ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
186/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 05 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM
THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TP. CẦN THƠ
Thực hiện Quyết định số
1384/QĐ-BNN-QLCL ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm
thủy sản giai đoạn 2021-2030”, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố Cần Thơ, với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Góp phần bảo vệ sức khỏe và quyền lợi
của nhân dân; nâng cao chất lượng, giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
nông lâm thủy sản của thành phố Cần Thơ tại thị trường trong nước và định hướng
xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Diện tích trồng trọt, diện tích
nuôi thủy sản, số cơ sở chăn nuôi được chứng nhận Thực hành nông nghiệp tốt -
GAP (như VietGAP hoặc tương đương) phấn đấu tăng từ 5 - 10%/năm.
- 100% cơ sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản được chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc ký cam
kết tuân thủ quy định an toàn thực phẩm.
- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực
phẩm nông lâm sản và thủy sản được chứng nhận HACCP, ISO 2200 (hoặc tương
đương) tăng tương ứng 10%/năm và 15%/năm.
- Tỷ lệ sản phẩm chế biến sâu sản phẩm
nông sản, thủy sản (làm sẵn, ăn liền) tăng 10%/năm.
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm thủy sản
được giám sát vi phạm các quy định an toàn thực phẩm dưới mức 3%/năm.
- 100% cán bộ quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản các cấp được bồi dưỡng, cập nhật hàng năm về
chuyên môn nghiệp vụ.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Diện tích trồng trọt, diện tích
nuôi thủy sản, số cơ sở chăn nuôi được chứng nhận Thực hành nông nghiệp tốt -
GAP (như VietGAP hoặc tương đương) phấn đấu tăng 15%/năm.
- Duy trì 100% cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản được chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
hoặc ký cam kết tuân thủ quy định an toàn thực phẩm.
- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực
phẩm nông lâm sản và thủy sản được chứng nhận HACCP, ISO 22000 (hoặc tương
đương) tăng tương ứng 15%/năm và 20%/năm.
- Tỷ lệ sản phẩm chế biến sâu sản phẩm
nông sản, thủy sản (làm sẵn, ăn liền) tăng 15%/năm.
- Tiếp tục duy trì tỷ lệ mẫu thực phẩm
nông lâm thủy sản được giám sát vi phạm các quy định an toàn thực phẩm dưới
3%/năm.
- Duy trì 100% cán bộ quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản các cấp được bồi dưỡng, cập nhật hàng năm về
chuyên môn nghiệp vụ.
II. NHIỆM VỤ
1. Đầu tư nâng
cấp cơ sở hạ tầng, phát triển các vùng sản xuất nguyên liệu tập trung, quy mô lớn;
xây dựng chợ đầu mối/trung tâm cung ứng, chợ bán lẻ nông lâm thủy sản, hoàn thiện
chuỗi giá trị nông lâm thủy sản
- Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng đủ điều
kiện sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn, gia
tăng giá trị được lồng ghép vào các kế hoạch, dự án, đề án và Chương trình mục
tiêu quốc gia (xây dựng nông thôn mới, tái cơ cấu ngành
nông nghiệp,...).
- Xây dựng và mở rộng các vùng sản xuất
hàng hóa tập trung, quy mô lớn áp dụng tiêu chuẩn sản xuất bền vững (như
VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, sinh thái, tuần hoàn..); số hóa vùng trồng, vùng
nuôi, cơ sở sơ chế, chế biến, bán buôn, bán lẻ nông lâm thủy
sản.
- Xây dựng và phát triển mô hình chợ
đầu mối/trung tâm cung ứng gắn kết với vùng nguyên liệu, hợp tác xã và liên kết
với siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích, chợ dân sinh cấp phường,
xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
2. Triển khai
hiệu quả hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật và thông tin, truyền thông
về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
- Triển khai đồng bộ các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
chất lượng, an toàn thực phẩm của Việt Nam và thị trường nhập khẩu cho tất cả
các đối tượng tham gia chuỗi sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Tổ chức giám sát, đánh giá và truyền
thông nguy cơ an toàn thực phẩm theo chuẩn mực quốc tế phục vụ quản lý chất lượng
và đảm bảo an toàn thực phẩm cho người dân và doanh nghiệp.
- Đa dạng thông tin và hình thức
tuyên truyền, vận động cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản tuân thủ
pháp luật an toàn thực phẩm; phối hợp cơ quan truyền thông địa phương và Trung
ương quảng bá các sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn của thành phố Cần Thơ.
