đó:
1. Căn cứ vào mức
độ đảm bảo an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá
nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia
được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định
phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập xác thực đối với
biểu mẫu điện tử (e-form) hoặc thực hiện ký số hồ sơ bản điện tử (file) theo
quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; đồng thời, đăng tải hướng dẫn cụ
thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
Trong trường hợp áp dụng
phương thức xác thực điện tử đối với tờ
đơn, tờ khai thông qua hình thức đăng ký, đăng nhập bằng tài khoản trên Cổng dịch vụ
công và cập nhật lên biểu mẫu điện tử (e-form) thì không yêu cầu tổ chức, cá
nhân thực hiện xác thực tờ đơn, tờ khai điện tử bằng chữ ký số.
2. Xây dựng mẫu kết
quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử
cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo
quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định 45/2020/NĐ-CP .
3. Đăng tải số điện
thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân
liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy
trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay
cho các quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền
ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND
tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách
đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các
bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến
ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập
cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu
về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực
hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản
giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2319/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 08 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN
1.
Quy trình dịch vụ công trực tuyến toàn trình mới
TT
|
Tên dịch vụ công
|
Mức độ dịch vụ công
|
Trang
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân
nhân liệt sỹ Áp dụng đối với các trường hợp: Thân nhân là người
có công nuôi liệt sĩ (người đủ 16 tuổi trở lên và có khả
năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ), liệt sĩ
không còn thân nhân (điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi (điểm
b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân
là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học (điểm c Khoản 1 Điều
26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
DVCTT toàn trình
|
3
|
2
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân
nhân liệt sỹ Áp dụng đối với các trường hợp: Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật
đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi (điểm d Khoản 1 Điều 26 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có
thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn (điểm đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP)
|
DVCTT toàn trình
|
8
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân
nhân liệt sỹ (Trường hợp đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp
Giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ)
|
DVCTT toàn trình
|
12
|
4
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt
sỹ lấy chồng hoặc vợ khác (Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi thường trú của cá nhân đồng thời là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ)
|
DVCTT toàn trình
|
15
|
5
|
Giải quyết chế độ ưu
đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác (Trường hợp Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân, không phải là Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội - nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ)
|
DVCTT toàn trình
|
21
|
6
|
Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với
thương binh đồng thời là bệnh binh
|
DVCTT toàn trình
|
27
|
7
|
Đưa người có công đối với trường hợp đang được
nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về
nuôi dưỡng tại gia đình
|
DVCTT toàn trình
|
31
|
8
|
Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với
thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 81% trở lên
|
DVCTT toàn trình
|
35
|
9
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ
người có công
|
DVCTT toàn trình
|
38
|
10
|
Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi
thay đổi nơi thường trú
|
DVCTT toàn trình
|
42
|
11
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với
cách mạng
|
DVCTT toàn trình
|
46
|
2.
Quy trình Dịch vụ công trực tuyến bãi bỏ
TT
|
Tên dịch vụ công
|
Quy trình bãi bỏ
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
tiền tuất hàng tháng đối với vợ (chồng) liệt sỹ lấy chồng (vợ) khác
|
Quy trình số: 06.NCC-SLĐTB&XH
Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021
|
2
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đồng thời là bệnh binh
|
Quy trình số: 07.NCC-SLĐTB&XH
Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021
|
3
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
Quy trình số: 08.NCC-SLĐTB&XH
Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021
|
4
|
Sửa đổi thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công
|
Quy trình số: 09.NCC-SLĐTB&XH
Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 13/8/2021
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
Quy
trình số: 01a.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI THÂN NHÂN LIỆT SỸ
Áp dụng đối với các
trường hợp: Thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ (người đủ 16 tuổi trở lên
và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ), liệt sĩ không còn thân
nhân (điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là
con chưa đủ 18 tuổi (điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân
nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học (điểm c Khoản 1 Điều 26 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP)
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ - Áp dụng đối với
các trường hợp: Thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ (người đủ 16 tuổi trở
lên và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ), liệt sĩ không còn
thân nhân (điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân
nhân là con chưa đủ 18 tuổi (điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học (điểm
c Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi
công”;
- Và một trong các giấy tờ sau:
Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt
sĩ phải có văn bản đồng thuận của các thân nhân liệt sĩ; trường hợp liệt sĩ không
còn thân nhân thì phải có văn bản đồng thuận của những người thuộc quy định tại
điểm b Khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Văn bản đồng thuận do Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận về chữ ký, nơi thường trú và nội dung đồng thuận.
Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi phải
có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại vàhộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (NCC) để
phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân
công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
16 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán
bộ Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
20 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Tình hình thân nhân liệt sĩ
Họ và tên: .....................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
...........................................Nam/Nữ:
.......................................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………….. Nơi cấp...........................................
Quê quán:
.....................................................................................................................
Nơi thường trú:
............................................................................................................
Số điện thoại:
................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ:
...................................................... hy sinh ngày ... tháng
... năm ….
Quê quán:
.....................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số …………. theo Quyết định số
……… ngày …… tháng ... năm của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số CCCD/
CMND/GKS
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
Nơi thường trú
(Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện
tại 1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú: 1 Ghi rõ hoàn cảnh
hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Quy
trình số: 01b.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI THÂN NHÂN LIỆT SỸ
Áp dụng đối với các
trường hợp: Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật
đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi (điểm d Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc
có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn (điểm đ Khoản 1 Điều 26
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ - Áp
dụng đối với các trường hợp: Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết
tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi (điểm d Khoản 1 Điều
26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị
khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu
nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn (điểm
đ Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi
công”
- Và một trong các giấy tờ sau:
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước khi đủ 18 tuổi phải có
thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có
thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải
có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, giấy
xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP của
UBND cấp xã.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử
dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) tại Trung tâm Hành chính công
(TTHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng
Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng
NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
06 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán
bộ Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm
việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Tình hình thân nhân liệt sĩ
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
................................................Nam/Nữ: .......................................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………….. Nơi cấp
...............................................
Quê quán:
.........................................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
....................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ:
.......................................................... hy sinh ngày ...
tháng ... năm ….
Quê quán:
.........................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số …… theo Quyết định số
…ngày …… tháng ... năm của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số CCCD/
CMND/GKS
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
Nơi thường trú
(Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện
tại2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Ghi chú: 2 Ghi rõ hoàn cảnh
hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Quy
trình số: 01c.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI THÂN NHÂN LIỆT SỸ
(Trường hợp đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng
chưa được cấp Giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ)
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sỹ (Trường hợp
đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thân nhân liệt
sỹ)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (NCC) để
phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ
sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm
việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
08 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCCphối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ
Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi
đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
12 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Tình hình thân nhân liệt sĩ
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
................................................Nam/Nữ: .......................................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………….. Nơi cấp
...............................................
Quê quán:
.........................................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
....................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ:
.......................................................... hy sinh ngày ...
tháng ... năm ….
Quê quán:
.........................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số …………. theo Quyết định số
……… ngày …… tháng ...năm của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số CCCD/
CMND/GKS
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
Nơi thường trú
(Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện
tại3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Ghi chú: 3 Ghi rõ hoàn cảnh
hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Quy
trình số: 02a.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI VỢ HOẶC CHỒNG LIỆT SỸ LẤY CHỒNG
HOẶC VỢ KHÁC
(Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi thường trú của cá nhân đồng thời là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ)
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải
quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ khác (Trường
hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời
là nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP (có chữ ký và đóng dấu xác nhận UBND cấp xã).
- Trường hợp nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng
thành: Văn bản đồng thuận của con liệt sĩ có xác nhận về chữ ký và nơi thường
trú của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp chăm sóc bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống:
+ Văn bản xác nhận của UBND cấp xã nơi bố, mẹ liệt
sĩ thường trú khi còn sống
+ Biên bản họp đồng thuận của thân nhân liệt sĩ
hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột,
chị ruột, em ruột của liệt sĩ; cháu ruột của liệt sĩ mà người chết là ông nội,
bà nội, ông ngoại, bà ngoại) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập
biên bản theo Mẫu số 80.
+ Biên bản họp đồng thuận của thân nhân liệt sĩ
hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ ba của liệt sĩ quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột,
chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của liệt sĩ; cháu ruột của người chết mà
liệt sĩ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của liệt
sĩ mà liệt sĩ là cụ nội, cụ ngoại) nếu những người thuộc hàng thừa kế thứ hai
của liệt sĩ không còn.
+ Văn bản đồng thuận có xác nhận về chữ ký và nơi
thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã của những thành viên vắng mặt không dự
họp.
- Trường hợp không chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ
khi còn sống:
+ Các Biên bản đồng thuận của thân nhân liệt sĩ
hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai hoặc thứ ba của liệt sĩ.
