|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 6124/QĐ-UBND 2018 Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng kết quả cải cách hành chính Đà Nẵng
Số hiệu:
|
6124/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Thơ
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6124/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THAY THẾ BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 6327/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 11
NĂM 2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3311/TT-SNV ngày 20 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối
với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 6327/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm
2017 của UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả
cải cách hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Sở, ban, ngành;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH ĐN;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, NC, SNV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT
QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ BAN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6124/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung Bộ Chỉ số
|
Điểm
số
|
I
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
20
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
2
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn (Trước 31/01
hàng năm)
|
0,5
|
b)
|
Chất lượng của việc ban hành kế hoạch
|
1,5
|
-
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm
|
0,5
|
-
|
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao
|
0,5
|
-
|
Xác định rõ kết quả hoàn thành và
trách nhiệm triển khai
|
0,5
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
4
|
a)
|
Công tác quản trị việc cập nhật Kế
hoạch trên phần mềm
|
1
|
-
|
Cập nhật đầy đủ kế hoạch lên phần mềm
www.cchc.danang.gov.vn
|
0,5
|
-
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần
mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm) (Không cập nhật 06 tháng: Trừ nửa số điểm;
cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến độ năm: Không có điểm)
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương
trình CCHC
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiệm vụ
do UBND giao nhưng không hoàn thành thì được tối đa 1 điểm; Các nhiệm vụ
không cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không
hoàn thành
- Trong trường hợp kế hoạch
không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển khai
thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối đa 2 điểm)
|
3
|
-
|
100% kế hoạch
|
3
|
-
|
Từ 85% đến dưới 100%
|
2
|
-
|
Từ 70% đến dưới 85%
|
1
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm
tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải
cách hành chính (tỉ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra)
Ghi chú: Chỉ tiến hành kiểm tra
các đơn vị trực thuộc có thực hiện công tác cải cách hành chính
|
2,5
|
a)
|
Có thực hiện việc xây dựng Kế hoạch
kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm
|
0,5
|
b)
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm (đối với các đơn vị có từ 07 đơn vị trực thuộc trở lên thì kiểm
tra 20% tổng số đơn vị trực thuộc, tuy nhiên phải đảm bảo số lượng tối thiểu
là 07 đơn vị)
|
1
|
-
|
Từ 90% đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
-
|
Từ 70% đến dưới 90%
|
0,5
|
c)
|
Có văn bản kết luận về công tác kiểm
tra và xử lý sau kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
1
|
4
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC
trực tuyến
|
1
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu
hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu
(mỗi báo cáo không đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
5
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
4
|
a)
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
1
|
-
|
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc
lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch phải cụ thể các hình thức tuyên
truyền và thời gian thực hiện
|
0,5
|
b)
|
Các hình thức tuyên truyền:
|
3
|
-
|
Đủ ba hình thức tuyên truyền: (1) Tổ
chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính; (2)
đăng thông tin cải cách hành chính trên website của ngành; (3) đăng thông tin
trên báo, đài truyền thanh, truyền hình (Thiếu mỗi hình thức trừ 0,5 điểm)
|
1,5
|
-
|
Tuyên truyền bằng các hình thức: Tổ
chức cuộc thi; tọa đàm; sân khấu hóa; tờ rơi (thiết kế, in màu); các vật dụng
có in nội dung tuyên truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân; video
clip...: Mỗi hình thức 0,5 điểm, tối đa 1 điểm
|
1,5
|
6
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
1,5
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết
công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối
năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện rõ
trong kết luận hội nghị)
|
0,5
|
b)
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC
với thi đua khen thưởng
|
1
|
-
|
Có Quy định bằng văn bản về việc lấy
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị/bộ phận/cá nhân để
xem xét, quyết định danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng cho tập thể/cá
nhân tại đơn vị
|
0,5
|
-
|
Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại
các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý, trong hội nghị 6 tháng, năm hoặc xử
lý kỷ luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện
công tác CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành (Thể hiện bằng văn bản,
thông báo cụ thể và không tính đối với các trường hợp khen thưởng kết quả làm
việc định kỳ)
|
0,5
|
7
|
Sáng kiến trong CCHC được Hội đồng
sáng kiến cấp cơ sở công nhận (01 giải pháp đầu
tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không
quá 3 điểm)
Mỗi đơn vị lựa chọn và kê khai tối
đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội đồng đánh giá xếp hạng CCHC hàng năm
xem xét.
|
3
|
8
|
Triển khai Đề án kiểm soát thủ tục
hành chính ngoài 1 cửa
|
2
|
-
|
Xây dựng danh mục đúng thời hạn quy
định
|
1
|
+
|
Đúng thời gian theo quy định
|
1
|
+
|
Quá hạn dưới 01 tháng
|
0,5
|
-
|
Hiệu quả triển khai trên Hệ thống
quản lý văn bản điều hành
|
1
|
+
|
Có phân loại thời hạn xử lý
|
0,5
|
+
|
Tỷ lệ xử lý đúng và sớm hạn từ 50%
trở lên
|
0,5
|
II
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
14
|
1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
1,5
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú: Nếu thiếu một trong hai nội
dung thì không có điểm
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về
kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú: Nếu thiếu một trong hai nội
dung thì không có điểm
|
0,5
|
c)
|
Thực hiện Kiến nghị hoàn thiện, đồng
bộ hóa các quy định, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý
Ghi chú: Nếu không có kiến nghị hoặc
không có đánh giá tính hoàn thiện đồng bộ thì không có điểm
|
0,5
|
2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1,5
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch thi hành văn bản
quy phạm pháp luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú: Nếu thiếu một trong hai nội
dung thì không có điểm
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
-
|
100% kế hoạch
|
1
|
-
|
Từ 90 - dưới 100%
|
0,5
|
3
|
Đánh giá về văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản quản lý chỉ đạo điều hành do đơn vị ban hành hoặc tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Ban hành đúng thẩm quyền, hình thức,
đảm bảo tính kịp thời, khả thi
|
0,5
|
b)
|
Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp đồng
bộ, thống nhất trong hệ thống văn bản
|
0,5
|
4
|
Tính minh bạch của các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch...do
đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Dễ tiếp cận, tìm hiểu văn bản
|
0,5
|
b)
|
Đầy đủ thông tin
|
0,5
|
5
|
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm
soát TTHC định kỳ (báo cáo quý và năm)
|
1
|
a)
|
Báo cáo đầy đủ số lượng và đúng thời
hạn (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo đầy đủ các nội dung theo mẫu
yêu cầu (thiếu mỗi nội dung trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
6
|
Thực hiện công bố, công khai
TTHC đúng quy định
|
2
|
a)
|
Thực hiện công bố TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết ít nhất 01 lần/năm
|
0,5
|
b)
|
Định kỳ hàng năm (trước 30/3) có
văn bản xây dựng bộ TTHC cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi ngành quản lý
|
1
|
c)
|
Niêm yết công khai bộ TTHC (đảm bảo
4 tiêu chí: Đúng vị trí, đủ thủ tục, cập nhật mới, dễ tìm hiểu) tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm hành chính thành phố; công khai trên
website của đơn vị
|
0,5
|
7
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành phố (chậm nhất sau 15 ngày
kể từ ngày ban hành Kế hoạch của thành phố)
|
1
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
b)
|
Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ kiểm
soát TTHC được giao theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của thành phố
|
0,5
|
8
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa
TTHC
|
4
|
a)
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch
đơn giản hóa TTHC hàng năm trên địa bàn thành phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ
ngày ban hành Kế hoạch của thành phố)
|
1
|
-
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
-
|
Có phương án tổ chức thực hiện Kế
hoạch của thành phố
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ và
đúng thời hạn 31/8 hàng năm (thiếu nội dung: 0,5, trễ hạn dưới 15 ngày: 0.5
điểm; trễ hạn từ 15 ngày trở lên: 0 điểm)
|
1
|
c)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC
|
1
|
d)
|
Kiến nghị đơn giản hóa TTHC được
phê duyệt tại Quyết định ban hành Phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố
hoặc chủ động rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục và được phê duyệt tại Bộ
thủ tục hành chính của đơn vị
|
1
|
9
|
Ý kiến đánh giá của công chức thực
thi TTHC thuộc UBND quận, huyện đối với những cải tiến về TTHC của ngành (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Thúc đẩy tính hợp lý, hợp pháp
|
0,5
|
b)
|
Giảm thiểu phức tạp, chồng chéo
|
0,5
|
III
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
|
14
|
1
|
100% TTHC thực hiện theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông theo Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn
vị
|
0,5
|
2
|
Có tiến hành tham mưu, được cấp có
thẩm quyền ban hành và triển khai có hiệu quả trên thực tế việc giải quyết hồ
sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính
|
1,5
|
-
|
Có tham mưu
|
0,5
|
-
|
Được cấp có thẩm quyền ban hành
|
0,5
|
-
|
Triển khai có hiệu quả trên thực tế
(thông qua việc tiếp nhận hồ sơ)
|
0,5
|
3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan đơn vị (thông qua phản ánh đường dây nóng 1022, trang
góp ý gopy.danang.gov.vn
|
1
|
-
|
100% phản ánh được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
1
|
-
|
Từ 90% đến dưới 100% phản ánh được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0,5
|
4
|
Sử dụng và ứng dụng phần mềm một
cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ (Thông
qua kết quả theo dõi)
|
5
|
a)
|
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm (Ngoại
trừ các lĩnh vực tiếp nhận trên các hệ thống của Bộ chuyên ngành như: Đăng ký
kinh doanh, Lý lịch tư pháp...)