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thống kê
báo cáo chất lượng an toàn thực phẩm trong toàn ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
- Biểu dương, nhân rộng các mô hình,
điển hình tiêu biểu trong sản xuất, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản chất
lượng, an toàn; công khai tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật bị xử lý theo quy
định.
3. Nghiên cứu,
chuyển giao, tập huấn ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số đảm bảo năng
suất, chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc
- Phối hợp nghiên cứu, chuyển giao, tập
huấn ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt ưu tiên các tiến bộ kỹ thuật liên
quan đến nâng cao chất lượng, áp dụng các công nghệ sản xuất “xanh, sạch” theo
hướng nông nghiệp hữu cơ, sinh thái, nông nghiệp tuần hoàn, tiết kiệm tài
nguyên và giảm phát thải, nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho
người dân và doanh nghiệp nâng cấp điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm; thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP, nông
nghiệp hữu cơ, sinh thái, tuần hoàn,...); thiết lập, vận hành hệ thống tự kiểm
soát chất lượng, an toàn thực phẩm tại cơ sở cùng với sự tham gia giám sát của
cộng đồng.
4. Phát triển thị
trường nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn
- Phổ biến thông tin thị trường, quy
định về chất lượng, an toàn thực phẩm các thị trường trong và ngoài nước để
người sản xuất, người tiêu dùng nắm rõ, hiểu đúng, làm đúng.
- Triển khai thực hiện tốt các nội
dung theo Chương trình phối hợp đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng
nông, lâm, thủy sản giao thương giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố
giai đoạn 2022 - 2025 (Chương trình phối hợp số 05/CTPH-BNNPTNT-UBND ngày
25/7/2022 giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành trong cả nước).
- Hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh
nghiệp xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu; tổ chức truyền thông quảng bá, kết nối
và xúc tiến thương mại sản phẩm trong và ngoài nước.
- Tổ chức xác minh, xử lý, phản hồi kịp
thời các thông tin sai lệch về chất lượng, an toàn thực phẩm trên địa bàn thành
phố cũng như các tỉnh, thành trong cả nước.
5. Tăng cường
năng lực thực thi chính sách pháp luật, đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất
lượng nông lâm thủy sản
- Đề xuất, góp ý hoàn thiện thể chế, chính
sách, pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng, an toàn thực phẩm
theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế và phù hợp với thực tiễn.
- Cử công chức tham gia các lớp đào tạo,
bồi dưỡng để cập nhật pháp luật, kiến thức, kỹ năng thực thi pháp luật; chuẩn
hóa các hoạt động quản lý Nhà nước như giám sát, thẩm định, chứng nhận, thanh
tra, điều tra, xử lý vi phạm,....
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ, công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong thực thi
công vụ.
- Tổ chức các chương trình giám sát,
đánh giá nguy cơ và áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro về an toàn thực phẩm.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm pháp luật
về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác khảo
nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, chứng nhận, giám định phục vụ quản lý nhà nước
về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
III. CÁC NHÓM GIẢI
PHÁP
1. Hoàn thiện
cơ chế chính sách; lồng ghép nhiệm vụ đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng đủ điều kiện
sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn vào các kế hoạch, đề
án, dự án, chương trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
- Tham gia góp ý hoàn thiện cơ chế
chính sách của thành phố về đầu tư, tín dụng, huy động các nguồn đầu tư công,
ODA, đối tác công tư, ... trong nâng cấp cơ sở hạ tầng (hệ thống thủy lợi,
điện lưới, đường giao thông, kho bãi...).
- Thực hiện cơ chế chính sách phát
triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn (các vùng trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tập trung, chợ đầu mối, Trung tâm
cung ứng gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm,...). Ưu tiên ngân sách đầu tư
nâng cấp điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của Việt
Nam và chuẩn mực quốc tế về chất lượng, an toàn thực phẩm (vùng trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, khu giết mổ, sơ chế, chợ đầu mối, chợ dân sinh tại
một số vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm hoặc đô thị tiêu thụ khối lượng lớn
nông lâm thủy sản).