+ Một trong các giấy tờ chứng minh lý do không
chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ vì hoạt động cách mạng: lý lịch cán bộ; lý lịch
đảng viên; lý lịch quân nhân; hồ sơ bảo hiểm xã hội; các giấy tờ, tài liệu
khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trong thời gian tham gia
cách mạng.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng
NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân
công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
08 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán
bộ Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
12 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải quyết chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt
sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh ………4…….
1. Thông tin người đề
nghị
Họ và
tên:...............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................................Nam/Nữ:
.......................................
CCCD/CMND số .............. Ngày cấp......................
Nơi cấp ...............................................
Quê quán:
..............................................................................................................................
Nơi thường trú:
.....................................................................................................................
Số điện thoại: .........................................................................................................................
Là vợ (chồng) của liệt sĩ.
Đã lấy chồng (vợ) khác từ ngày … tháng … năm …
Hiện đang hưởng chế độ ưu
đãi:............................................................................................
2. Thông tin liệt sĩ
Họ và
tên:...............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................................Nam/Nữ:
.......................................
Quê quán:
..............................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh
............................................................tại
.......................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy
sinh:................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:
................................................................................................
Đã được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” số …….theo Quyết
định số ngày … tháng … năm … của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thông tin về thân
nhân liệt sĩ
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Năm mất
|
Nơi thường trú
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)… hiện thường trú tại. và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú: 4 Sở LĐTBXH nơi
người làm đơn thường trú.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng
của liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác
Hôm nay, ngày…… tháng……….năm……, tại………………………….
1. Thành phần
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã
- Các thành viên dự họp gồm:5
STT
|
Họ và tên
|
Nơi thường trú
|
CCCD/CMND/Hộ
chiếu
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung:
Xác nhận bà/ông: .................................................................................................
Nơi thường trú tại:
...............................................................................................
là vợ/chồng liệt sĩ6 ……..đã lấy chồng/vợ
khác nhưng vẫn chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống/vì hoạt động cách mạng
mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống.
3. Kết luận
Chúng tôi thống nhất đề nghị giải quyết chế độ ưu
đãi đối với bà/ông:…./.
CÁC THÀNH VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỨC VỤ, QUYỀN
HẠN CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, dấu)
Họ và tên
|
____________________
Ghi chú:
5 Thân nhân liệt sĩ hoặc của những người
thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự, trường hợp những người
này không còn thì của những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ
luật Dân sự.
6 Ghi họ và tên của liệt sĩ.
Quy
trình số: 02b.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI VỢ HOẶC CHỒNG LIỆT SỸ LẤY
CHỒNG HOẶC VỢ KHÁC
(Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi thường trú của cá nhân, không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội -
nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ)
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục giải
quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ lấy chồng hoặc vợ
khác (Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường
trú của cá nhân, không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - nơi quản
lý hồ sơ gốc liệt sỹ)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
- Trường hợp nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng
thành: Văn bản đồng thuận của con liệt sĩ có xác nhận về chữ ký và nơi thường
trú của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp chăm sóc bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống:
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
bố, mẹ liệt sĩ thường trú khi còn sống
+ Biên bản họp đồng thuận của thân nhân liệt sĩ
hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh
ruột, chị ruột, em ruột của liệt sĩ; cháu ruột của liệt sĩ mà người chết là
ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi lập biên bản theo Mẫu số 80.
+ Biên bản họp đồng thuận của thân nhân liệt sĩ
hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ ba của liệt sĩ quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột,
chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của liệt sĩ; cháu ruột của người chết mà
liệt sĩ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của liệt
sĩ mà liệt sĩ là cụ nội, cụ ngoại) nếu những người thuộc hàng thừa kế thứ hai
của liệt sĩ không còn.
+ Văn bản đồng thuận có xác nhận về chữ ký và nơi
thường trú của Ủy ban nhân dân cấp xã của những thành viên vắng mặt không dự
họp.
- Trường hợp không chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ
khi còn sống:
+ Các Biên bản đồng thuận của thân nhân liệt sĩ
hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai hoặc thứ ba của liệt sĩ.
+ Một trong các giấy tờ chứng minh lý do không
chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ vì hoạt động cách mạng: lý lịch cán bộ; lý lịch
đảng viên; lý lịch quân nhân; hồ sơ bảo hiểm xã hội; các giấy tờ, tài liệu
khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trong thời gian tham gia
cách mạng.
+ Bản trích lục hồ sơ liệt sỹ kèm văn bản xác nhận
chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sỹ.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng
NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
13 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán
bộ Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
17 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 17 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải quyết chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt
sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh ………7…….
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..................................................Nam/Nữ:
......................................
CCCD/CMND số ........... Ngày cấp......................
