BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1275/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN
2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035-QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai tại Tờ trình số 4099/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2017 về việc thẩm định
và phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn
2016-2025, có xét đến 2035 (Hợp phần I - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110
kV); Văn bản số 0083/VNL-P14 ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Viện Năng lượng về
việc hiệu chỉnh, bổ sung nội dung Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia
Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035, kèm theo hồ sơ Đề án lập tháng 01 năm
2018 đã được hoàn thiện; các ý kiến tham gia đối với hồ sơ Đề án Quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 tại Văn bản
số 1477/ĐTĐL-HTĐ ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Cục Điều tiết điện lực, Văn bản
số 4758/EVNA/Pr-KH ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện
quốc gia và Văn bản số 10160/EVNCPC-KH+KT ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Tổng
công ty Điện lực miền Trung;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện
lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia
Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển
hệ thống điện 110 kV) do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng
phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân
phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa
phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày
càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải
đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu
tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển
ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các
địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110
kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp
điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải
điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch,
nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với
các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và
tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới
điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện
220-110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện
220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện
năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện
hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế
tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng
loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết
kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2,
có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn
có tiết diện ≥ 240 mm2 cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm có tiết
diện ≥ 1200 mm2 đối với các đường trục chính, các đường nhánh sử dụng
dây dẫn có tiết diện ≥ 185 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến
áp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV;
đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tuỳ theo quy mô công suất
sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và
đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 65-75 % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng
ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất
phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110
kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện
trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện: cấp điện áp 22 kV được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung áp trên địa
bàn tỉnh.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới,
thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch
vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại
cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị
trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng
cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và
mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực trung tâm các thành phố, thị
xã và trung tâm các huyện:
■ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết
diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥ 240 mm2.
■ Cáp ngầm được xây dựng tại khu
trung tâm thành phố nơi có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị và các khu đô thị mới;
có tiết diện ≥ 240 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành và các huyện:
■ Đường trục: sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 120 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 70 mm2.
+ Các khu công nghiệp:
■ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết
diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥ 240 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết
diện ≥ 95 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới,
thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (25CK630) kVA.
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy
biến áp ba pha có gam công suất từ (5CH250) kVA đối với máy biến áp 3 pha và ≥
50 kVA đối với máy biến áp 1 pha.
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của
khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền
tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 7,54 %/năm,
giai đoạn 2021-2025 là 7,5-8.5 %/năm, giai đoạn 2026-2030 là 7,5-8,0 %/năm,
giai đoạn 2031-2035 là 7,0-7.5 %/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 345 MW, điện
thương phẩm 1.509,7 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân
hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 12,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng
tăng 14,2 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 14,5 %/năm; Thương mại - Dịch vụ
tăng 16,5 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,4 %/năm; Hoạt động khác tăng
16,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.005 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 545 MW, điện
thương phẩm 2.550,3 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân
hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 11,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng
tăng 14,0 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 10,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ
tăng 16,5 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,8 %/năm; Hoạt động khác tăng
11,1 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.600 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 710 MW, điện
thương phẩm 3.552,9 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân
hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 6,9 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng
tăng 5,3 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 8,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng
10,8 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,6 %/năm; Hoạt động khác tăng 5,6
%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.120 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 870 MW, điện
thương phẩm 4.664,3 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân
hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 5,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng
tăng 4,7 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 6,3 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng
8,3 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,2 %/năm; Hoạt động khác tăng 4,6
%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.603 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các
thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin
cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các
Nhà máy thủy điện và điện gió, điện mặt trời trên địa bàn tỉnh vào hệ thống điện
quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện
khu vực.