|
0,5
|
b)
|
Không có hồ sơ quá hạn, trễ hạn
trên phần mềm do lỗi chủ quan của công chức xử lý hồ sơ
- Đảm bảo 100%: 02 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ sớm đúng hẹn x số điểm
tổng)/100%
- Dưới 70%: 0 điểm
|
2
|
c)
|
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban
hành kết quả xử lý
- Đảm bảo 100%: 02 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ có luân chuyển, xử
lý và ban hành kết quả xử lý x số điểm)/100%
- Dưới 70%: 0 điểm
|
2
|
d)
|
Có ban hành danh mục hồ sơ được
quét (scan) và tổ chức triển khai thực hiện
|
0,5
|
5
|
Về cập nhật số liệu một cửa tại
phần mềm cchc.danang.gov.vn tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc (chỉ đánh giá
đối với các đơn vị có tài khoản để cập nhật số liệu)
|
2
|
a)
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp thời,
đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên
phần mềm tại đơn vị
Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu
hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần này
|
1
|
b)
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp thời,
đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên
phần mềm tại đơn vị trực thuộc có triển khai báo cáo số liệu công tác CCHC
trên phần mềm
Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu
hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần này
|
1
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thực tế được giải
quyết đúng và sớm hẹn (kiểm tra hồ sơ xác suất tại buổi làm việc và qua theo
dõi thường xuyên của Sở Nội vụ)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ
|
0,5
|
7
|
Thực hiện khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Kết quả đánh giá của tổ chức, công
dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh giá
trực tuyến).
(Đối với đơn vị mà khách hàng chỉ
bao gồm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố thì tỷ lệ đảm bảo
được tính 10% trên tổng số hồ sơ tiếp nhận; đối với các đơn vị có trên 5000 hồ
sơ thì sẽ tiến hành tính cả khảo sát trực tiếp và trực tuyến, trong đó số lượng
trực tuyến phải đạt là 500 lượt đánh giá)
Nếu thẩm định thông tin có 10%
trên tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì điểm trừ 50% số điểm Nếu số
lượng phiếu khảo sát chưa đảm bảo chỉ được tối đa nửa số điểm (số lượng phiếu
trực tuyến phải đảm bảo tỷ lệ theo Quy định tại Khung khảo sát mức độ hài
lòng ban hành kèm theo Quyết định số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2016 của
UBND thành phố)
Nếu số lượng phiếu chưa đảm bảo
và có trên 10% tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì không đạt điểm mục
này
|
2
|
-
|
100% trở lên đánh giá hài lòng
|
2
|
-
|
Từ 95% đến dưới 100 % đánh giá hài
lòng
|
1
|
b)
|
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất
giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị trong thời
gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông
tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính
công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như: Viện Nghiên
cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành phố)
Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản
đánh giá nhưng không đầy đủ các nội dung, các giải pháp theo quy định tại Quyết
định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát
để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công thì không đạt điểm phần này
|
1
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
6
|
1
|
Đánh giá về việc thực hiện và cập
nhật kịp thời Quy chế làm việc nội bộ của cơ quan, đơn vị theo quy định (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa
các phòng, ban trong giải quyết công việc (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế
và triển khai thực hiện trên thực tế
|
1
|
a)
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế
được UBND thành phố phê duyệt
|
0,5
|
b)
|
Triển khai thực hiện trên thực tế đảm
bảo tỷ lệ tinh giản biên chế theo Quyết định phê duyệt của UBND thành phố
|
0,5
|
4
|
Có tham mưu tiến hành phân cấp
và được cấp có thẩm quyền công nhận
Ghi chú: Các lĩnh vực tham mưu phân
cấp và được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt là lĩnh vực mới chưa có ý kiến
chỉ đạo của UBND thành phố trong việc quy định về thẩm quyền thực hiện
|
1
|
a)
|
Tham mưu Quyết định phân cấp quản
lý ngành, lĩnh vực cho các cơ quan, đơn vị; UBND các quận, huyện
|
0,5
|
b)
|
Quyết định được phê duyệt và được
triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
5
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, ủy quyền
|
2
|
a)
|
Có thực hiện kiểm tra
|
1
|
b)
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn
chế, bất cập
|
1
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
15
|
1
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế
và số lượng người làm việc được giao đúng quy định (Qua theo dõi của Phòng Tổ chức, biên chế và Phòng Công chức Viên chức
Sở Nội vụ)
|
4
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch biên chế, số lượng
người làm việc hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo phân bổ biên chế, số lượng người
làm việc; báo cáo kết quả sử dụng biên chế, số lượng người làm việc hàng năm
đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định
|
0,5
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định về
phân cấp quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động
|
0,5
|
d)
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công
tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các đơn vị trực
thuộc
|
1,5
|
-
|
Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị
trí công tác
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện theo đúng Kế
hoạch
|
1
|
+
|
Đảm bảo triển khai 100% theo Kế hoạch
|
1
|
+
|
Đạt từ 90% đến dưới 100% theo Kế hoạch
|
0,5
|
d)
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức các
đơn vị trực thuộc (đối với những đơn vị còn chỉ tiêu)
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng
viên chức
|
0,5
|
-
|
Thực hiện tuyển dụng theo Kế hoạch
|
0,5
|
2
|
Triển khai công tác đánh giá kết
quả làm việc hàng tháng theo quy định của thành phố (Qua theo dõi của Phòng Công chức, viên chức Sở Nội vụ)
|
2
|
a)
|
Triển khai đánh giá hàng tháng đầy đủ
và đúng thời gian quy định (tính theo số đợt đánh giá tháng triển khai, nếu
triển khai không đầy đủ 12 tháng thì không có điểm)
|
1
|
b)
|
Thực hiện đánh giá phân loại công
chức năm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng được xuất từ phần mềm tại
đơn vị
Ghi chú: nếu đơn vị không triển
khai đầy đủ 12 tháng trong năm thì không có điểm
|
1
|
3
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy
đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản
lý cán bộ, công chức, viên chức (kể cả các đơn vị trực thuộc) (Qua theo dõi của Phòng Công chức viên chức thuộc Sở Nội vụ, thời điểm
đánh giá tính đến 31/12 hàng năm)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ được cập nhật kịp thời
theo quy định (Nếu có các lỗi nghiêm trọng gồm: Nhập trùng hồ sơ; công chức
đã nghỉ việc, về hưu; tuyển dụng thêm nhân sự mới nhưng vẫn chưa thực hiện
nghiệp vụ điện tử tương ứng thì chỉ được tối đa nửa số điểm)
|
1
|
b)
|
Từ 90 đến dưới 100% hồ sơ được cập
nhật kịp thời theo quy định
|
0,5
|
4
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời (Thông qua điều
tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
5
|
Thúc đẩy phong trào lao động
sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
a)
|
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến
|
0,5
|
b)
|
Có quy định về xét và quy định mức
khen thưởng riêng đối với sáng kiến của công chức đã được công nhận (không
tính khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình
thức thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở)
|
1
|
-
|
Có quy định xét và quy định mức
khen thưởng đối với sáng kiến
|
0,5
|
-
|
Triển khai khen thưởng riêng đối với
sáng kiến trên thực tế
|
0,5
|
6
|
Về đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
1,5
|
a)
|
Có theo dõi, đánh giá việc chấp
hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có
thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của
Sở Nội vụ thì không đạt)
|
0,5
|
b)
|
Có văn bản, chủ trương thống nhất
chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị và triển khai thực hiện trên thực tế đối với
công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định)
Ghi chú: Chính sách hỗ trợ riêng không tính phần kinh phí chi thu nhập tăng
thêm hàng tháng
|
1
|
-
|
Có văn bản chủ trương thống nhất về
chính sách hỗ trợ riêng
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
7
|
Thực hiện đúng và đầy đủ quy trình
về việc bổ nhiệm lãnh đạo quản lý, tiếp nhận, điều động luân chuyển trong cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (thông qua theo
dõi của Phòng Công chức viên chức, Sở Nội vụ)
|
1
|
8
|
Thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU ngày
11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 18/11/2016
của Chủ tịch UBND) thành phố (thông qua theo dõi
đánh giá của Thanh tra, Sở Nội vụ)
|
3
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch triển khai
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch đầy đủ các nội dung theo
yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được kết quả đầu ra
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ nửa số
điểm)
|
0,5
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung theo
yêu cầu trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
c)
|
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
0,5
|
VI
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CÔNG
|
10
|
1
|
Đánh giá việc thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ cơ quan, đơn vị (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện tiết kiệm chi
phí hành chính để tăng thêm thu nhập theo NĐ 130/NĐ-CP
|
1,5
|
-
|
Kết quả tăng thu nhập so với mức
lương tối thiểu theo số liệu từ Sở Tài chính
|
1,5
|
+
|
Tăng trên 1 lần lương tối thiểu
|
1,5
|
+
|
Từ 0,5 đến 1 lần lương tối thiểu
|
1
|
+
|
Dưới 0,5 lần
|
0,5