- Tiếp tục tổ chức cấp mã số vùng trồng,
vùng nuôi, cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh nông lâm thủy sản trên diện rộng
đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
2. Phối hợp,
huy động các nguồn lực nhà nước và xã hội trong đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị, giữa cơ quan trung ương và địa phương trong đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm; kiện toàn tổ chức, nguồn lực theo phân công, phân cấp quản
lý đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công phân cấp.
- Phối hợp chặt chẽ, nâng cao vai trò
của tổ chức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể, các tổ chức chính trị xã hội, các
tổ chức đoàn thể, hiệp hội ngành hàng trong tuyên truyền,
phổ biến chính sách pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm; truyền thông quảng
bá sản phẩm đối với thị trường trong nước và tiếp cận thị
trường quốc tế.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ, Hội
Nông dân thành phố, Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố,... trong phổ biến, giáo dục,
vận động và giám sát sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn.
- Phối hợp với các tổ chức chính trị
xã hội, các tổ chức đoàn thể, các hiệp hội ngành hàng trong đào tạo, tập huấn
cho hộ nông dân, tổ chức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể trong tự kiểm soát và
giám sát cộng đồng về chất lượng, an toàn thực phẩm; về xây dựng nhãn hiệu,
thương hiệu, truyền thông quảng bá sản phẩm chất lượng, an toàn.
3. Đổi mới công
tác đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học công nghệ, khoa học quản lý đảm bảo
an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Chương trình nghiên cứu khoa học công
nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
- Hợp tác với các Viện, Trường, các tổ
chức trong nước và quốc tế chuyên ngành, các dự án quốc tế trong nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Phối hợp với các Viện, Trường,Trung
tâm khuyến nông quốc gia và các tổ chức nghiên cứu khoa học khác cập nhật, tập
huấn chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ (như sử dụng giống chất lượng cao; phân, thức ăn chăn nuôi, chất xử lý môi trường, thuốc BVTV nguồn gốc hữu
cơ...) cũng như tiến bộ khoa học quản lý (như áp dụng hệ thống tự kiểm soát, giám sát cộng đồng, truy xuất nguồn
gốc theo tiêu chuẩn tiên tiến GAP, ISO, HACCP...)
trong sản xuất nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn.
4. Tăng cường
thông tin, truyền thông kịp thời, chính xác về chất lượng, an toàn thực phẩm, tạo
niềm tin cho người tiêu dùng và nâng cao uy tín nông sản Việt
- Kịp thời cập nhật, phổ biến thông
tin thị trường; phổ biến các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an
toàn thực phẩm của thị trường tiêu thụ nông lâm thủy sản trong và ngoài nước.
- Phối hợp với cơ quan truyền thông tổ
chức các chương trình, chiến dịch thông tin, truyền thông quảng bá, kết nối
cung cầu nông sản, thủy sản chất lượng, an toàn.
- Tổ chức và phối hợp xác minh, xử
lý, phản hồi kịp thời các thông tin sai lệch về chất lượng, an toàn thực phẩm đối
với các sản phẩm nông sản và thủy sản của thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành
trong cả nước.
5. Đẩy mạnh ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ, chuyển đổi số trong quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc
- Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số trong thực thi, đến năm 2030 đạt 100% các thủ tục hành chính được thực
hiện trên môi trường mạng; hệ thống thống kê, thông tin báo cáo trực tuyến; cấp
chứng nhận, chứng thư điện tử kết nối với các đối tác thương mại....
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng vận hành hệ thống cơ sở dữ
liệu về chất lượng, an toàn thực phẩm và hệ thống truy xuất nguồn gốc kết nối,
liên thông với Cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp và PTNT và Cổng truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
6. Đẩy mạnh cải
cách hành chính, chuẩn hóa các qui trình chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn,
qui chuẩn và thông lệ quốc tế
- Rà soát, tham mưu cắt giảm điều kiện
đầu tư kinh doanh, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo chương trình chung của Chính phủ.
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ hàng năm cho từng vị trí công việc.
7. Tăng cường hợp
tác, thu hút nguồn lực và kinh nghiệm đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và
thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản
- Tăng cường ký kết, giao thương các
sản phẩm nông sản và thủy sản an toàn của thành phố Cần Thơ với các tỉnh, thành
trong cả nước, đồng thời trao đổi kinh nghiệm để mở rộng
thị trường và thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
được tài trợ, các dự án hỗ trợ kỹ thuật của nước ngoài, của tổ chức quốc tế
trong việc đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản theo quy định.
- Khuyến khích, vận động các nguồn vốn
xã hội hóa trong việc nâng cao chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
của thành phố.
