ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2019/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 13 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 26/TTr-SNN-VPĐP ngày
23/01/2019) để triển khai thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định cụ thể một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 25 tháng 02 năm 2019 và thay thế Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày
27/11/2015 của UBND tỉnh về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- BCĐ Trung ương;
- Vụ pháp chế Bộ NNPTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Trung tâm Thông tin và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HgAQD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2019 của
UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể một số
tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 phù hợp
với nhóm xã, điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế-xã
hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2019- 2020
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2019-2020 TỈNH PHÚ YÊN
Điều 3. Tiêu
chí Giao thông (tiêu chí số 2)
1. Nội dung đánh giá đạt tiêu chí Giao thông
a) Đường xã và đường từ trung tâm xã
đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
Nhóm các xã thuộc khu vực III vùng miền
núi theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 và các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/1/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là
khu vực III và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển): Đạt tỷ lệ tối thiểu
80%.
Nhóm các xã còn lại: Đạt tỷ lệ 100%.
b) Đường trục thôn và đường liên thôn
ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
Nhóm xã khu vực III và xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển: Đạt tỷ lệ tối thiểu 50%
trở lên.
Nhóm các xã còn lại: Đạt tỷ lệ tối
thiểu 70% trở lên.
c) Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa.
Nhóm xã khu vực III và xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển: Đạt tỷ lệ cứng hoá tối thiểu 50%.
Nhóm các xã còn
lại: Đạt tỷ lệ cứng hoá tối thiểu 70%.
d) Đường trục chính nội đồng đảm bảo
vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
Nhóm xã khu vực
III và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: Đạt tỷ
lệ cứng hoá tối thiểu 50%.
Nhóm các xã còn lại: Đạt tỷ lệ cứng
hoá tối thiểu 70%.
2. Điều kiện
đánh giá đạt chuẩn tiêu chí
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Giao thông phải
đạt 4 chỉ tiêu trong tiêu chí.
Điều 4. Tiêu chí
Thủy lợi (tiêu chí số 3)
1. Nội dung đánh giá đạt chỉ tiêu 3.1
Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động đạt tối thiểu 80%.
2. Điều kiện đánh giá chỉ tiêu 3.1
Đối với những vùng sản xuất nông nghiệp
tập trung, vùng cánh đồng lớn, vùng canh tác sản xuất ổn định có công trình thủy lợi (tất cả các loại công trình để phục vụ thủy lợi) phải
đạt tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt
tối thiểu 80%.
Điều 5. Tiêu chí
cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6)
1. Nội dung đánh giá đạt chỉ tiêu 6.1
và chỉ tiêu 6.2
a) Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đạt
theo quy định.
b) Xã có điểm vui chơi, giải trí và
thể thao cho trẻ em và người cao tuổi đạt theo quy định.
2. Điều kiện đánh giá đạt chỉ tiêu
6.1 và chỉ tiêu 6.2
a) Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã:
Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng
và sân thể thao phải đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư
số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm văn hóa-thể thao xã; Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số
12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu
chí của Trung tâm văn hóa-thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày
08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-khu thể
thao thôn.
b) Xã có điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
Trung tâm văn hóa-thể thao xã là thiết
chế cộng đồng, là nơi sinh hoạt chung cho mọi người dân đến tham gia (kể cả trẻ
em và người cao tuổi). Do vậy, Trung tâm văn hóa-thể thao
xã cũng là điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi. Các địa phương cần trang bị một số
trang thiết bị tối thiểu để phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí cho trẻ em, người
cao tuổi. Hàng năm, Trung tâm văn hóa-thể thao xã dành tối thiểu 30% thời gian
sử dụng để tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ
em.
Những xã có điều kiện xây dựng mới điểm
vui chơi, giải trí riêng biệt cho trẻ em, người cao tuổi thì triển khai thực hiện
phù hợp với tình hình thực tế và đặc điểm của xã.
Điều 6. Tiêu chí
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (tiêu chí số 7)
1. Nội dung đánh giá đạt tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán,
trao đổi hàng hóa đạt theo quy định.
2. Điều kiện đánh giá đạt tiêu chí cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
Xã có chợ nông
thôn trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc siêu thị mini hoặc cửa
hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn
theo quy định tại Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020.
Xã không có cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn trong quy hoạch hoặc xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong
quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét, đánh giá tiêu chí này.
Điều 7. Tiêu chí
Thông tin và Truyền thông (tiêu chí số 8)
1. Nội dung đánh giá đạt tiêu chí
Thông tin và Truyền thông
a) Xã có điểm phục vụ bưu chính: Đạt
theo quy định
b) Xã có dịch vụ viễn thông, internet
Nhóm các xã thuộc khu vực I, II, III
theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh
sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020 và xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển:
Có tối thiểu 2/3 số thôn có hạ tầng kỹ thuật viễn thông đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập internet, dịch
vụ điện thoại và đảm bảo yêu cầu chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
Nhóm xã còn lại: Có 100% số thôn có hạ tầng kỹ thuật viễn thông
đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập internet, dịch vụ điện thoại và đảm bảo
yêu cầu chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
c) Xã có đài
truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
Nhóm xã thuộc khu vực I, II, III và
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: Tối thiểu 2/3 số thôn có hệ thống loa hoạt động.