|
3
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập
tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc
hàng tháng
|
2,5
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân phối
thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả
làm việc hàng tháng trên phần mềm
Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân
phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên kết quả đánh giá làm việc hàng
tháng trên phần mềm thì được tối đa nửa số điểm
|
1
|
b)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa
trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng trên phần mềm (đảm bảo đầy đủ việc
đánh giá hàng tháng)
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm theo kết
quả không căn cứ trên kết quả đánh giá hàng tháng
|
0,5
|
4
|
Nỗ lực thực hiện các giải pháp
nâng cao thu nhập, đời sống của công chức (thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
5
|
Công tác lập dự toán (qua theo dõi của Sở Tài chính)
|
1,5
|
a)
|
Không bổ sung kinh phí trong năm trừ
các trường hợp phải bổ sung để thực hiện nhiệm vụ do cơ quan có thẩm quyền
giao, thực hiện các chính sách chung phát sinh trong năm
|
1
|
b)
|
Thời gian gửi dự toán cho cơ quan
tài chính cùng cấp đảm bảo quy định
|
0,5
|
6
|
Tình hình chấp hành dự toán (qua theo dõi của Sở Tài chính)
|
1,5
|
a)
|
Đảm bảo đạt 100% dự toán thu (phí, lệ
phí, thu sự nghiệp, thu dịch vụ) so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện chi theo dự toán theo
đúng chế độ, chính sách, định mức chi tiêu tài chính hiện hành (đối với chi
thường xuyên)
|
0,5
|
c)
|
Đảm bảo đúng thời gian, biểu mẫu,
chất lượng theo quy định về việc lập và nộp báo cáo quyết toán năm
|
0,5
|
7
|
Có báo cáo tình hình thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hình chính đối với các cơ quan nhà nước đúng hạn theo quy định (theo ý kiến đánh giá của Sở Tài chính)
|
1
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
17
|
1
|
Ứng dụng Hệ thống thư điện tử
thành phố
|
1
|
a)
|
100% Lãnh đạo đơn vị thường xuyên sử
dụng thư điện tử trong công việc
|
0,5
|
b)
|
100% CBCC thường xuyên sử dụng hệ
thống thư điện tử trong công việc
|
0,5
|
2
|
Về việc sử dụng chữ ký số để ban
hành văn bản điện tử tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
1,5 điểm
- Từ 70% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1,5
|
b)
|
Tại các đơn vị trực thuộc
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
1,5 điểm
- Từ 70% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1,5
|
3
|
Ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
100% văn bản đến (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
b)
|
100% văn bản đi (trừ văn bản mật) được
lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
c)
|
Trên 70% số lượng văn bản đi được tạo
ra từ công việc hoặc văn bản đến (trừ văn bản mật) trên Phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành
|
1
|
d)
|
50% văn bản được liên thông trên Phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành (trừ văn bản mật)
Ghi chú: chỉ tính liên thông đối với
các đơn vị đã triển khai Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
1
|
4
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ để
giải quyết TTHC trực tuyến (sau đây được viết tắt là DVGQTTHCTT)
|
6
|
a)
|
Số lượng DVGQTTHCTT của đơn vị được
cung cấp ở mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính được ban hành
|
2
|
-
|
Từ 40% trở lên tổng số TTHC
|
2
|
-
|
Từ 30% đến dưới 40% tổng số TTHC
|
1,5
|
-
|
Từ 20% đến dưới 30% tổng số TTHC
|
1
|
b)
|
Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua
môi trường trực tuyến/trực tiếp mức độ 3,4 đối với các thủ tục hành chính được
xây dựng trực tuyến
- Từ 50% số lượng hồ sơ tiếp nhận
thông qua môi trường trực tuyến: 02 điểm
- Từ 10 đến dưới 50% số lượng hồ sơ
tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến
Cách tính điểm:
(Tổng % tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông
qua môi trường trực tuyến x số điểm)/100.
- Dưới 10%: 0 điểm
|
2
|
c)
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính cung cấp
trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm
Ghi chú:
Đối với các thủ tục hành chính xây
dựng dịch vụ công trực tuyến, tuy nhiên không phát sinh hồ sơ trong năm (cả trực
tiếp) thì không tính vào tổng TTHC được xây dựng trực tuyến của đơn vị
- Từ 50% thủ tục hành chính cung cấp
trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm: 02 điểm
- Từ 10 đến dưới 50% thủ tục hành
chính cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm
Cách tính điểm:
(Tổng % thủ tục hành chính cung cấp
trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm x số điểm)/100
- Dưới 10%: 0 điểm
|
2
|
5
|
Tỷ lệ số thủ tục hành chính đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu
chính công ích (trừ các thủ tục hành chính theo danh mục được UBND thành phố
phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích)
|
1,5
|
a)
|
Từ 50% số thủ tục hành chính trở lên
có phát sinh hồ sơ
|
1,5
|
b)
|
Từ 40% đến dưới 50% số thủ tục hành
chính trở lên có phát sinh hồ sơ
|
1
|
c)
|
Từ 30% đến dưới 40% số thủ tục hành
chính trở lên có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
6
|
Tỷ lệ số hồ sơ được trả thông qua dịch
vụ bưu chính công ích trên tổng số hồ sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với thủ
tục hành chính theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực
hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích)
- Trên 30% số hồ sơ được trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích: 1,5 điểm
- Từ 05% đến dưới 30% số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm:
(Tổng % số hồ sơ được trả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/100
- Dưới 05%: 0 điểm
|
1,5
|
7
|
Về việc xây dựng các phần mềm
chuyên ngành phục vụ cho công tác quản lý
|
1
|
a)
|
Có tiến hành xây dựng phần mềm mới
trong năm đánh giá
|
0,5
|
b)
|
Xây dựng và cập nhật đầy đủ các dữ
liệu phần mềm quản lý hiện hành phục vụ cho công tác quản lý
|
0,5
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
4
|
1
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ
ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị (thông qua điều tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp nhận
và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị (thông qua điều
tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Đánh giá của đại biểu HĐND,
MTTQVN về chất lượng quản lý điều hành, việc giải quyết các ý kiến của cử tri
(thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
4
|
Đánh giá của các UBND quận, huyện
về công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
09
|
a)
|
Đơn vị có cung ứng DVHCCTT ở mức độ
4 từ 10% số TTHC trở lên
Ghi chú: Chỉ tính đối với các dịch vụ công do đơn vị tự xây dựng hoặc nâng cấp
từ các dịch vụ công của thành phố; không tính các dịch vụ công do thành phố
cung cấp. Chỉ tính số liệu thủ tục được đơn vị công khai trên Cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính của thành phố.
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến
nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ,
quy trình...)
|
1
|
-
|
Từ 10% số TTHC trở lên
|
1
|
-
|
Từ 5-10% số TTHC
|
0,5
|
c)
|
Có tổ chức các hoạt động đối thoại
với các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị và xử lý các kiến nghị được nêu ra tại buổi đối thoại
|
0,5
|
d)
|
Có sáng kiến được Hội đồng xét sáng
kiến thành phố công nhận có tác dụng, ảnh hưởng đối với thành phố
Ghi chú: Cứ một sáng kiến cộng
01 điểm, tối đa không quá 2 điểm; sáng kiến được Hội đồng cấp thành phố xét
duyệt (do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức) và được công nhận tại Quyết định
của UBND thành phố
|
2
|
đ)
|
Có tăng số TTHC chưa thực hiện một
cửa ra công bố thực hiện một cửa, một cửa liên thông từ 05% số TTHC trở lên
|
0,5
|
e)
|
Thực hiện thí điểm các nội dung cải
cách hành chính
Ghi chú: chỉ tính đối với các thí
điểm do Sở Nội vụ triển khai tổ chức
Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí
điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền
chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong thực tế thì được cộng
1 điểm, tối đa không quá 3 điểm
|
3
|
f)
|
Về tổ chức thi tuyển chức danh
lãnh đạo
|
1
|
-
|
Có kế hoạch tổ chức thi tuyển
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
g)
|
Hoàn thành 100% công việc của UBND thành
phố giao (Căn cứ kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND thành phố)
|
1
|
h)
|
Tổ chức làm việc với các đoàn về cải
cách hành chính theo phân công của thành phố hoặc phối hợp triển khai các nhiệm
vụ cải cách hành chính do Trung ương tổ chức tại địa phương được thành phố chỉ
định thực hiện
|
0,5
|
2
|
Điểm trừ
|
09
|
a)
|
Chưa hoàn thành việc xây dựng Đề án
vị trí việc làm (Chưa trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã trình nhưng
không đảm bảo chất lượng phải xây dựng lại nhiều lần vẫn chưa phê duyệt được)
|
0,5
|
b)
|
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự
thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức,
viên chức trong đơn vị
|
0,5
|
c)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự
thật; bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
d)
|
Có đơn vị trực thuộc thực hiện công
tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương tiện thông tin truyền thông phản ánh
đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
đ)
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ
hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố)
|
1
|
-
|
Từ 30% trở lên số trường hợp trễ hẹn/trả
lại
|
1
|
-
|
Từ 10% đến dưới 30% số trường hợp
trễ hẹn/trả lại
|
0,5
|
e)
|
Không triển khai hoặc triển khai chưa
đầy đủ việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng CCHC của
thành phố
|
1
|
-
|
Không triển
khai
|
1
|
-
|
Có triển khai nhưng chưa đầy đủ
|
0,5
|
f)
|
Không triển khai các nội dung trong
Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp
đến điểm xếp hạng của thành phố, mất các điểm số chủ quan theo đánh giá của Bộ
Chỉ số.