3. Quy hoạch phát
triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục
công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm
biến áp 220 kV với công suất là 125 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
01 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 125 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 02 tuyến đường
dây 220 kV mạch đơn với tổng chiều dài 251 km và 01 đường dây 220 kV 04 mạch với
chiều dài 2 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 03 trạm
biến áp 220 kV với tổng công suất 500 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 02 tuyến đường
dây 220 kV mạch kép với tổng chiều dài 63 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Cải tạo nâng công suất
01 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm là 125 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 10 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 370 MVA và 01 trạm đấu nối nhà máy thủy điện
và 02 trạm đấu nối điện mặt trời với tổng công suất là 133 MVA; cải tạo, mở rộng
nâng quy mô công suất 03 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 103
MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 11 đường
dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 75,5 km, 05 đường dây mạch đơn với tổng
chiều dài 124 km, 01 đường dây 110 kV mạch đơn phục vụ đấu nối nhà máy thủy điện
với chiều dài 33 km và 02 đường dây mạch kép phục vụ đấu nối điện mặt trời với
tổng chiều dài 2 km; cải tạo, nâng khả năng tải 05 tuyến đường dây 110 kV với tổng
chiều dài 117,5 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 04 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 145 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 150 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 08 đường
dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 9,5 km và 04 đường dây 110 kV mạch đơn với
tổng chiều dài 40 km; cải tạo, nâng khả năng tải 01 đường dây 110 kV với tổng
chiều dài 38 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 03 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 120 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 284 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 03 đường
dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 27 km và 01 đường dây 110 kV mạch đơn với
chiều dài 38 km; cải tạo 01 tuyến đường dây 110 kV với tổng chiều dài 16 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 02 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 80 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 240 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 02 đường
dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 8,5 km và 01 đường dây 110 kV mạch đơn với
chiều dài 60 km.
Danh mục các công trình đường dây,
trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục
2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại bản
vẽ số D749-QB-02 trong hồ sơ Đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn
2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 2.202 trạm biến áp
phân phối 22/0,4 kV với tổng dung lượng 581 MVA.
+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 359
trạm biến áp 22/0,4 kV với tổng dung lượng 57,0 MVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 1.045 km đường dây
trung áp 22 kv.
+ Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn là
758 km đường dây trung áp 22 kV.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được chuẩn
xác trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm
110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn
2016-2025, có xét đến năm 2035.
d) Năng lượng tái tạo:
Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời,
năng lượng khí sinh học để phát điện tại các khu vực có tiềm năng, Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai xây dựng quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư
xây mới, cải tạo các công trình lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện
trung áp là 9.899,0 tỷ đồng.
Trong đó: + Lưới 220 kV: 3.090,0 tỷ đồng.
+ Lưới 110kV: 2.228,5 tỷ đồng.
+ Lưới trung áp: 2.154,0 tỷ đồng.
+ Năng lượng tái tạo: 71,0 tỷ đồng
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tổ chức
công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy
hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Gia Lai tổ chức triển khai lập
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm
2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau
các trạm 110 kV) để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác
quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất
điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung và các nhà đầu
tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Gia Lai để tổ chức thực hiện quy hoạch.
Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối,
các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện
áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống
điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Gia Lai chỉ đạo đơn
vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đe án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê
duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, Sở Công
Thương Gia Lai, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc
gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Gia Lai để quản lý và
thực hiện. Sở Công Thương Gia Lai có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực
hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, Giám đốc Sở Công
Thương Gia Lai, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền
Trung, Giám đốc Công ty Điện lực Gia Lai và các cơ quan liên quan có trách nhiệm
thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&ĐT;
- UBND tỉnh Gia Lai;
- TT Hoàng Quốc Vượng;
- Sở Công Thương Gia Lai;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Trung;
- Công ty Điện lực Gia Lai;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, ĐL (KH&QH-t2).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH
GIA LAI GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1275/QĐ-BCT ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
Năm 2035
|
Tăng trưởng bình quân/năm (%)
|
P
|
A
|
% A
|
P
|
A
|
% A
|
P
|
A
|
% A
|
P
|
A
|
% A
|
P
|
A
|
%A
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
2031-2035
|
(MW)
|
(GWh)
|
(MW)
|
(GWh)
|
(MW)
|
(GWh)
|
(MW)
|
(GWh)
|
(MW)
|
GVVh)
|
1
|
CN - Xây dựng
|
59
|
208,7
|
24,5
|
104
|
406
|
26,9
|
177
|
781
|
30,6
|
222
|
1.011
|
28,4
|
270
|
1.270
|
27,2
|
14,2%
|
14%
|
5,3%
|
4,7%
|
2
|
Nông - Lâm - Thủy sản
|
34
|
48,8
|
5,7
|
58
|
96
|
6,4
|
84
|
155
|
6,1
|
123
|
229
|
6,4
|
167
|
311
|
6,7
|
14,5%
|
10,1%
|
8,1%
|
6,3%
|
3
|
Thương mại - Dịch vụ
|
31
|
86
|
10,1
|
60
|
185
|
12,2
|
105
|
342
|
13,4
|
163
|
572
|
16,1
|
226
|
850
|
18,2
|
16,5%
|
13,1%
|
10,8%
|
8,3%
|
4
|
Quản lý và TDDC
|
199
|
467,8
|
54,8
|
301
|
735
|
48,7
|
441
|
1.122
|
44
|
553
|
1.544
|
43,5
|
653
|
1.987
|
42,6
|
9,4%
|
8,8%
|
6,6%
|
5,2%
|
5
|
Các nhu cầu khác
|
22
|
41,7
|
4,9
|
38
|
89
|
5,9
|
52
|
150
|
5,9
|
61
|
198
|
5,6
|
69
|
248
|
5,3
|
16,3%
|
11,1%
|
5,6%
|
4,6%
|
6
|
Tổng DTP
|
|
852,9
|
100
|
|
1.510
|
100
|
|
2.550
|
100
|
|
3.553
|
100
|
|
4.664
|
100
|
12,1%
|
11,1%
|
6,9%
|
5,6%
|
7
|
Tổn thất
|
|
|
6,7
|
|
|
4,3
|
|
|
4,0
|
|
|
3,8
|
|
|
3,65
|
|
|
|
|
8
|
Tổng điện nhận
|
|
914
|
|
|
1.578
|
|
|
2.657
|
|
|
3.693
|
|
|
4.841
|
|
|
|
|
|
9
|
Pmax toàn tỉnh
(MW)
|
200
|
345
|
545
|
710
|
870
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1275/QĐ-BCT ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1. Khối lượng và
thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Gia Lai
TT
|
Danh mục
|
Tiết diện (min2)
|
Quy mô
|
Năm vận hành
|
Ghi chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải
tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
A
|
Giai đoạn 2016-2020
|
I
|
Đường dây 220 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
TĐ An Khê - Pleiku 2
|
|
400
|
1
|
110
|
2018
|
|
2
|
Nhánh rẽ trạm 220 kV Chư Sê
|
|
500
|
4
|
2
|
2020
|
Chuyển tiếp trên
02 mạch ĐZ 220 kV Pleiku 2 - Krông Buk (treo trước 02 mạch)
|
3
|
Pleiku 2 - Krông Buk
|
|
500
|
1
|
141
|
2020
|
|
II
|
Đường dây 110 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Đăk Đoa
|
|
240
|
2
|
2
|
2019
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ từ trạm 500 kV Pleiku - Mang Yang
|
2
|
Trạm 220 kV Pleiku - Trạm 110 kV la Grai
|
|
240
|
1
|
35
|
2019
|
Đấu nối vào TC 110
kV trạm 220 kV Pleiku
|
3
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Chư Păh
|
|
300
|
2
|
2
|
2019
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Pleiku - Kon Tum