IV. CÁC DỰ ÁN,
CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH ƯU TIÊN THỰC HIỆN
1. Phối hợp
với các Bộ, ngành Trung ương và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
triển khai thực hiện các dự án, chương trình như:
a) Dự án xây dựng vận hành hệ thống
cơ sở dữ liệu chất lượng, an toàn thực phẩm và hệ thống truy xuất nguồn gốc
nông lâm thủy sản.
b) Chương trình đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng nguồn nhân lực quản lý, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản.
c) Chương trình nghiên cứu, chuyển
giao khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo nâng cao chất lượng, an toàn, giá trị
nông lâm thủy sản.
2. Triển
khai thực hiện lồng ghép các Kế hoạch, Đề án, Chương trình ưu tiên (đính kèm phụ lục).
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Ngân
sách nhà nước cấp theo quy định.
2. Thực
hiện lồng ghép với các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn
vị có liên quan được giao.
3. Chương
trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, chương trình, kế hoạch, dự án,
đề án liên quan.
4. Nguồn
vốn vay ưu đãi, vốn ODA (nếu có);
5. Nguồn
kinh phí xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác,...
Hằng năm, các Sở, ban ngành thành phố
và UBND quận, huyện căn cứ Kế hoạch triển khai Đề án “Đảm
bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021 -
2030” trên địa bàn TP. Cần Thơ và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành
Trung ương, Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm thành phố, xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí (cần thiết) gửi Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện thẩm định và
trình UBND cùng cấp xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở, phối
hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này và các Kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án có liên quan để đạt được các mục
tiêu đề ra.
b) Cập nhật và triển khai kịp thời
các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và thông tin thị trường
về chất lượng, an toàn thực phẩm tại Việt Nam và nước xuất khẩu.
c) Xây dựng và mở rộng vùng sản xuất,
tập trung các sản phẩm chủ lực địa phương theo chuỗi giá trị đảm bảo chất lượng,
an toàn, truy xuất được nguồn gốc; hỗ trợ, hướng dẫn xây dựng, phát triển các
mô hình sản xuất nông sản, thủy sản, sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản
được đánh giá chứng nhận theo tiêu chuẩn VietGAP, tiêu chuẩn
hữu cơ, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến HACCP hoặc tương đương; hỗ trợ
các doanh nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia các chương trình xúc tiến
thương mại, quảng bá sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Tham gia ý kiến, đề xuất cơ chế chính
sách thu hút, huy động nguồn lực đầu tư ngoài ngân sách; phối hợp đề xuất danh
mục sử dụng nguồn vốn ODA, vốn đầu tư công để đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ các
mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp (sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
đảm bảo an toàn thực
phẩm và nâng cao chất lượng theo quy định của Việt Nam và các chuẩn mực quốc tế,...).
3. Sở Tài chính
Tiếp nhận các nguồn kinh phí từ Trung
ương (nếu có); trên cơ sở đề xuất kinh phí của các cơ quan, đơn vị, Sở Tài
chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, cấp kinh phí để thực
hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm sản trên
địa bàn thành phố theo Kế hoạch.
4. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND thành phố ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật, các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch để triển khai thực hiện
công tác ATTP trên địa bàn thành phố; tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên
truyền, giáo dục pháp luật về ATTP; tập huấn nâng cao năng lực cán bộ làm công
tác ATTP ở cơ sở; thanh tra kiểm tra liên ngành; cảnh báo xử lý sự cố ATTP theo
quy định.
5. Sở Công
Thương
a) Tăng cường hỗ trợ, hướng dẫn và kết
nối cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sản phẩm nông, lâm, thủy sản
trên địa bàn thành phố tham gia các hội chợ, triển lãm và Hội nghị kết nối cung
- cầu tổ chức ở trong nước và nước ngoài để giới thiệu, quảng bá sản phẩm. Tích
cực tìm kiếm mở rộng thị trường; tổ chức các hội nghị, hội chợ xúc tiến thương
mại và liên kết sản xuất - tiêu thụ nông sản, thực phẩm.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan triển khai các hoạt động thương mại điện tử để hỗ trợ, hướng dẫn các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử, tham gia
các sàn thương mại điện tử, để giới thiệu và bán sản phẩm hàng hóa trên môi trường
mạng. Ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm có thế mạnh, các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP, các sản phẩm nông
nghiệp nông thôn và các sản phẩm du lịch tiêu biểu của thành phố Cần Thơ.