|
1
|
g)
|
Thực hiện cung cấp các thông tin chậm
trễ làm ảnh hưởng đến việc triển khai đánh giá và công bố kết quả xếp hạng cải
cách hành chính của thành phố
|
0,5
|
h)
|
Không triển khai thực hiện các nội
dung thí điểm theo chỉ đạo của UBND thành phố
|
0,5
|
i)
|
Có công chức hoặc viên chức bị xử lý
kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ luật)
|
01
|
j)
|
Không hoàn thành nhiệm vụ CCHC mà
UBND thành phố giao riêng tại Kế hoạch CCHC thành phố trong năm mà không có
lý do chính đáng
|
01
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT
QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6124/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung Bộ Chỉ số
|
Điểm
số
|
I
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
23
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
1,5
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn và cập nhật
đầy đủ kế hoạch lên phần mềm www.cchc.danang.gov.vn (Trước 31/01 hàng năm)
|
0,5
|
b)
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố
|
0,5
|
c)
|
Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả
hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai
|
0,5
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
3,5
|
a)
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần
mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm) (Nếu không cập nhật tiến độ 6 tháng trừ
0,25 điểm, nếu cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến độ năm không có điểm)
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương trình
CCHC
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiệm vụ
do UBND giao nhưng không hoàn thành thì được tối đa 1 điểm; Các nhiệm vụ
không cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không
hoàn thành
- Trong trường hợp kế hoạch
không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển
khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối đa 2 điểm)
|
3
|
-
|
100% kế hoạch
|
3
|
-
|
Từ 85% đến dưới 100%
|
2
|
-
|
Từ 70% đến dưới 85%
|
1
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm
tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải
cách hành chính (tỷ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra)
Ghi chú: Chỉ tiến hành kiểm tra
các đơn vị trực thuộc có thực hiện công tác cải cách hành chính
|
3
|
a)
|
Có thực hiện việc xây dựng Kế hoạch
kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm
|
1
|
b)
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm (đối với các đơn vị có từ 07 đơn vị trực thuộc trở lên thì kiểm
tra 20% tổng số đơn vị trực thuộc, tuy nhiên phải đảm bảo số lượng tối thiểu
là 07 đơn vị)
|
1
|
-
|
Từ 90% đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
-
|
Từ 70% đến dưới 90%
|
0,5
|
c)
|
Có văn bản kết luận về công tác kiểm
tra và xử lý sau kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
1
|
4
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị
|
1
|
a)
|
Triển khai theo kế hoạch đề ra
|
0,5
|
b)
|
Xử lý các vấn đề phát hiện thông
qua Thanh tra, kiểm tra
|
0,5
|
5
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC
trực tuyến
|
2
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu
hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 đ)
|
1
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu
(mỗi báo cáo không đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu trừ 0,5 đ)
|
1
|
6
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
5
|
a)
|
Kế
hoạch tuyên truyền
|
1
|
-
|
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc
lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị (0,5 điểm)
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch phải cụ thể các hình thức
tuyên truyền và thời gian thực hiện (0,5 điểm)
|
0,5
|
b)
|
Các hình thức tuyên truyền:
|
4
|
-
|
Đủ ba hình thức tuyên truyền: (1) Tổ
chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính;
(2) đăng thông tin cải cách hành chính trên website của địa phương; (3) đăng
thông tin trên báo, đài truyền thanh, truyền hình: 01 điểm (Thiếu mỗi hình
thức trừ 01 điểm)
|
2
|
-
|
Tuyên truyền bằng các hình thức: Tổ
chức cuộc thi; tọa đàm; sân khấu hóa; tờ rơi (thiết kế, in màu); các vật dụng
có in nội dung tuyên truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân; video
clip...: (Mỗi hình thức 01 điểm, tối đa 2 điểm)
|
2
|
7
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
4
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết
công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối
năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện
rõ trong kết luận hội nghị)
|
1
|
b)
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC
với thi đua khen thưởng
|
2
|
-
|
Quy định cụ thể các tiêu chí về thực
hiện CCHC trong đánh giá phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức,
viên chức, người lao động
|
1
|
-
|
Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại
các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý, trong hội nghị 6 tháng, năm hoặc xử
lý kỷ luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện
công tác CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành
Ghi chú: Thể hiện bằng văn bản,
thông báo cụ thể và không tính đối với các trường hợp khen thưởng kết quả làm
việc định kỳ
|
1
|
c)
|
Đánh giá về mức độ quyết tâm trong
công tác CCHC của thủ trưởng đơn vị đối với công tác cải cách hành chính (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
-
|
Tốt
|
1
|
-
|
Khá
|
0,5
|
8
|
Sáng kiến trong CCHC được Hội đồng
khoa học cấp cơ sở công nhận hoặc đơn vị tự chọn từ những sáng kiến tiêu biểu
(đối với trường hợp đơn vị không có Hội đồng khoa học cấp cơ sở xét sáng kiến) (01 giải pháp đầu tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được
cộng 01 điểm, tối đa không quá 3 điểm)
Mỗi đơn vị lựa chọn và kê khai tối
đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội đồng đánh giá xếp hạng CCHC hằng năm
xem xét.
|
3
|
II
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9
|
1
|
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hằng năm
|
2
|
a)
|
Rà soát đầy đủ kịp thời có chất lượng,
lập hồ sơ rà soát đầy đủ theo đúng quy định
|
1
|
b)
|
Xử lý kịp thời, đúng hình thức quy
định
|
1
|
2
|
Đánh giá về văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản quản lý chỉ đạo điều hành do đơn vị ban hành hoặc tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Ban hành đúng thẩm quyền, hình thức,
đảm bảo tính kịp thời khả thi
|
0,5
|
b)
|
Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp đồng
bộ thống nhất trong hệ thống văn bản
|
0,5
|
3
|
Tính minh bạch của các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch...do
đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Dễ tiếp cận, tìm hiểu văn bản
|
0,5
|
b)
|
Đầy đủ thông tin
|
0,5
|
4
|
Thực hiện công bố, công khai
TTHC đúng quy định
|
2
|
a)
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị công bố
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ít nhất 01 lần/năm
|
1
|
b)
|
Công khai đầy đủ bộ TTHC hiện hành
tại website của đơn vị và được thực hiện trên thực tế
|
1
|
5
|
Kết quả của các TTHC đã được đơn
giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa trong năm
|
3
|
a)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC từ
10% tổng số TTHC
|
1,5
|
b)
|
Kiến nghị đơn giản hóa được phê duyệt
và được thực hiện trên thực tế
|
1,5
|
III
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
|
13
|
1
|
100% TTHC thực hiện theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông theo Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1
|
2
|
Sử dụng và ứng dụng phần mềm điện
tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ (Thông qua kết quả
theo dõi)
|
4
|
a)
|
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
b)
|
Có khả năng thống kê và trích xuất
kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định
|
1
|
c)
|
Có khả năng trích xuất danh sách
công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định
|
1
|
d)
|
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban
hành kết quả xử lý (nếu tỷ lệ từ 95% đến dưới 100% thì được nửa số
điểm, dưới tỷ lệ trên không tính điểm)
|
1
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng
và sớm hẹn
|
2
|
a)
|
Từ 100% hồ sơ
|
2
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ
|
1
|
4
|
Thực hiện khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Số lượng ý kiến trả lời khảo sát đảm
bảo quy định hiện hành của thành phố (Thông qua hình thức trực tiếp và trực
tuyến, nếu số lượng không đảm bảo chỉ được tối đa nửa số điểm)
Ghi chú: Số lượng ý kiến khảo
sát phải đảm bảo tỷ lệ trên số lượt hồ sơ, không tính trên số lượng đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
1,5
|
b)
|
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề
xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị
trong thời gian tới (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập
như Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công
thành phố)
|
1,5
|
5
|
Kết quả đánh giá của tổ chức,
công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm
đánh giá trực tuyến).