|
4
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Trà Đa
|
|
240
|
2
|
2
|
2018
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ từ trạm 500 kV Pleiku - Mang Yang
|
5
|
Trà Đa - Trạm 110 kV Pleiku
|
|
240
|
1
|
2
|
2018
|
|
6
|
Mang Yang - An Khê
|
|
240
|
1
|
52
|
2020
|
|
7
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Đăk Pơ
|
|
240
|
2
|
5
|
2020
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Mang Yang - An Khê
|
8
|
Đăk Rông 3B - Krông Pa
|
|
2x240
|
1
|
25
|
2018
|
|
9
|
Krông Pa - Sơn Hòa (Phú Yên)
|
|
300
|
2
|
34
|
2020
|
Kết nối với tỉnh
Phú Yên
|
10
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Phú Thiện
|
|
2x240
|
2
|
3
|
2020
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Chư Sê - NĐ Bã mía Gia Lai
|
11
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Chư Pưh
|
|
2x240
|
2
|
9
|
2018
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Chư Sê - Bã Mía Gia Lai
|
12
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV BNgoong
|
|
185
|
2
|
3
|
2020
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV TĐ H’Mun - Chư Sê
|
13
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Tây Pleiku
|
|
2x185
|
2
|
2
|
2018
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Diên Hồng - Chư Sê
|
14
|
Xuất tuyến ĐZ 110 kV mạch kép từ Trạm 220 kV Chư
Sê
|
|
185
|
2
|
9
|
2020
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Chư Sê - Chư Prông
|
15
|
Xuất tuyến ĐZ 110 kV mạch kép từ Trạm 220 kV Chư
Sê
|
|
2x240
|
2
|
3,5
|
2020
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Chư Sê - NĐ Bã Mía Gia Lai
|
16
|
Xuất tuyến ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Chư Sê - Trạm
110 kV Chư Sê
|
|
240
|
1
|
10
|
2020
|
Đấu nối vào ngăn lộ
Chư Sê - ND Bã mía Gia Lai
|
17
|
NMTĐ Krông Pa 2 - K’Bang
|
|
185
|
1
|
33
|
2018
|
Đấu nối NMTĐ Krông
Pa 2
|
18
|
Đấu nối NM điện mặt trời Krông Pa
|
|
240
|
2
|
0,5
|
2019
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Đăk Srông 3B - Krông Pa (QĐ số 3078/QĐ-BCT ngày 08/8/2017)
|
19
|
Đấu nối NM điện mặt trời Krông Pa 2
|
|
240
|
2
|
1,5
|
2019
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Đăk Srông 3A+3B - ĐMT Krông Pa - Krông Pa (QĐ số 423/QĐ-BCT ngày
31/01/2018)
|
-
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diên Hồng - Chư Sê
|
|
2x185
|
1
|
32
|
2018
|
|
2
|
Chư Sê - NĐ Bã Mía Gia Lai
|
|
2x240
|
1
|
55
|
2018
|
|
3
|
NĐ Bã Mía Gia Lai - AynuPa
|
|
2x240
|
1
|
2,5
|
2019
|
|
4
|
Ayun Pa - Đăk Srông 3B
|
|
2x240
|
1
|
23
|
2020
|
|
5
|
Nhánh rẽ đấu nối NMTD Đăk Srông
|
|
185
|
2
|
5
|
2020
|
Xóa T
|
B
|
Giai đoạn 2021-2025
|
I
|
Đường dây 220 kV
|
1
|
Nhánh rẽ Trạm 220 kV An Khê (*)
|
|
400
|
2
|
3
|
2023
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ từ Trạm 500 kV Pleiku 2 - Trạm 220 kV NMTĐ An Khê
|
2
|
Krông Pa - Chư Sê (*)
|
|
400
|
2
|
60
|
2021
|
|
II
|
Đường dây 110 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Kông Chro
|
|
185
|
2
|
0,5
|
2021
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Đăk Srông - An Khê
|
2
|
Xuất tuyến 110 kV từ Trạm 220 kV An Khê
|
|
240
|
1
|
10
|
2023
|
Đấu nối TC 110 kV
trạm 110 kV An Khê
|
3
|
Xuất tuyến ĐZ 110 kV mạch kép từ Trạm 220 kV An
Khê
|
|
240
|
2
|
5
|
2023
|
Chuyển tiếp trên
DZ 110 kV An Khê - Đăk Pơ
|
4
|
Xuất tuyến ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV An Khê
|
|
240
|
1
|
3
|
2023
|
Đi Trạm 110 kV
Kông Chro
|
5
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV la Pa
|
|
240
|
2
|
16
|
2023
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV TĐ Đăk Srông 2 - TĐ Đăk Srông 2A
|
6
|
Phú Thiện - la Pa
|
|
240
|
2
|
16
|
2022
|
treo trước 01 mạch
|
7
|
Trạm 220 kV Chư Sê - Phú Thiện
|
|
240
|
2
|
20
|
2022
|
|
8
|
Đức Cơ - la Grai
|
|
240
|
1
|
17
|
2021
|
|
9
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Lệ Thanh
|
|
240
|
1
|
10
|
2023