Nơi cấp ..............................................
Quê quán:
..........................................................................................................................
Nơi thường trú:
..................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................................................
Là vợ (chồng) của liệt sĩ.
Đã lấy chồng (vợ) khác từ ngày … tháng … năm …
Hiện đang hưởng chế độ ưu đãi:
........................................................................................
2. Thông tin liệt sĩ
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..................................................Nam/Nữ: ......................................
Quê quán:
..........................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh
..........................................................tại ......................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:
............................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: .............................................................................................
Đã được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” số …….theo Quyết
định số ngày … tháng … năm … của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thông tin về thân nhân liệt sĩ
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Năm mất
|
Nơi thường trú
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)… hiện thường trú tại. và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú: 7 Sở LĐTBXH nơi
người làm đơn thường trú.
Mẫu số 80 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP ĐỒNG THUẬN
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng
của liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác
Hôm nay, ngày…… tháng……….năm……, tại………………………….
1. Thành phần
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã
- Các thành viên dự họp gồm:8
STT
|
Họ và tên
|
Nơi thường trú
|
CCCD/CMND/Hộ
chiếu
|
Mối quan hệ với
liệt sĩ
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung:
Xác nhận bà/ông: .................................................................................................
Nơi thường trú tại:
...............................................................................................
là vợ/chồng liệt sĩ9 đã lấy chồng/vợ
khác nhưng vẫn chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống/vì hoạt động cách mạng
mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống.
3. Kết luận
Chúng tôi thống nhất đề nghị giải quyết chế độ ưu
đãi đối với bà/ông:…./.
CÁC THÀNH VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CHỨC VỤ, QUYỀN
HẠN CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, dấu)
Họ và tên
|
___________________
Ghi chú:
8 Thân nhân liệt sĩ hoặc của những người
thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự, trường hợp những người
này không còn thì của những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ
luật Dân sự.
9 Ghi họ và tên của liệt sĩ.
Quy
trình số: 03.NCC- SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HƯỞNG THÊM MỘT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH ĐỒNG
THỜI LÀ BỆNH BINH
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là
bệnh binh”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị giải quyết thêm chế độ trợ cấp theo
Mẫu số 19 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
- Bản sao Giấy chứng nhận bị thương.
- Bản sao Giấy chứng nhận bệnh binh.
- Biên bản giám định y khoa.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử
dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng
NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược
về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
13 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán
bộ Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
17 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải quyết thêm chế độ trợ cấp ….
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh………10……
1. Thông tin người đề nghị
Họ và
tên:.............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
...........................................Nam/Nữ: ..............................
CCCD/CMND số ..... Ngày cấp......................
Nơi cấp ......................................
Quê quán:
............................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Số điện thoại:
.......................................................................................................
Hiện đang hưởng chế độ:
.....................................................................................
Đề nghị giải quyết thêm chế độ:
..........................................................................
2. Thông tin về chế độ thương binh
Là thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể:
.........................................................
Ngày tháng năm bị thương:
.................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:
.........................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:
............................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận thương binh số … ngày
... tháng ... năm …của ….
3. Thông tin về chế độ bệnh binh
Là bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể:
.............................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị bệnh:..............................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh: ...............................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận bệnh binh số … ngày ...
tháng ... năm …của ……
4. Thông tin về chế độ mất sức lao động
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:.......................................................................................
Theo Biên bản giám định y khoa số … ngày … tháng …
năm … của Hội đồng giám định y khoa.
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)… hiện thường trú tại. và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Họ và tên, Chữ ký, dấu)
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
Mục 2, 3, 4: Người thuộc đối tượng nào thì khai vào
mục tương ứng.
10 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi thường trú.
Quy
trình số: 04.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐƯA NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐANG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG
TẠI CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG DO TỈNH QUẢN LÝ VỀ NUÔI DƯỠNG TẠI
GIA ĐÌNH
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị chuyển từ cơ sở nuôi dưỡng người có
công về gia đình theo Mẫu số 23 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng
NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
06 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán
bộ Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 23 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chuyển từ cơ sở nuôi dưỡng người có công về
gia đình
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm…………………..
1. Thông tin về người đề nghị 11
Họ và tên:
..................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................... Nam/Nữ:
.................................
CCCD/CMND số……….. Ngày cấp………… Nơi cấp...........................................
Quê quán:
..................................................................................................................
Nơi thường trú:
..........................................................................................................
Số điện thoại:
......................................................................................................................
Mối quan hệ với người có
công:................................................................................