(Đối với đơn vị mà khách hàng chỉ
bao gồm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố thì tỷ lệ đảm bảo
được tính 10% trên tổng số hồ sơ tiếp nhận; đối với các đơn vị có trên 5000 hồ
sơ thì sẽ tiến hành tính cả khảo sát trực tiếp và trực tuyến, trong đó số lượng
trực tuyến phải đạt là 500 lượt đánh giá)
Nếu thẩm định thông tin có 10%
trên tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì điểm trừ 50% số điểm. Nếu số
lượng phiếu khảo sát chưa đảm bảo chỉ được tối đa nửa số điểm (số lượng phiếu
trực tuyến phải đảm bảo tỷ lệ theo Quy định tại Khung khảo sát mức độ hài
lòng ban hành kèm theo Quyết định số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2016 của
UBND thành phố)
Nếu số lượng phiếu chưa đảm bảo
và có trên 10% tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì không đạt điểm mục
này
|
3
|
a)
|
Từ 90% trở lên đánh giá hài lòng
|
3
|
b)
|
Từ 85% đến dưới 90 % đánh giá hài
lòng
|
2
|
c)
|
Từ 70% đến dưới 85% đánh giá hài
lòng
|
1
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
6
|
1
|
Đánh giá về việc thực hiện và cập
nhật kịp thời Quy chế làm việc nội bộ của cơ quan, đơn vị theo quy định (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa
các phòng, ban trong giải quyết công việc (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Áp dụng và duy trì chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động
quản lý hành chính
|
1
|
4
|
Thực hiện phân cấp quản lý tổ chức
bộ máy, cán bộ, công chức, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của
đơn vị đến các đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
Tham mưu Quyết định phân cấp quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của đơn vị đến các đơn vị trực thuộc
|
1,5
|
b)
|
Quyết định được phê duyệt và được
triển khai thực hiện trên thực tế
|
1,5
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
17
|
1
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
2
|
Xây dựng và cập nhật Phần mềm quản
lý cán bộ, công chức
|
3
|
a)
|
Thực hiện xây dựng Phần mềm quản lý
cán bộ, công chức tại đơn vị
|
1,5
|
b)
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ
thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm
|
1,5
|
3
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công
tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các đơn vị trực
thuộc
|
2
|
a)
|
Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí
công tác của công chức, viên chức, người lao động
|
1
|
b)
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
(theo đúng Kế hoạch đã đề ra)
|
1
|
4
|
Thúc đẩy phong trào lao động
sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Có Quy chế xét công nhận sáng kiến,
cải tiến
|
1
|
b)
|
Có quy định về xét và quy định mức
khen thưởng riêng đối với sáng kiến của công chức đã được công nhận (không
tính khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình
thức thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở)
|
2
|
-
|
Có quy định xét và quy định mức
khen thưởng đối với sáng kiến
|
1
|
-
|
Triển khai khen thưởng riêng đối với
sáng kiến trên thực tế
|
1
|
5
|
Về đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
4
|
a)
|
Có Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
hàng năm và triển khai theo Kế hoạch cho công chức viên chức
|
1
|
-
|
Có Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng
năm
|
0,5
|
-
|
Triển khai trên thực tế
|
0,5
|
b)
|
Có theo dõi, đánh giá việc chấp hành
việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông
báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội
vụ thì không đạt)
|
1
|
c)
|
Có văn bản, chủ trương thống nhất
chính sách hỗ trợ riêng của địa phương và triển khai thực hiện trên thực tế đối
với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định)[1]
Ghi chú
Chính sách hỗ trợ riêng không tính
phần kinh phí chi thu nhập tăng thêm hàng tháng
|
2
|
-
|
Có văn bản chủ trương thống nhất về
chính sách hỗ trợ riêng
|
1
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
1
|
6
|
Thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU ngày
11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 14/CT-UBND) ngày
18/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố (Thông qua
theo dõi đánh giá của Thanh tra Sở thuộc Sở Nội vụ)
|
4
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
2
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch triển khai
|
1
|
-
|
Kế hoạch đầy đủ các nội dung theo
yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được kết quả đầu ra
|
1
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ 0,25 điểm)
|
0,5
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung theo
yêu cầu trừ 0,25 điểm)
|
0,5
|
c)
|
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
0,5
|
VI
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CÔNG
|
8
|
1
|
Đánh giá việc thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ cơ quan, đơn vị (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
2
|
a)
|
Tốt
|
2
|
b)
|
Khá
|
1
|
2
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập
tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc
hàng tháng
|
3
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân phối
thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả
làm việc hàng tháng trên phần mềm
Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân
phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên kết quả đánh giá làm việc hàng
tháng trên phần mềm thì được tối đa nửa số điểm
|
1,5
|
b)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa
trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng trên phần mềm (đảm bảo đầy đủ việc
đánh giá hàng tháng)
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm theo kết
quả không căn cứ trên kết quả đánh giá hàng tháng
|
0,5
|
3
|
Nỗ lực thực hiện các giải pháp
nâng cao thu nhập, đời sống của công chức (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0.5
|
4
|
Về xây dựng, công khai và quyết
toán kinh phí tài chính
|
2
|
a)
|
Xây dựng và công khai dự toán theo đúng
quy định
|
1
|
b)
|
Thực hiện quyết toán kinh phí đúng
quy định
|
1
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HOÁ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
20
|
1
|
Ứng dụng Hệ thống thư
điện tử thành phố
|
1
|
a)
|
Lãnh đạo đơn vị thường xuyên sử dụng
thư điện tử trong công việc (đạt từ 90% trở lên)
|
0,5
|
b)
|
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng hệ
thống thư điện tử trong công việc (đạt từ 90% trở lên)
|
0,5
|
2
|
Xây dựng phần mềm và hệ thống cơ
sở dữ liệu phục vụ hiệu quả, kịp thời cho công tác quản lý chuyên ngành (Liệt kê 3 phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành sử dụng hiệu
quả cho công tác quản lý tại đơn vị)[2]
|
3
|
a)
|
Phần mềm và cơ sở dữ liệu thứ 1
|
1
|
b)
|
Phần mềm và cơ sở dữ liệu thứ 2
|
1
|
c)
|
Phần mềm và cơ sở dữ liệu thứ 3
|
1
|
3
|
Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành tại đơn vị
|
5
|
a)
|
100% văn bản đến được lưu trên hệ
thống
|
1
|
b)
|
100% văn bản đi được lưu trên hệ thống
|
1
|
c)
|
Trên 70% số lượng văn bản đi được tạo
ra từ công việc hoặc văn bản đến trên hệ thống
|
1,5
|
d)
|
30% văn bản được liên thông trên hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành
|
1,5
|
4
|
Về trang thông tin điện tử
chuyên ngành của đơn vị
|
3
|
a)
|
Công khai và cập nhật thông tin về số
điện thoại, hộp thư điện tử của các lãnh đạo đơn vị, phòng ban chuyên môn, bộ
phận tiếp nhận đơn vị trực thuộc để công dân, tổ chức tiện liên hệ
|
0,5
|
b)
|
Đăng Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm
và kế hoạch trong năm đánh giá
|
1
|
c)
|
Đăng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực giai đoạn 05 năm 2015 - 2020
|
0,5
|
d)
|
Có cung cấp thông tin, dữ liệu
chuyên ngành và được cập nhật thường xuyên
|
1
|
5
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ để
giải quyết TTHC trực tuyến (sau đây được viết tắt là DVGQTTHCTT) hoặc mức độ
tin học hóa các quy trình, thủ tục có liên quan đến công dân
|
5
|
a)
|
Về số lượng DVGQTTHCTT hoặc số lượng
quy trình, thủ tục được tin học hóa
|
3
|
-
|
Có tăng số lượng ứng dụng
DVGQTTHCTT mức độ 3,4 được xây dựng trong năm đánh giá
|
1
|
-
|
Số lượng DVGQTTHCTT của đơn vị được
cung cấp ở mức độ 3, 4 (quy trình, thủ tục có liên quan đến công dân, tổ chức được tin học hóa toàn bộ)
|
2
|
+
|
Từ 20% trở lên tổng số TTHC
|
2
|
+
|
Từ 10% đến dưới 20% tổng số TTHC
|
1
|
b)
|
Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua
môi trường trực tuyến mức độ 3 hoặc số lượt tổ chức, công dân được giải quyết
các công việc thông qua các quy trình/thủ tục được tin học hóa so với tiếp nhận
trực tiếp[3]
|
2
|
-
|
Từ 60% trở lên
|
2
|
-
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
1.5
|
-
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
1
|
6
|
Về việc sử dụng chữ ký số để ban
hành văn bản điện tử tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
1,5 điểm
- Từ 70% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1,5
|
b)
|
Tại các đơn vị trực thuộc
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát
hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1,5 điểm
- Từ 70% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1,5
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ĐẾN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
ĐỊA PHƯƠNG
|
4
|
1
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ
ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị (Thông qua điều tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp
nhận và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị (thông
qua điều tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Đánh giá của đại biểu HĐND,
MTTQVN về chất lượng quản lý điều hành, việc giải quyết các ý kiến của cử tri
(thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
4
|
Đánh giá của các đơn vị trực thuộc
về công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
10
|
a)
|
Đơn vị có cung ứng DVHCCTT ở mức độ
4 từ 10% số TTHC trở lên
|
1,5
|
b)
|
Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến
nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ,
quy trình...) từ 20% số TTHC trở lên
|
1,5
|
c)
|
Có tổ chức các hoạt động đối thoại với
các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị và xử lý các kiến nghị được nêu ra tại buổi đối thoại
|
1
|
d)
|
Có sáng kiến cấp thành phố hoặc Bộ,
ngành, được Hội đồng sáng kiến cấp thành phố hoặc Bộ, ngành công nhận (Cứ
một sáng kiến cộng 01 điểm, tối đa không quá 2 điểm)
|
2
|
đ)
|
Có tăng số TTHC chưa thực hiện một
cửa ra công bố thực hiện một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
-
|
Từ 10% số TTHC trở lên
|
1
|
-
|
Từ 5% - dưới 10% số TTHC
|
0,5
|
e)
|
Thực hiện thí điểm các nội dung cải
cách hành chính
Ghi chú: chỉ tính đối với các thí
điểm do Sở Nội vụ triển khai tổ chức
|
3
|
-
|
Tự nguyện đăng ký thí điểm và được
cơ quan có thẩm quyền chấp nhận; triển khai có hiệu quả trong thực tế
|
3
|
-
|
Được cơ quan có thẩm quyền chọn là
địa phương thí điểm và triển khai thực hiện có hiệu quả trong thực tế
|
1,5
|
2
|
Điểm trừ
|
10
|
a)
|
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự
thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên
chức trong đơn vị
|
1
|
b)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài và các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự
thật
|
1
|
c)
|
Có đơn vị trực thuộc thực hiện công
tác CCHC yếu, bị dư luận, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
d)
|
Không hoàn thành nhiệm vụ CCHC mà
UBND thành phố giao riêng tại Kế hoạch CCHC thành phố trong năm mà không có
lý do chính đáng
|
1
|
đ)
|
Không thực hiện việc xin lỗi công dân
hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn
hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố)
|
1
|
-
|
Từ 30% trở lên số trường hợp trễ hẹn/trả
lại
|
1
|
-
|
Từ 10% đến dưới 30% số trường hợp trễ