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Đức Cơ - la Grai
|
10
|
Pleime - Chư Prông
|
|
240
|
2
|
15
|
2024
|
|
11
|
Xuất tuyến từ Trạm 220 kV Pleiku 2
|
|
240
|
2
|
2
|
2024
|
Chuyển tiếp trên
đường dây 110kV Diên Hồng- Chư Sê
|
12
|
Xuất tuyến từ Trạm 220 kV Pleiku 2
|
|
2x240
|
2
|
20
|
2024
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV la Grai - Đức Cơ
|
-
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Treo dây mạch 2 ĐZ 110 kVAyun Pa - EaHleo
|
|
240
|
1
|
38
|
2021
|
|
Bảng 2.2. Khối lượng trạm biến áp 220,110 kV xây dựng mới,
cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Hiện trạng
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm 220 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
Chư Sê
|
AT1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125
|
220/110
|
-
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất
|
|
2
|
Pleiku
|
AT1
|
125
|
220/110
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
AT3
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trạm 110 kV
|
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Trà Đa
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
2
|
Tây Pleiku
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
3
|
Đăk Đoa
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
4
|
la Grai
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
5
|
Chư Păh
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
6
|
Đăk Pơ
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
7
|
Krông Pa
|
T1
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
8
|
Phú Thiện
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
9
|
Chư Pưh
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
10
|
BNgoong
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
11
|
TĐ Krông Pa 2
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
6,3/110
|
|
|
12
|
ĐMT Krông Pa
|
|
|
|
|
|
|
|
1x63
|
22/110
|
|
|
13
|
ĐMT Krông Pa 2
|
|
|
|
|
|
|
|
2x25
|
22/110
|
|
|
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất
|
1
|
Pleiku
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
63
|
110/35/22
|
|
|
|
|
T2
|
40
|
110/35/22
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
2
|
Đức Cơ
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
3
|
Mang Yang
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
Bảng 2.3. Khối lượng trạm biến áp 220,110 kV xây dựng mới,
cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm 220 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
An Khê (*)
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
2
|
Pleiku 2 (*)
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125
|
220/110
|
|
|
3
|
Krông Pa (*)
|
T1
|
|
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trạm 110 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
Kông Chro
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
la Pa
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lệ Thanh
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
4
|
Pleime
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
-
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất
|
1
|
An Khê
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
25
|
110/35/22
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tây Pleiku
|
T1
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đăk Đoa
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
4
|
IaGrai
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
Bảng 2.4. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện
trung, hạ áp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2025
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Giai đoạn
2021-2025
|
1
|
Trạm biến áp phân phối
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng mới
|
trạm/kVA
|
1.018/247.000
|
1.184/334.000
|
b)
|
Cải tạo điện áp, nâng công suất (dung lượng tăng
thêm)
|
trạm/kVA
|
226/31.000
|
133/26.000
|
2
|
Đường dây trung áp