c) Phối hợp với các cơ quan thành
viên Ban Chỉ đạo 389 thành phố, Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh ATTP thành phố
tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vận
chuyển, buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc xuất
xứ, hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm và hàng hóa có chứa chất độc hại gây ảnh
hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
6. Sở Khoa học
và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT triển khai thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, thực hiện chuyển giao khoa học công nghệ,
tài sản trí tuệ và đổi mới sáng tạo nâng cao chất lượng, an toàn, giá trị nông
lâm thủy sản.
b) Phối hợp với Sở, ban, ngành của
thành phố và các cơ quan có liên quan thực hiện các cơ chế, chính sách có liên
quan tới hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ, nâng cao năng suất
chất lượng hàng hóa và đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố,
góp phần nâng cao chất lượng, an toàn các sản phẩm nông lâm thủy sản của thành
phố.
c) Chủ trì hướng dẫn các doanh nghiệp,
Hợp tác xã và các cơ sở sản xuất xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu hàng hóa cho
nông sản, thực phẩm; hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu mang địa danh và chỉ dẫn địa lý
cho các nông sản chủ lực của thành phố; hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm nông sản của thành phố.
7. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan triển khai thực hiện các cơ chế chính sách hỗ trợ chuyển đổi số
trong nông nghiệp. Phối hợp triển khai các nội dung về xây dựng hạ tầng thông
tin truyền thông, hạ tầng số phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn, cung cấp cho báo, đài địa phương, Cổng thông tin điện tử thành phố, Đài truyền thanh quận, huyện tuyên
truyền sâu rộng các nội dung Kế hoạch này đến người dân trên địa bàn thành phố.
8. Công an thành
phố
Phối hợp với các Sở, ban ngành thành
phố tăng cường công tác quản lý, điều tra nắm bắt thông tin nhằm kịp thời phát
hiện và xử lý nghiêm các đường dây nhập lậu, tàng trữ, lưu thông, buôn bán chất
cấm, hóa chất, kháng sinh, phân bón, thuốc BVTV,... kém chất lượng và không nằm
trong danh mục được phép sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
và sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản.
9. Cục Quản lý thị
trường thành phố Cần Thơ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
tăng cường kiểm soát hoạt động kinh doanh, lưu thông các loại vật tư nông nghiệp,
sản phẩm nông lâm thủy sản để kịp thời ngăn chặn, xử lý sản phẩm không rõ nguồn
gốc, xuất xứ, kém chất lượng, hàng không đảm bảo nhãn mác và phòng chống gian lận,
thương mại, hàng giả theo quy định.
10. Ủy ban nhân
dân quận, huyện
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan triển khai Kế hoạch này; đồng thời,
căn cứ Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đảm bảo an
toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021 - 2030”
trên địa bàn quận, huyện cho phù hợp với thực tiễn.
11. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các Đoàn thể
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận
động nhân dân và các hội viên tích cực tham gia các hoạt động bảo đảm chất lượng
vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và tuân thủ theo quy
định của pháp luật.
b) Phối hợp công tác giám sát hoạt động
sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
trong cộng đồng; tích cực đấu tranh với các hành vi sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp giả, kém chất lượng, các sản phẩm nông lâm thủy sản
mất an toàn thực phẩm trên địa bàn.
12. Các Hội, hiệp
hội ngành hàng
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT và các sở ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này.
b) Chủ động phổ biến, vận động người
dân, doanh nghiệp tuân thủ các quy định của Việt Nam và quốc tế về chất lượng,
an toàn thực phẩm; thông tin thị trường, đào tạo, tập huấn cho người dân và
doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, hệ thống quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm tiên tiến.
13. Các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố
Thực hiện nghiêm túc các quy định của
Việt Nam và thị trường nhập khẩu, hướng dẫn của cơ quan quản lý về đảm bảo an
toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản; chủ động nâng cấp cơ sở
vật chất, đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực và ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ, hệ thống quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm tiên tiến
trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.
VII. BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ, SƠ KẾT, TỔNG KẾT
1. Các cơ
quan, đơn vị báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch trước
ngày 10 tháng 12 hàng năm, trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc
chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện; báo cáo
gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (thông qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản) địa chỉ Email: ccqlclnlts@cantho.gov.vn để tổng hợp.
2. Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành
thành phố và UBND quận, huyện tổ chức sơ kết đánh giá kết quả triển khai kế hoạch
hàng năm (có thể lồng ghép với sơ kết, tổng kết của Ngành Nông nghiệp và PTNT);
đề xuất giải pháp, khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
Kế hoạch để tham mưu UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với
tình hình thực tiễn và tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch triển
khai Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản
giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ”.
Để triển khai thực hiện có hiệu quả
triển khai Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy
sản giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ”, Ủy ban nhân dân
thành phố yêu cầu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- CT, PCT UBND thành phố (1AC);
- Các Sở ban, ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- VP. UBND thành phố (2C, 3B);
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT.HN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN THỰC
HIỆN
(Đính kèm Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022)
TT
|
Chương
trình, đề án, kế hoạch và dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Đầu tư
nâng cấp cơ sở hạ tầng đủ điều kiện sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản chất
lượng, an toàn lồng ghép vào các kế hoạch, đề án, dự án, chương trình cơ cấu
lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
1
|
Góp ý, đề xuất, hoàn thiện cơ chế
chính sách của thành phố về đầu tư, tín dụng, huy động các nguồn đầu tư công,
ODA, đối tác công tư, ...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
các
sở, ngành, UBND quận huyện
|
Giai
đoạn 2022-2030
|
2
|
Đề án Trung tâm liên kết, sản xuất,
chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại Cần
Thơ
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành liên quan; UBND huyện
|
Năm
2022
|
3
|
Đề án phát triển nông nghiệp theo
hướng ứng dụng công nghệ cao, gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, thích ứng
với biến đổi khí hậu, gắn với du lịch, đô thị và thị trường
tiêu thụ, gắn kết chặt chẽ giữa phát triển nông nghiệp với
tạo lập thương hiệu nông sản, xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu trên
địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Năm
2022-2023
|
4
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình số
28-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Thành ủy về hỗ trợ nông
nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022 - 2030 (Kế hoạch
số 148/KH-UBND ngày 07/7/2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2030
|
6
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
(Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 05/7/2022 của UBND thành phố)
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Các
địa phương
|
Giai
đoạn 2021-2026
|
7
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp, giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 245/KH-UBND ngày 03/12/2021 của
UBND thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
II
|
Nâng cao
chất lượng, đảm bảo ATTP nông lâm thủy sản
|
1
|
Chương trình mục tiêu Y tế, Dân số
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 23/11/2020 của UBND thành phố Cần Thơ;
Quyết định số 1384/QĐ của Bộ NN&PTNT)
|
Sở
NN&PTNT Sở Y tế, Sở Công Thương
|
UBMTTQ
VN thành phố; Hội nông dân; Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
2
|
Hỗ trợ áp dụng Quy phạm thực hành
nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch
số 85/KH-UBND ngày 14/4/2022 của UBND
thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
3
|
Phát triển chăn nuôi trên địa bàn
thành phố giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 04/10/2021 của UBND
thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
địa phương
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
4
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình “Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025”
trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày
14/6/2021 của UBND thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
5
|
Phát triển vùng canh tác hữu cơ tại
thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày
09/11/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
địa phương
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
6
|
Chương trình khuyến nông 2021-2025 (Quyết
định số 1269/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của UBND thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
7
|
Đề án đổi mới phương thức kinh
doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Kế
hoạch số 178/KH-UBND ngày 23/8/2021 của UBND thành phố)
|
Sở
Công thương
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
8
|
Đề án “Phát
triển ngành công nghiệp chế biến chuyên sâu thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” (Quyết định số 4037/QĐ-UBND ngày
24/12/2021 của UBND thành phố)
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
9
|
Thẩm định cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP, lấy mẫu giám sát khi nghi ngờ; Quản
lý cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng
nhận ở sở đủ điều kiện ATTP; Quản lý phương tiện vận
chuyển độc lập (Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND
ngày 05/02/2021 của UBND thành phố Cần Thơ quy định quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
|
Các
chi cục: QLCL, TS, CN&TY, TT&BVTV thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Phòng
KT/NN&PTNT quận, huyện
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
10
|
Giám sát ATTP nông lâm thủy sản (Thông
tư số 08/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ NN&PTNT)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