hẹn/trả lại
|
0,5
|
e)
|
Không triển khai hoặc triển khai
chưa đầy đủ việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng
CCHC của thành phố
|
2
|
-
|
Không triển
khai
|
2
|
-
|
Có triển khai nhưng chưa đầy đủ
|
1
|
f)
|
Không triển khai các nội dung trong
Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp
đến điểm xếp hạng của thành phố
|
1
|
g)
|
Thực hiện cung cấp các thông tin chậm
trễ làm ảnh hưởng đến việc triển khai đánh giá và công bố kết quả xếp hạng cải
cách hành chính của thành phố
|
1
|
h)
|
Không triển khai thực hiện các nội
dung thí điểm theo chỉ đạo của UBND thành phố
|
0,5
|
i)
|
Có công chức hoặc viên chức bị xử lý
kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ luật)
|
0,5
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6124/QĐ-UBND ngày
14 tháng 12 năm 2018 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung Bộ Chỉ số
|
Điểm
số
|
I
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
21
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
2
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn (Trước 31/01
hàng năm)
|
0,5
|
b)
|
Chất lượng của việc ban hành kế hoạch
|
1,5
|
-
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm
|
0,5
|
-
|
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao
|
0,5
|
-
|
Xác định rõ kết quả hoàn thành và trách
nhiệm triển khai
|
0,5
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
4
|
a)
|
Công tác quản trị việc cập nhật Kế
hoạch trên phần mềm
|
1
|
-
|
Cập nhật đầy đủ kế hoạch lên phần mềm
www.cchc.danang.gov.vn
|
0,5
|
-
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần
mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm) (Không cập nhật 06 tháng: Trừ nửa số điểm;
cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến độ năm: Không có điểm)
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương
trình CCHC
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiệm vụ
do UBND giao nhưng không hoàn thành thì được tối đa 1 điểm; Các nhiệm vụ
không cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không
hoàn thành
- Trong trường hợp kế hoạch
không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển
khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối đa 2 điểm)
|
3
|
-
|
100% kế hoạch
|
3
|
-
|
Từ 85% đến dưới 100%
|
2
|
-
|
Từ 70% đến dưới 85%
|
1
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm
tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải
cách hành chính (tỷ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra)
Ghi chú: Chỉ tiến hành kiểm tra
các đơn vị trực thuộc có thực hiện công tác cải cách hành chính
|
2,5
|
a)
|
Có thực hiện việc xây dựng Kế hoạch
kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm
|
0,5
|
b)
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm (đối với các đơn vị có từ 07 đơn vị trực thuộc trở lên thì kiểm
tra 20% tổng số đơn vị trực thuộc, tuy nhiên phải đảm bảo số lượng tối thiểu
là 07 đơn vị)
|
1
|
-
|
Từ 90% đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
-
|
Từ 70% đến dưới 90%
|
0,5
|
c)
|
Có văn bản kết luận về công tác kiểm
tra và sau kiểm tra có xử lý những tồn tại, sai phạm (nếu có; có hồ sơ chứng
minh cụ thể) theo kết quả kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
1
|
4
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC
trực tuyến
|
1
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu
hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu
(mỗi báo cáo không đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
5
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
5
|
a)
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
1
|
-
|
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc
lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch nêu cụ thể các hình thức
tuyên truyền và thời gian thực hiện
|
0,5
|
b)
|
Các hình thức tuyên truyền:
|
4
|
-
|
Đủ ba hình thức tuyên truyền: (1) Tổ
chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính;
(2) đăng thông tin cải cách hành chính trên website của ngành; (3) đăng thông
tin trên báo, đài truyền thanh, truyền hình (Thiếu mỗi hình thức trừ 0,5
điểm)
|
2
|
-
|
Tuyên truyền bằng các hình thức: Tổ
chức cuộc thi; tọa đàm; sân khấu hóa; tờ rơi (thiết kế, in màu); các vật dụng
có in nội dung tuyên truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân; video
clip...: Mỗi hình thức 0,5 điểm, tối đa 1 điểm
|
2
|
6
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
2
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết
công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối
năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện rõ
trong kết luận hội nghị)
|
0,5
|
b)
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC
với thi đua khen thưởng
|
2
|
-
|
Có Quy định bằng văn bản về việc lấy
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị/bộ phận/cá nhân để
xem xét, quyết định danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng cho tập thể/cá
nhân tại đơn vị
|
1
|
-
|
Có giấy khen chuyên đề về kết quả
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị
Ghi chú: Không tính đối với các trường
hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ
|
1
|
7
|
Sáng kiến trong CCHC được Hội đồng
khoa học cấp cơ sở công nhận (01 giải pháp đầu
tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không
quá 3 điểm)
Mỗi đơn vị lựa chọn và kê khai tối
đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội đồng đánh giá xếp hạng CCHC hàng năm
xem xét.
|
3
|
8
|
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực
hiện khảo sát mức độ hài lòng bằng hình thức trực tuyến
|
1
|
a)
|
100% đơn vị trực thuộc triển khai,
trong đó 90% đơn vị trực thuộc đảm bảo số lượng phiếu theo quy định
|
1
|
b)
|
100% đơn vị trực thuộc triển khai,
trong đó từ 50% đến dưới 90% đơn vị trực thuộc đảm bảo số lượng phiếu theo
quy định
|
0,5
|
II
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
12
|
1
|
Đánh giá về văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản quản lý chỉ đạo điều hành do đơn vị ban hành hoặc tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Ban hành đúng thẩm quyền, hình thức,
đảm bảo tính kịp thời, khả thi
|
0,5
|
b)
|
Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng
bộ trong hệ thống văn bản
|
0,5
|
2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1,5
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch thi hành văn bản quy
phạm pháp luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú: Nếu thiếu một trong hai
nội dung thì không có điểm
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
-
|
100% kế hoạch
|
1
|
-
|
Từ 90 - dưới 100%
|
0,5
|
3
|
Tính minh bạch của các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch...do
đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Dễ tiếp cận, tìm hiểu văn bản
|
0,5
|
b)
|
Đầy đủ thông tin
|
0,5
|
4
|
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm
soát TTHC định kỳ (báo cáo quý và năm)
|
1
|
a)
|
Báo cáo đầy đủ số lượng và đúng thời
hạn (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo đầy đủ các nội dung theo mẫu
yêu cầu (thiếu mỗi nội dung trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
5
|
Thực hiện công bố, công khai
TTHC đúng quy định
|
1,5
|
a)
|
Định kỳ hàng năm có văn bản xây dựng
bộ TTHC cấp huyện, cấp xã (đúng hạn, đảm bảo nội dung)
|
1
|
b)
|
Niêm yết công khai bộ TTHC (đảm bảo
4 tiêu chí: Đúng vị trí, đủ thủ tục, cập nhật mới, dễ tìm hiểu) tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả; công khai trên web của đơn vị
|
0,5
|
6
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành phố (chậm nhất sau 15 ngày
kể từ ngày ban hành Kế hoạch của thành phố)
|
1
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
b)
|
Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ kiểm
soát TTHC được giao theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của thành phố
|
0,5
|
7
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa
TTHC
|
4
|
a)
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch
đơn giản hóa TTHC hàng năm trên địa bàn thành phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ
ngày ban hành Kế hoạch của thành phố)
|
1
|
-
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
-
|
Có phương án tổ chức thực hiện Kế
hoạch của thành phố
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ và
đúng thời hạn 31/8 hàng năm (thiếu nội dung: 0,5, trễ hạn dưới 15 ngày: 0.5
điểm; trễ hạn từ 15 ngày trở lên: 0 điểm)
|
1
|
c)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC
|
1
|
d)
|
Kiến nghị đơn giản hóa TTHC được
phê duyệt tại Quyết định ban hành Phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố
hoặc chủ động rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục và được phê duyệt tại Bộ thủ
tục hành chính của đơn vị
|
1
|
8
|
Ý kiến đánh giá của công chức thực
thi TTHC thuộc UBND quận, huyện đối với những cải tiến về TTHC của ngành (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Thúc đẩy tính hợp lý, hợp pháp
|
0,5
|
b
|
Giảm thiểu phức tạp, chồng chéo
|
0,5
|
III
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
|
13
|
1
|
100% TTHC thực hiện theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông theo Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
quận, huyện
|
0,5
|
2
|
Có tiến hành tham mưu, được cấp
có thẩm quyền ban hành và triển khai có hiệu quả trên thực tế việc giải quyết
hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính
|
1,5
|
-
|
Có tham mưu
|
0,5
|
-
|
Được cấp có thẩm quyền ban hành
|
0,5
|
-
|
Triển khai có hiệu quả trên thực tế
(thông qua việc tiếp nhận hồ sơ)
|
0,5
|
3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan đơn vị (thông qua phản ánh đường dây nóng 1022, trang
góp ý gopy.danang.gov.vn)
|
1
|
-
|
100% phản ánh được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
1
|
-
|
Từ 90% đến dưới 100% phản ánh được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0,5
|
4
|
Sử dụng và ứng dụng phần mềm một
cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ (Thông
qua kết quả theo dõi)
|
4
|
a)
|
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm (Ngoại
trừ các lĩnh vực tiếp nhận trên các hệ thống của Bộ chuyên ngành như: Đăng ký
kinh doanh, Lý lịch tư pháp...)
|
0,5
|
b)
|
Không có hồ sơ quá hạn, trễ hạn
trên phần mềm do lỗi chủ quan của công chức xử lý hồ sơ
- Đảm bảo 100%: 02 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ sớm đúng hẹn x số điểm
tổng)/100%
- Dưới 70%: 0 điểm
|
2
|
c)
|
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban
hành kết quả xử lý
- Đảm bảo 100%: 02 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ có luân chuyển, xử
lý và ban hành kết quả xử lý x số điểm)/100%
- Dưới 70%: 0 điểm
|
2
|
d)
|
Có ban hành danh mục hồ sơ được
quét (scan) và tổ chức triển khai thực hiện
|
0,5
|
5
|
Về cập nhật số liệu một cửa tại
phần mềm cchc.danang.gov.vn tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
2
|
a)
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp thời,
đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên
phần mềm tại UBND quận, huyện
Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì
không đạt điểm phần này
|
1
|
b)
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp thời,
đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên
phần mềm tại phường, xã trực thuộc có triển khai báo cáo số liệu công tác
CCHC trên phần mềm
Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì
không đạt điểm phần này
|
1
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thực tế được giải
quyết đúng và sớm hẹn (kiểm tra hồ sơ xác suất tại buổi làm việc và qua theo
dõi thường xuyên của Sở Nội vụ)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ
|
0,5
|
7
|
Thực hiện khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Kết quả đánh giá của tổ chức, công
dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh giá
trực tuyến).