2. Thông tin về người có công
Họ và tên:
.................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.............................................. Nam/Nữ:
.................................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………… Nơi cấp..........................................
Quê
quán:...................................................................................................................
Nơi thường trú12:
.......................................................................................................
Là ………13…… có tỷ lệ tổn thương cơ thể...........%,…
14
Đề nghị được về sống tại gia đình, địa chỉ15…………………………….
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Ghi chú:
11 Áp dụng đối với trường hợp người có
công không đủ năng lực hành vi dân sự thì người đề nghị khai mục này.
12 Ghi rõ tên, địa chỉ (xã, huyện, tỉnh)
của cơ sở nuôi dưỡng.
13 Ghi rõ diện người có công (thương
binh, bệnh binh, người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học ).
14 Ghi rõ có thương tật, bệnh tật đặc biệt
nặng không.
15 Ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh.
Quy
trình số: 05.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG
BINH CÓ TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TỪ 81% TRỞ LÊN, BỆNH BINH CÓ TỶ LỆ TỔN THƯƠNG
CƠ THỂ TỪ 81% TRỞ LÊN
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Giải
quyết phụ cấp đặc biệt hàng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ
thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị.
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị thể hiện cụt hoặc
liệt hoàn toàn hai chi trở lên; mù hoàn toàn hai mắt; tâm thần nặng dẫn đến
không tự lực được trong sinh hoạt của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y
tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công
an).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng
NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
08ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán
bộ Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
01 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
12 ngày làm việc
|
Quy
trình số: 06.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN CÁ NHÂN TRONG HỒ SƠ NGƯỜI CÓ
CÔNG
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
- Bản sao có chứng thực từ các giấy tờ sau:
+ Đối với người có công: căn cước công dân hoặc
chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm
2021.
+ Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn cước công
dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày
01/7/2021 của người được đề nghị đính chính thông tin.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng
NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
20ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển chuyên
viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ
phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
24 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ………16…………
Kính gửi: …………17……………
Họ và
tên:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
...........................................Nam/Nữ:
.......................................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp………. Nơi cấp
.................................................
Quê quán:
......................................................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................................
Số điện thoại:
................................................................................................................
Thuộc diện người có công18:.........................................................................................
Thông tin đang ghi trong hồ
sơ:....................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung:
.............................................................................
...............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
/.
...., ngày... tháng...
năm...
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền19
Ông (bà)… hiện thường trú tại và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
16 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ:
hồ sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh…).
17 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý
thì gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản
lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
18 Ghi rõ diện đối tượng người có công
(thương binh, bệnh binh…). Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối
quan hệ với người có công.
19 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý
thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội,
công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.
Quy trình số: 07.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN
TRÌNH ĐỐI VỚI THỦ TỤC DI CHUYỂN HỒ SƠ KHI NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI THAY ĐỔI
NƠI THƯỜNG TRÚ
(Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi di chuyển hồ sơ đi)
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 27 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP .
- Bản sao được chứng thực từ căn cước công dân hoặc
giấy xác nhận của cơ quan đăng ký cư trú.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng
NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
08ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán
bộ Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
12 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 27 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Di chuyển hồ sơ……………..20………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 21………….
Họ và tên:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
...........................................Nam/Nữ:
.......................................
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp………… Nơi cấp ...........................................
Quê quán:
......................................................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................................
Số điện thoại:
................................................................................................................
Thuộc diện người có công22:.........................................................................................
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đến
nơi tôi đang thường trú hiện nay./.
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Ghi chú:
20 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ:
thương binh, bệnh binh…).
21 Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ.
22 Trường hợp không phải là người có
công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công, số hồ sơ người có công.
Quy trình số: 08.NCC-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP TRÍCH LỤC HOẶC SAO HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
Đơn đề nghị hoặc văn bản đề nghị cấp trích lục hoặc
sao một số giấy tờ trong hồ sơ hoặc toàn bộ hồ sơ người có công.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc
sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện
tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có nội dung hướng
dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp
bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ
sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến
(nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9.Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công (TTHCC) tỉnh
Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Người có công (Phòng
NCC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC xác nhận hồ sơ chuyển đến;
xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời cho Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
08 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng NCC
|
Lãnh đạo Phòng NCC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký
duyệt kết quả giải quyết.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết, chuyển
chuyên viên Phòng NCC phối hợp với Văn thư Sở vào số văn bản, chuyển đến cán
bộ Bộ phận một cửa.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
NCC
|
Chuyên viên Phòng NCC hoàn thiện và trả kết quả về
Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi
đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
12 ngày làm việc
|