địa phương
|
Hằng
năm
|
11
|
Giám sát dư lượng các chất độc hại
trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi (Thông tư số 31/2015/TT-BNNPTNT ngày 06/10/2015 của
BNN&PTNT)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
địa phương
|
Hằng
năm
|
12
|
Xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm
ATTP (Quyết định số 3075/QĐ-BNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ NN&PTNT)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
địa phương
|
Hằng
năm
|
13
|
Thực hiện chiến lược phát triển
nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2022-2030, tầm
nhìn năm 2050 (Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 8/8/2022 của UBND thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2030
|
14
|
Xây dựng vùng sản xuất cây ăn quả đạt
tiêu chuẩn VietGap trên địa bàn thành phố, giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
15
|
Thâm canh và cải tạo vườn cây ăn
trái kết hợp với xây dựng nhãn hiệu giai đoạn 2022 -
2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
III
|
Phối hợp
giữa các cơ quan, đơn vị trong việc đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm
|
1
|
Chương trình phối hợp tuyên truyền,
vận động, giám sát sản xuất, kinh doanh nông sản chất lượng, an toàn vì sức
khỏe cộng đồng, phát triển bền vững năm 2022, trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế
hoạch số 01/KH-UBND ngày 04/01/2022 của UBND thành phố Cần Thơ)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBMTTQ
VN thành phố; Hội nông dân; Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố
Các
địa phương
|
Năm
2022
|
2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn
mới gắn với cơ cấu ngành nông nghiệp, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành
phố Cần Thơ (Chương trình phối hợp số 250-CTrPH/SNN&PTNT-HND ngày
11/02/2022 giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Hội nông dân thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBMTTQ
VN thành phố; Hội nông dân; Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố
Các
địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
IV
|
Đổi mới
công tác đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học công nghệ, khoa học quản lý
đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản
|
1
|
Thực hiện Chương trình hợp tác giữa
thành phố Cần Thơ và Trường Đại học Cần Thơ giai đoạn 2020-2025 trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn (Kế hoạch số 134/KH-UBND
ngày 19/10/2020 của UBND thành phố Cần Thơ)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Đại
học Cần Thơ
|
Giai
đoạn 2020-2025
|
2
|
Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm
nông nghiệp, đẩy mạnh liên kết tiêu thụ nông sản giai đoạn 2022 - 2025 (Chương
trình phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở khoa học và Công nghệ, Sở Công
Thương)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương
Các
địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
V
|
Phát triển
thị trường nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn
|
1
|
Kế hoạch xây dựng và phát triển
thương hiệu nông sản Cần Thơ giai đoạn 2022-2025 (Kế
hoạch số 68/KH-UBND ngày 28/3/2022 của UBND
thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
2
|
Phối hợp đảm bảo an toàn thực phẩm,
nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản giao thương giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành phố giai đoạn
2022-2025 (Chương trình phối hợp số 05/CTPH-BNNPTNT-UBND ngày 25/7/2022 giữa thành phố Cần Thơ và các tỉnh, thành
trong cả nước)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các tỉnh,
thành trong cả nước
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Quyết định số
386/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển
thị trường trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 (Kế
hoạch số 02/KH-UBND ngày 07/01/2022 của
UBND thành phố)
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
4
|
Kế hoạch hỗ trợ hộ sản xuất nông
nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày
28/9/2021 của UBND thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
5
|
Xây dựng mạng lưới liên kết giữa
các nhà sản xuất - phân phối trong các ngành có sản phẩm nông sản thực phẩm
an toàn (Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày
25/7/2022 của UBND thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
VI
|
Ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ, chuyển đổi số trong quản lý chất lượng, an toàn
thực phẩm, truy xuất nguồn gốc
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin thực hiện số hóa trong nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 (Kế
hoạch số 198/KH-UBND ngày
9/5/2022 của UBND thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các địa phương
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
2
|
Kế hoạch hỗ trợ hộ sản xuất nông
nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 28/9/2021 của UBND thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao
nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 16/5/2022 của UBND thành phố)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2030
|
4
|
Kế hoạch thực hiện Đề án triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc
trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2030 (Kế hoạch số
82/KH-UBND ngày 12/4/2021 của UBND thành phố)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2030
|
VII
|
Tăng cường
hợp tác, thu hút nguồn lực và kinh nghiệm đảm bảo chất Iượng, an toàn thực phẩm
và thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản
|
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm
2030 (Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 18/11/2021 của UBND thành phố)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Giai
đoạn 2022-2030
|