Nếu thẩm định thông tin có 10%
trên tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì điểm trừ 50% số điểm. Nếu số
lượng phiếu khảo sát chưa đảm bảo chỉ được tối đa nửa số điểm (số lượng phiếu
trực tuyến phải đảm bảo tỷ lệ theo Quy định tại Khung khảo sát mức độ hài
lòng ban hành kèm theo Quyết định số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2016 của
UBND thành phố)
Nếu số lượng phiếu chưa đảm bảo
và có trên 10% tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì không đạt điểm mục
này
|
2
|
-
|
100% đánh giá hài lòng
|
2
|
-
|
Từ 90% đến dưới 100% đánh giá hài
lòng
|
1
|
b)
|
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất
giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị trong thời
gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông
tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính
công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như: Viện Nghiên
cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành phố)
Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản
đánh giá nhưng không đầy đủ các nội dung, các giải pháp theo quy định tại Quyết
định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát
để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công thì không đạt điểm phần này
|
1
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
8
|
1
|
Đánh giá về việc thực hiện và cập
nhật kịp thời Quy chế làm việc nội bộ của cơ quan, đơn vị theo quy định (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa
các phòng, ban trong giải quyết công việc (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế
và triển khai thực hiện trên thực tế
|
1
|
a)
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế
được UBND thành phố phê duyệt
|
0,5
|
b)
|
Triển khai thực hiện trên thực tế đảm
bảo tỷ lệ tinh giản biên chế theo Quyết định phê duyệt của UBND thành phố
|
0,5
|
4
|
Có tham mưu tiến hành phân cấp
và được cấp có thẩm quyền công nhận
Ghi chú: Các lĩnh vực tham mưu phân
cấp và được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt là lĩnh vực mới, chưa có ý kiến
chỉ đạo của UBND thành phố trong việc quy định về thẩm quyền thực hiện
|
1
|
a)
|
Tham mưu Quyết định phân cấp quản
lý ngành, lĩnh vực cho các cơ quan, đơn vị; UBND phường, xã
|
0,5
|
b)
|
Quyết định được phê duyệt và được
triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
5
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, ủy quyền (xem lại tiêu chí này và
tiêu chí 4, vì thực tế ở quận, huyện việc phân cấp khó thực hiện, gần như sở
ngành phân cấp về quận huyện thực thi, còn quận huyện thì ủy quyền để xã phường
thực hiện thủ tục chứ xã, phường không phải là 1 cấp quản lý nhà nước)
|
2
|
a)
|
Có thực hiện kiểm tra
|
1
|
b)
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn
chế, bất cập
|
1
|
6
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
công bố hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong
hoạt động quản lý hành chính
|
2
|
a)
|
Từ 100% số đơn vị cấp xã công bố hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
|
2
|
b)
|
Từ 80% đến dưới 100% số đơn vị cấp
xã công bố hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
|
1
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16
|
1
|
Về tổ chức thi tuyển chức danh
lãnh đạo
|
1
|
a)
|
Có kế hoạch tổ chức thi tuyển
|
0,5
|
b)
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
2
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế
và số lượng người làm việc được giao đúng quy định (Qua
theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên Sở Nội vụ)
|
4
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch biên chế, số lượng
người làm việc hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo phân bổ biên chế, số lượng
người làm việc; báo cáo kết quả sử dụng biên chế, số lượng người làm việc
hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định
|
0,5
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định về phân
cấp quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động
|
0,5
|
d)
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công
tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các đơn vị trực
thuộc
|
1,5
|
-
|
Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị
trí công tác
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện theo đúng Kế
hoạch
|
1
|
+
|
Đảm bảo triển khai 100% theo Kế hoạch
|
1
|
+
|
Đạt từ 90% đến dưới 100% theo Kế hoạch
|
0,5
|
đ)
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức các
đơn vị trực thuộc (đối với những đơn vị còn chỉ tiêu)
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng
viên chức
|
0,5
|
-
|
Thực hiện tuyển dụng theo Kế hoạch
|
0,5
|
3
|
Triển khai công tác đánh giá kết
quả làm việc hàng tháng theo quy định của thành phố (Qua
theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên Sở Nội vụ)
|
2
|
a)
|
Triển khai đánh giá hàng tháng đầy
đủ và đúng thời gian quy định (tính theo số đợt đánh giá tháng triển khai, nếu
triển khai không đầy đủ 12 tháng thì không có điểm)
|
1
|
b)
|
Thực hiện đánh giá phân loại công
chức năm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng được xuất từ phần mềm
tại đơn vị
Ghi chú: nếu đơn vị không triển
khai đầy đủ 12 tháng trong năm thì không có điểm
|
1
|
4
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy
đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản
lý cán bộ, công chức, viên chức (kể cả các phường, xã trực thuộc) (Qua theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên thuộc
Sở Nội vụ, thời điểm đánh giá tính đến 31/12 hàng năm)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ được cập nhật kịp thời
theo quy định (Nếu có các lỗi nghiêm trọng gồm: Nhập trùng hồ sơ; công chức
đã nghỉ việc, về hưu; tuyển dụng thêm nhân sự mới nhưng vẫn chưa thực hiện
nghiệp vụ điện tử tương ứng thì chỉ được tối đa nửa số điểm)
|
1
|
b)
|
Từ 90 đến dưới 100% hồ sơ được cập
nhật kịp thời theo quy định
|
0,5
|
5
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
6
|
Thúc đẩy phong trào lao động
sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
a)
|
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến
|
0,5
|
b)
|
Có quy định về xét và quy định mức
khen thưởng riêng đối với sáng kiến của công chức đã được công nhận (không
tính khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để
xét các hình thức thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở)
|
1
|
-
|
Có quy định xét và quy định mức
khen thưởng đối với sáng kiến
|
0,5
|
-
|
Triển khai khen thưởng riêng đối với
sáng kiến trên thực tế
|
0,5
|
7
|
Về đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
1,5
|
a)
|
Có theo dõi, đánh giá việc chấp
hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông
báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội
vụ thì không đạt)
|
0,5
|
b)
|
Có văn bản, chủ trương thống nhất
chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị và triển khai thực hiện trên thực tế đối với
công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định)
Ghi chú: Chính sách hỗ trợ riêng
không tính phần kinh phí chi thu nhập tăng thêm hàng tháng
|
1
|
-
|
Có văn bản chủ trương thống nhất về
chính sách hỗ trợ riêng
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
8
|
Thực hiện đúng và đầy đủ quy
trình về việc bổ nhiệm lãnh đạo quản lý, tiếp nhận, điều động luân chuyển
trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (thông
qua theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên, Sở Nội vụ)
|
1
|
9
|
Thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU
ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày
18/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố (thông qua
theo dõi đánh giá của Thanh tra, Sở Nội vụ)
|
3
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch triển khai
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch đầy đủ các nội dung theo
yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được kết quả đầu ra
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung theo
yêu cầu trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
c)
|
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
0,5
|
VI
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CÔNG
|
10
|
1
|
Đánh giá việc thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ cơ quan, đơn vị (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện tiết kiệm chi
phí hành chính để tăng thêm thu nhập theo NĐ 130/NĐ-CP
|
1,5
|
a)
|
Kết quả tăng thu nhập so với mức
lương tối thiểu theo số liệu từ Sở Tài chính
|
1
|
-
|
Tăng trên 1 lần lương tối thiểu
|
1
|
-
|
Từ 0,5 đến 1 lần lương tối thiểu
|
0,5
|
b)
|
Kết quả thực hiện tiết kiệm chi phí
hành chính thu nhập năm đánh giá tăng hơn so với năm trước
|
0,5
|
3
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập
tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc
hàng tháng
|
2,5
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân phối
thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả
làm việc hàng tháng trên phần mềm
Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên
kết quả đánh giá làm việc hàng tháng trên phần mềm thì được tối đa nửa số điểm
|
1
|
b)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa
trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng trên phần mềm (đảm bảo đầy đủ việc
đánh giá hàng tháng)
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm không
dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng trên phần mềm
|
0,5
|
4
|
Công tác lập dự toán (qua theo dõi của Sở Tài chính)
|
2
|
a)
|
Không bổ sung kinh phí trong năm trừ
các trường hợp phải bổ sung để thực hiện nhiệm vụ do cơ quan có thẩm quyền
giao, thực hiện các chính sách chung phát sinh trong năm
|
1
|
b)
|
Thời gian gửi dự toán cho cơ quan
tài chính cùng cấp đảm bảo quy định
|
1
|
5
|
Tình hình chấp hành dự toán (qua theo dõi của Sở Tài chính)
|
2
|
a)
|
Đảm bảo đạt 100% dự toán thu (phí,
lệ phí, thu sự nghiệp, thu dịch vụ) so với dự toán được cấp có thẩm quyền
giao
|
1
|
b)
|
Thực hiện chi theo dự toán theo
đúng chế độ, chính sách, định mức chi tiêu tài chính hiện hành (đối với chi
thường xuyên)
|
0,5
|
c)
|
Đảm bảo đúng thời gian, biểu mẫu,
chất lượng theo quy định về việc lập và nộp báo cáo quyết toán năm
|
0,5
|
6
|
Có báo cáo tình hình thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hình
chính đối với các cơ quan nhà nước đúng hạn theo quy định (theo ý kiến đánh giá của Sở Tài chính)
|
1
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
16
|
1
|
Ứng dụng Hệ thống thư điện tử
thành phố
|
1
|
a)
|
100% Lãnh đạo đơn vị thường xuyên sử
dụng thư điện tử trong công việc
|
0,5
|
b)
|
100% CBCC thường xuyên sử dụng hệ
thống thư điện tử trong công việc
|
0,5
|
2
|
Về việc sử dụng chữ ký số để ban
hành văn bản điện tử tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
1,5 điểm
- Từ 70% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1,5
|
b)
|
Tại các phòng chuyên môn thuộc UBND
quận, huyện (có sổ ban hành văn bản riêng)
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
1,5 điểm
- Từ 70% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1,5
|
3
|
Ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
100% văn bản đến (trừ văn bản mật) được
lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
b)
|
100% văn bản đi (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
c)
|
Trên 70% số lượng văn bản đi được tạo
ra từ công việc hoặc văn bản đến (trừ văn bản mật) trên Phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành
|
1
|
d)
|
50% văn bản được liên thông trên Phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành (trừ văn bản mật)
|
1
|
4
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ để
giải quyết TTHC trực tuyến (sau đây được viết tắt là DVGQTTHCTT)
|
3,5
|
a)
|
Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua
môi trường trực tuyến trên tổng hồ sơ tiếp nhận thực tế đối với các thủ tục
hành chính được xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4
- Từ 50% trở lên: 02 điểm
- Từ 10 đến dưới 50%
Cách tính điểm:
(Tổng % tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông
qua môi trường trực tuyến x số điểm)/100.