Nhóm xã vùng còn lại: Có 100% số thôn
có hệ thống loa hoạt động.
d) Xã có ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, điều hành.
2. Điều kiện đánh giá đạt tiêu chí
Thông tin và Truyền thông
a) Xã có điểm phục vụ bưu chính đạt
theo quy định
Xã có điểm phục vụ bưu chính là xã có
ít nhất 01 điểm phục vụ bưu chính đáp ứng các điều kiện sau:
Cơ sở vật chất: Có mặt bằng trang thiết bị phù hợp với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng
dịch vụ bưu chính tại địa phương; có treo biển tên điểm phục vụ; niêm yết giờ
đóng mở cửa phục vụ và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục
vụ; thời gian mở cửa phục vụ phải đảm bảo tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc.
Dịch vụ: Tại điểm phục vụ, đảm bảo
cung cấp các dịch vụ: Thư có địa chỉ
nhận, khối lượng đơn chiếc đến 02kg; cung cấp các dịch vụ
gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05kg.
b) Xã có dịch vụ viễn thông, internet
đạt theo quy định.
Dịch vụ viễn
thông, internet đạt theo quy định khi đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong
hai loại dịch vụ điện thoại (dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ
thông tin di động mặt đất) và ít nhất một trong hai loại dịch vụ
truy nhập internet (dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất, dịch vụ truy nhập internet trên mạng viễn thông di động mặt
đất).
Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện về
dịch vụ viễn thông, internet theo quy định thì trên địa bàn xã phải có ít nhất
01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện
thoại và dịch vụ truy nhập internet.
Dịch vụ viễn thông, internet trên địa
bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
c) Xã có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các thôn đạt theo quy định.
Có đài truyền thanh hữu tuyến hoặc vô
tuyến được thiết lập đáp ứng các quy định về thiết bị truyền thanh, phát xạ vô
tuyết điện, tương thích điện từ và sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền ban hành và có hệ thống loa hoạt động theo quy định tại
Điểm c, Khoản 1, Điều 7 của Quy định này.
d) Xã có ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, điều hành đạt theo quy định là xã đáp ứng các điều kiện
sau:
Về cơ sở vật chất: Xã có máy vi tính
phục vụ công tác của cán bộ, công chức, với hệ số máy vi
tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu là 0,3.
Cơ quan Đảng ủy, Hội đồng nhân dân,
UBND xã có máy vi tính kết nối mạng Internet băng rộng.
Về ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý, điều hành:
Xã có sử dụng ít nhất một trong các
phần mềm ứng dụng sau: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện
tử chính thức của cơ quan nhà nước; Hệ thống một cửa điện tử; Cổng/trang thông tin điện tử (có chức năng phục vụ
công tác quản lý, điều hành hoặc cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức
độ 2 của xã).
Điều 8. Tiêu chí
Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 13)
1. Nội dung đánh giá đạt chỉ tiêu
13.1
Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng
quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 đạt theo quy định.
2. Điều kiện đánh giá đạt chỉ tiêu
13.1 khi có ít nhất 01 Hợp tác xã đạt các yêu cầu sau:
a) Tổ chức, hoạt động theo quy định của
Luật Hợp tác xã năm 2012.
b) Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản,
thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên Hợp tác xã.
c) Kinh doanh có lãi liên tục trong
02 năm tài chính gần nhất (hoặc 01 năm tài chính gần nhất đối với Hợp tác xã mới
thành lập chưa quá 3 năm).
d) Quy mô thành viên hợp tác xã: Có
ít nhất từ 07 thành viên trở lên.
e) Tham gia vào chuỗi giá trị gắn với sản phẩm chủ lực.
Điều 9. Tiêu chí
Môi trường và an toàn thực phẩm (tiêu chí số 17)
1. Nội dung đánh giá đạt chỉ tiêu
17.4
Mai táng phù hợp với quy định và theo
quy hoạch đạt theo quy định.
2. Điều kiện đánh giá đạt chỉ tiêu 17.4
a) Có nghĩa trang nhân dân nằm trong quy hoạch nông thôn mới của xã được UBND huyện phê duyệt và phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Phú Yên được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 (diện tích tối thiểu nghĩa trang quy
hoạch là 0,1 ha).
b) Có quy chế quản
lý nghĩa trang (thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày
05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng).
c) Việc mai táng phải phù hợp với tín
ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, truyền thông văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại của địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành căn cứ
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao; căn cứ văn bản hướng dẫn của
các bộ ngành liên quan để hướng dẫn, chỉ đạo, thẩm tra, kiểm
tra, giúp đỡ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu
chí nông thôn mới liên quan đến ngành được quy định tại Quyết định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Cơ quan Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh) thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời
phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
chỉ đạo triển khai thực hiện các quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
Yêu cầu các cấp, các ngành, các tổ chức,
cá nhân liên quan thực hiện nghiêm túc việc tổ chức triển
khai thực hiện quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp khó
khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh.