ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2201/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
25 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THEO
CÔNG NGHỆ ĐỐT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số: 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công
ích;
Căn cứ Nghị định số: 38/2015/NĐ-CP ngày 24
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số: 07/2017/TT-BXD ngày 15
tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý
chất thải rắn sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số:
1696/TTr-SXD ngày 12/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công
nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 1011/QĐ-UBND ngày
07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các
ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Văn Chí
|
ĐỊNH MỨC
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THEO CÔNG NGHỆ ĐỐT ĐỐI VỚI CÁC
CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC
1. Căn cứ xác lập định mức
- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác xử lý chất
thải rắn sinh hoạt (sau đây gọi là rác sinh hoạt) theo công nghệ đốt hiện đang
áp dụng phổ biến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang
thiết bị kỹ thuật, kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn
công tác xử lý rác sinh hoạt theo công nghệ đốt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Tham khảo định mức công tác xử lý rác sinh hoạt
theo công nghệ đốt đã được ban hành tại: Quyết định số: 1011/QĐ-UBND ngày
07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số: 2519/QĐ-UBND ngày
28/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số: 921/QĐ-SXD ngày
08/5/2015 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh.
2. Nội dung định mức
- Định mức dự toán công tác xử lý rác sinh hoạt
theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý rác sinh hoạt được đầu tư từ ngân
sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán công tác xử lý rác sinh hoạt
theo công nghệ đốt) tại Văn bản này bao gồm các hao phí cần thiết về vật liệu,
nhân công, máy, thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xử lý rác
sinh hoạt theo công nghệ đốt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi công việc xử lý rác sinh hoạt theo
công nghệ đốt được định mức bao gồm các công việc liên quan đến quá trình xử lý
rác sinh hoạt để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường.
3. Kết cấu của tập định mức
Định mức được trình bày gồm: Thành phần công việc,
phạm vi áp dụng các trị số mức và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực
hiện công việc đó.
4. Hướng dẫn áp dụng định mức
- Định mức dự toán công tác xử lý rác sinh hoạt
theo công nghệ đốt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn công bố là cơ
sở để tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí xử
lý rác sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với các cơ sở xử lý rác sinh hoạt được
đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Hao phí vật liệu,
công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,…) trực tiếp
sử dụng cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức theo công bố.
Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán.
- Trường hợp công tác xử lý rác sinh hoạt theo
công nghệ đốt có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định
trong định mức này thì chủ đầu tư xây dựng định mức, dự toán theo phương pháp
hướng dẫn của Bộ Xây dựng gửi về Sở Xây dựng tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
Trong quá trình sử dụng bộ giá dịch vụ này, nếu
có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để nghiên
cứu xem xét giải quyết.
Phần II
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
MT1.00.00. Công tác xử lý chất
thải rắn sinh hoạt bằng lò đốt
Thành phần công việc:
* Giai đoạn chuẩn bị vận hành lò:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang thiết bị bảo
hộ lao động;
- Phân loại rác để loại bỏ phần rác không cháy
được như: Mảnh sành sứ, thủy tinh, gạch, đá và những thứ dễ gây cháy nổ....;
- Phun hóa chất khử mùi rác, hạn chế ruồi, muỗi
trong khu vực xử lý;
- Phơi rác (đạt độ ẩm rác <40%) nhằm rút ngắn
thời gian xử lý, tăng công suất xử lý của lò đốt;
- Dùng cuốc, cào gom rác sau khi phơi thành đống
và chuyển về gần lò đốt;
- Chuẩn bị các nguyên liệu nhóm lò: Rác khô, giấy,…dùng
để mồi đốt lò.
* Giai đoạn vận hành lò:
- Nhóm lò: Mở cửa buồng đốt cho các vật liệu dễ
cháy vào lò, mồi lửa để nhóm lò (sử dụng các vật liệu dễ cháy để nhóm lò như củi,
giấy loại, rác khô…), khi nhiệt độ lò đạt khoảng 500oC - 650oC
thì bắt đầu quá trình đốt rác.
- Đốt rác: Dùng dụng cụ chuyên dụng đưa rác sau
khi giảm ẩm (sau khi phơi) vào cửa trên của lò để đốt; duy trì nhiệt độ cao
trong buồng đốt, tránh không để rác ướt vào quá nhiều làm nhiệt độ buồng đốt giảm
và tạo nhiều khói. Nếu thấy khói nhiều, tạm thời dừng nạp rác, sử dụng dụng cụ
cào để cào rác trong lò, tránh vón cục không cháy, sau đó đóng cửa lò duy trì
cháy trong ít phút trước khi tiếp tục nạp rác;
- Điều chỉnh hoạt động lò: Nếu nhiệt độ trong buồng
đốt hạ xuống thấp, điều chỉnh van để mở cửa gió đằng trước cho thông khí thúc đẩy
quá trình đốt. Định kỳ cời tro cháy và rác không cháy ở cửa dưới của lò để
thông gió.
* Kết thúc ca vận hành
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện lao động, cất, bảo
quản đúng nơi quy định; vệ sinh hết tro và chất thải rắn còn đọng lại trong lò
chuyển về điểm tập kết.
- Cho rác vụn, loại mục thêm vào lò để ủ nhiệt
(nếu ủ tốt, lò đốt được ủ qua đêm không cần nhóm lò lại).
Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT1.00.00
|
Công tác đốt chất thải
rắn sinh hoạt bằng lò đốt SANKYO hoặc ECOTECH
|
Vật liệu:
Vật tư nhóm lò
Hóa chất EM
|
Kg
Lít
|
0,89
0,40
|
Nhân công:
Cấp bậc thợ bình
quân 3/7
|
Công
|
0,5
|
Máy, thiết bị trực
tiếp:
Lò đốt
|
Ca
|
0,125
|