- Dưới 10%: 0 điểm
|
2
|
b)
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính cung cấp
trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm
Ghi chú: Đối với các thủ tục hành chính xây dựng dịch vụ công trực tuyến, tuy
nhiên không phát sinh hồ sơ trong năm (cả trực tiếp) thì không tính vào tổng
TTHC được xây dựng trực tuyến của đơn vị
- Từ 50% trở lên: 1,5 điểm
- Từ 10 đến dưới 50%
Cách tính điểm: (Tổng % thủ tục
hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong
năm x số điểm)/100
- Dưới 10%: 0 điểm
|
1,5
|
5
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu
chính công ích (trừ các TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về
việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích)
|
1,5
|
-
|
Từ 50% số thủ tục hành chính trở
lên có phát sinh hồ sơ
|
1,5
|
-
|
Từ 40% đến dưới 50% số thủ tục hành
chính trở lên có phát sinh hồ sơ
|
1
|
-
|
Từ 30% đến dưới 40% số thủ tục hành
chính trở lên có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
6
|
Tỷ lệ số hồ sơ được trả thông qua dịch
vụ bưu chính công ích trên tổng số hồ sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với
TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích)
- Trên 30% số hồ sơ được trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích: 2 điểm
- Từ 05% đến dưới 30% số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/100
- Dưới 05%: 0 điểm
|
2
|
7
|
Về việc xây dựng các phần mềm
chuyên ngành phục vụ cho công tác quản lý
|
2
|
-
|
Có tiến hành xây dựng phần mềm mới
trong năm đánh giá
|
1
|
-
|
Cập nhật đầy đủ các dữ liệu phần mềm
quản lý hiện hành phục vụ cho công tác quản lý
|
1
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
4
|
1
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ
ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị (thông qua điều tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp
nhận và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị (thông qua
điều tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Đánh giá của đại biểu HĐND,
MTTQVN về chất lượng quản lý điều hành, việc giải quyết các ý kiến của cử tri
(thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
4
|
Đánh giá của các UBND phường, xã
về công tác chỉ đạo, điều hành của UBND quận, huyện (thông qua điều tra,
khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
14
|
a)
|
Có xây dựng DVGQTTHCTT mức độ 3,4 trong
năm đánh giá
Ghi chú: Chỉ tính đối với các dịch vụ công do đơn vị tự xây dựng hoặc nâng cấp
từ các dịch vụ công của thành phố; không tính các dịch vụ công do thành phố
cung cấp. Chỉ tính số liệu thủ tục được đơn vị công khai trên Cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính của thành phố.
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến
nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ,
quy trình...)
|
1
|
-
|
Từ 10% số TTHC trở lên
|
1
|
-
|
Từ 5-10% số TTHC
|
0,5
|
c)
|
Có tổ chức các hoạt động đối thoại
với các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị và xử lý các kiến nghị được nêu ra tại buổi đối thoại
|
0,5
|
d)
|
Có sáng kiến được Hội đồng xét sáng
kiến thành phố công nhận có tác dụng, ảnh hưởng đối với thành phố
Ghi chú: Cứ một sáng kiến cộng
01 điểm, tối đa không quá 2 điểm; sáng kiến được Hội đồng cấp thành phố xét
duyệt (do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức) và được công nhận tại Quyết định
của UBND thành phố
|
2
|
đ)
|
Có tăng số TTHC chưa thực hiện một
cửa ra công bố thực hiện một cửa, một cửa liên thông từ 05% số TTHC trở lên
|
0,5
|
e)
|
Thực hiện thí điểm các nội dung cải
cách hành chính
Ghi chú: Chỉ tính đối với các thí điểm do Sở Nội vụ triển khai tổ chức
Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí
điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền
chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong thực tế thì được cộng
1 điểm, tối đa không quá 3 điểm
|
3
|
f)
|
Tham gia các cuộc thi liên quan đến
cải cách hành chính do thành phố tổ chức
|
3
|
-
|
Tham gia đầy đủ
|
0,5
|
-
|
Tham gia, đạt các giải thưởng (nhất,
nhì, ba)
|
2
|
+
|
Tham gia đạt giải nhất
|
2
|
+
|
Tham gia đạt giải nhì
|
1
|
+
|
Tham gia đạt giải ba
|
0,5
|
g)
|
Hoàn thành 100% công việc của UBND
thành phố giao (Căn cứ kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND thành phố)
|
1
|
h)
|
Tổ chức làm việc với các đoàn về cải
cách hành chính theo phân công của thành phố hoặc phối hợp triển khai các nhiệm
vụ cải cách hành chính do Trung ương tổ chức tại địa phương được thành phố chỉ
định thực hiện
|
0,5
|
i)
|
Tự tiến hành triển khai Đề án kiểm
soát thủ tục hành chính ngoài 1 cửa
|
2
|
-
|
Tiến hành xây dựng danh mục
|
0,5
|
-
|
Hiệu quả triển khai trên Hệ thống
quản lý văn bản điều hành
|
1,5
|
+
|
Có phân loại thời hạn xử lý
|
1
|
+
|
Tỷ lệ xử lý đúng và sớm hạn từ 50%
trở lên
|
0,5
|
2
|
Điểm trừ
|
09
|
a)
|
Chưa hoàn thành việc xây dựng Đề án
vị trí việc làm (Chưa trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã trình
nhưng không đảm bảo chất lượng phải xây dựng lại nhiều lần vẫn chưa phê duyệt
được)
|
0,5
|
b)
|
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự
thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức,
viên chức trong đơn vị
|
0,5
|
c)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự thật;
bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
d)
|
Có đơn vị trực thuộc thực hiện công
tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương tiện thông tin truyền thông phản ánh
đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
đ)
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ
hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố)
|
1
|
-
|
Từ 30% trở lên số trường hợp trễ hẹn/trả
lại
|
1
|
-
|
Từ 10% đến dưới 30% số trường hợp
trễ hẹn/trả lại
|
0,5
|
e)
|
Không triển khai hoặc triển khai
chưa đầy đủ việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng
CCHC của thành phố
|
1
|
-
|
Không triển khai
|
1
|
-
|
Có triển khai nhưng chưa đầy đủ
|
0,5
|
f)
|
Không triển khai các nội dung trong
Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp
đến điểm xếp hạng của thành phố, mất các điểm số chủ quan theo đánh
giá của Bộ Chỉ số.
|
1
|
g)
|
Thực hiện cung cấp các thông tin chậm
trễ làm ảnh hưởng đến việc triển khai đánh giá và công bố kết quả xếp hạng cải
cách hành chính của thành phố
|
0,5
|
h)
|
Không triển khai thực hiện các nội
dung thí điểm theo chỉ đạo của UBND thành phố
|
0,5
|
i)
|
Có công chức hoặc viên chức bị xử
lý kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ luật)
|
01
|
j)
|
Không hoàn thành nhiệm vụ CCHC mà
UBND thành phố giao riêng tại Kế hoạch CCHC thành phố trong năm mà không có
lý do chính đáng
|
01
|
[1] Chính sách hỗ trợ riêng ngoài chế độ
theo quy định được hiểu là ngoài việc hỗ trợ về thời gian, lương theo quy định
thì đơn vị còn hỗ trợ người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự đào tạo bồi
dưỡng một khoản kinh phí khác (ngoài lương)
[2] Hiệu quả sử dụng của mỗi
phần mềm được tính như sau: (Số lượng bản ghi lưu trữ trên phần mềm/Số liệu thống kê thực tế)*Số điểm. Kỳ
thống kê không tính theo năm đánh giá mà đánh giá toàn bộ các dữ liệu đã phát
sinh từ trước đến nay.
[3] Đối với các đơn vị
có số lượng hồ sơ tiếp nhận trên 5000 lượt/năm thì thang yêu cầu về tỷ lệ giảm
đi 10% ứng với mỗi mức điểm, ví dụ: 50% hồ sơ vẫn đạt 2đ.
Quyết định 6124/QĐ-UBND năm 2018 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 6327/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6124/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 6327/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
1.063
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|