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng mới
|
km
|
565
|
481
|
b)
|
Cải tạo
|
km
|
448
|
310
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1275/QĐ-BCT ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110
kV tỉnh Gia Lai giai đoạn 2026-2035
TT
|
Tên công trình
|
Tiết diện (mm2)
|
Quy mô
|
Ghi chú
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
I
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
II
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới
|
1
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
+
|
Phú An - Trạm 220 kV An Khê
|
AC240
|
2
|
5
|
|
+
|
Trạm 220 kV An Khê - Mang Yang
|
AC240
|
1
|
38
|
|
+
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Đăk Trôi
|
AC240
|
2
|
10
|
Chuyển tiếp trên
DZ 110 kV từ Trạm 220 kV Chư Sê - Phú Thiện
|
+
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Thăng Hưng
|
AC240
|
2
|
12
|
Chuyển tiếp trên
DZ 110 kV từ Trạm 220 kV Chư Sê - Đức Cơ
|
2
|
Giai đoạn 2031-2035
|
|
|
|
|
+
|
Trạm 220 kV Chư Sê - Trạm 220 kV Krông Pa
|
300
|
1
|
60
|
Đấu nối vào TC 110
kV trạm 220 kV Krông Pa
|
+
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV Gia Trung
|
AC240
|
2
|
7
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Mang Yang - Đăk Pơ
|
+
|
Nhánh rẽ trạm 110 kV la Kha
|
AC240
|
2
|
1,5
|
Chuyển tiếp trên
ĐZ 110 kV Pleiku - la Grai
|
-
|
Cải tạo, nâng tiết diện
|
|
|
|
|
1
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
+
|
Phú Thiện - la Pa
|
AC240
|
2
|
16
|
Treo dây mạch 2
|
Ghi chú: (*) Trong quá trình thực hiện
chuẩn bị đầu tư các công trình sẽ phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được chấp
thuận điều chỉnh tiến độ hoặc phê duyệt bổ sung vào Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia.
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220,
110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Gia Lai giai đoạn 2026-2035
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Giai đoạn
2026-2030
|
Giai đoạn 2031-2035
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
A
|
Trạm 220 kV
|
-
|
Cải tạo, mở rộng
|
|
|
|
|
|
1
|
Chư Sê (*)
|
AT2
|
125
|
220/110
|
|
|
B
|
Trạm 110 kV
|
-
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Phú An
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
2
|
Đăk Trôi
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
3
|
Thanh Hưng
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
4
|
Gia Trung
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
5
|
IaKha
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
-
|
Cải tạo, mở rộng
|
|
|
|
|
|
1
|
Pleiku
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
63
|
110/22
|
|
|
2
|
Diên Hồng
|
T1
|
63
|
110/35/22
|
|
|
T2
|
63
|
110/22
|
|
|
3
|
Chư Păh
|
T1
|
40
|
110/35/22
|
|
|
T2
|
63
|
110/22
|
|
|
4
|
Phú Thiện
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
5
|
Ayun Pa
|
T1
|
40
|
110/35/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/35/22
|
|
|
6
|
BNgoong
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
7
|
Đăk Pơ
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
8
|
Phú An
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
9
|
Krông Pa
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
10
|
Lệ Thanh
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
11
|
Thanh Hưng
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
12
|
Đăk Trôi
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH GIA LAI ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1275/QĐ-BCT ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
TÊN BẢN VẼ
|
KÍ HIỆU
|
1
|
Bản đồ lưới điện 220 -110 kV tỉnh Gia Lai đến năm
2025
|
D898-GL-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220 -110 kV tỉnh Gia
Lai đến năm 2025
|
D898-GL-02
|
3
|
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết
sau các trạm 110 kV tỉnh Gia Lai đến năm 2025
|
D898-GL-03
|