ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2016/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 8 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 35/2016/NQ-HĐND
NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
35/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về
việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 95/TTr-VHTTDL ngày 26/ 8/2016 về
việc ban hành Quy định chi tiết thực hiện một số điều của Nghị quyết số
35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số
chính sách khuyến khích phát triển du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết
một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
18 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, TT&DL;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Hội đoàn thể tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 35/2016/NQ-HĐND NGÀY
21 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 8/9/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết thi
hành một số điều của của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/ 7/ 2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa
bàn tỉnh Hà Giang (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND).
Điều 2.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối tượng áp dụng quy định tại
Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 (chỉ được hỗ trợ
khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Nghị quyết).
2. Hồ sơ đề nghị hưởng chính
sách hỗ trợ gửi đến các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thẩm định (trường hợp
là bản photocopy phải được chứng thực theo quy định của Nhà nước).
3. Thời điểm quyết định hỗ trợ:
Sau khi công trình, dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào hoạt động và có đầy đủ
các thủ tục theo quy định của tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3.
Trình tự, thủ tục hồ sơ thực hiện Chính sách ưu đãi và hỗ trợ giải phóng mặt bằng
quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35 /2016/NQ-HĐND
1. Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt
bằng
a) Nhà nước không hỗ trợ đối với
các tổ chức, cá nhân trong trường hợp đã được Nhà nước giao mặt bằng sạch.
Trường hợp nhà đầu tư tự thực hiện
giải phóng mặt bằng thì sẽ được nhà nước hỗ trợ theo quy định hiện hành.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (03 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Quyết định phê duyệt chủ trương
đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản sao);
- Quyết định phê duyệt phương án đối
với kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền;
- Kết quả thẩm định dự án, báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu dự án, công
trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
c) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị đầu
mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với các ngành liên quan tổ chức
thẩm định, gửi kết quả thẩm định đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh quyết định.
2. Chính sách ưu đãi khi đầu tư
trên diện tích có tài sản cố định nhà nước đầu tư gắn liền với đất.
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (03 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Văn bản đề nghị được giảm số tiền
nộp ngân sách nhà nước;
- Bản sao Quyết định giá bán tài sản
cố định gắn liền với đất của cấp có thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét quyết định
số tiền được giảm.
Điều 4. Trình
tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú du lịch và khu nghỉ
dưỡng phục vụ du lịch quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Quy định
chi tiết điểm a, khoản 1, Điều 5 như sau: Cơ sở lưu trú du lịch và khu nghỉ dưỡng
là các dạng khách sạn được quy định tại Quyết định số: 4095/QĐ-BKHCN ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 4391:2015 Khách sạn - Xếp hạng.
2. Quy định chi tiết điểm d, khoản
3, Điều 5 như sau: Nhà nghỉ biệt thự liền kề trong khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng là các cơ sở lưu trú thuộc diện “ Căn hộ du lịch” được quy định tại Quyết
định số 3770/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 31/12/2014
Công bố Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7798:2014 Căn hộ du lịch - xếp hạng.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (03 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Bản sao chủ trương đầu tư của cấp
có thẩm quyền;
- Quyết định công nhận loại hạng của
Tổng cục du lịch;
- Kết quả thẩm định dự án và báo
cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu dự án của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị đầu
mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với các ngành liên quan tổ chức
thẩm định, gửi kết quả thẩm định đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh quyết
định.
Điều 5. Trình
tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà hàng đạt chuẩn phục vụ
du lịch quy định tại Điều 6, Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (03 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Kết quả thẩm định dự án, báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về quản lý đầu
tư xây dựng công trình;
- Quyết định công nhận cơ sở dịch
vụ đạt chuẩn phục vụ du lịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Biên bản nghiệm thu dự án của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị đầu
mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với các ngành liên quan tổ chức
thẩm định, gửi kết quả thẩm định đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh quyết
định.
Điều 6. Trình
tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ xử lý chất thải rắn và xây dựng nhà vệ sinh đạt
chuẩn quy định tại Điều 7 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Quy định tiêu chuẩn nhà vệ sinh
phục vụ khách du lịch áp dụng theo Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày 08/ 5/ 2012 của
Tổng cục du lịch.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (03 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Bản sao chủ trương đầu tư của cấp
có thẩm quyền;
- Kết quả thẩm định dự án và báo
cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu dự án của cơ
quan có thẩm quyền.
3. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị đầu
mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với các ngành liên quan tổ chức
thẩm định, gửi kết quả thẩm định đến Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 7. Trình
tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng quy định tại Điều 8
Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
và xây dựng công trình nhà vệ sinh tại các nhà có phòng ở cho khách du lịch
(homestay) quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (03 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Văn bản xác nhận của UBND xã,
phường thị trấn đối với các homestay đăng ký tham gia phát triển du lịch cộng đồng
theo đề án đã được phê duyệt;
- Quyết định công nhận loại hạng
Homestay.
b) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành
phố. Căn cứ Quyết định công nhận làng du lịch cộng đồng của Ủy ban nhân dân
tỉnh hoặc Quyết định ra mắt hoạt động, Quyết định phê duyệt Đề án xây
dựng làng văn hóa du lịch đã được UBND các huyện, thành phố; Quyết định phê
duyệt thuộc danh sách các hộ dân diện dự án bảo tồn Phố cổ Đồng Văn của UBND tỉnh,
Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định,
gửi kết quả thẩm định đến Phòng Tài chính - Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện, thành phố quyết định hỗ trợ.
2. Chính sách hỗ trợ sản xuất sản
phẩm thủ công truyền thống phục vụ du lịch quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị
quyết số 35/2016/NQ-HĐND
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (03 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Báo cáo tình hình sản xuất kinh
doanh sản phẩm thủ công truyền thống phục vụ du lịch đến thời điểm đề nghị hỗ
trợ có xác nhận của chính quyền xã, thôn.
b) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành
phố. Căn cứ Quy hoạch phát triển làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Quyết định công nhận làng nghề của UBND tỉnh hoặc Quyết định phê duyệt đề án
phát triển làng nghề của UBND huyện, thành phố, Phòng Văn hóa và Thông tin phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, gửi kết quả thẩm định đến
Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện, thành phố quyết định hỗ trợ.
3. Chính sách hỗ trợ lãi suất tiền
vay cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc vừa sản xuất vừa hoạt động kinh doanh
sản phẩm thủ công truyền thống phục vụ du lịch quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị
quyết số 35/2016/NQ-HĐND
a) Quy định chi tiết điểm a, khoản
3, Điều 8: Đối tượng được hưởng hỗ trợ là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản
xuất kinh doanh tại các làng văn hóa du lịch cộng đồng quy định tại điểm a, khoản
1, điều 8 (bao gồm cả các homestay đã được thụ hưởng các chính sách quy định
tại khoản 1, Điều 8, Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND)
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (03 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Văn bản xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn đối với tổ chức, cá nhân tham gia phát triển du lịch cộng đồng;
- Bản sao giấy chứng nhận qua đào
tạo hoặc chứng chỉ bồi dưỡng do cơ quan có thẩm quyền cấp của các thuyết minh
viên tại thôn bản;
- Xác nhận của Ngân hàng nơi cho
vay vốn về số dư nợ gốc khoản vay thực hiện dự án đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao hợp đồng tín dụng vay vốn với ngân
hàng thương mại.
c) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành
phố. Căn cứ Quy hoạch phát triển làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Quyết định công nhận làng nghề của UBND tỉnh; Quyết định thành lập Hợp tác xã,
Ban quản lý làng văn hóa du lịch, Đội văn nghệ dân gian, Hội nghệ nhân dân gian
tại thôn bản, Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức thẩm định, gửi kết quả thẩm định đến Phòng Tài chính - Kế hoạch trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố quyết định hỗ trợ.
Điều 8. Trình
tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư khai thác du lịch hang động quy định tại Điều
9 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
1. Quy định chi tiết khoản 1, Điều
9 như sau: Điều kiện hỗ trợ là các hang động trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan
có thẩm quyền tổ chức khảo sát đánh giá tiềm năng (có giá trị về cảnh quan
hoặc văn hóa, lịch sử,) đủ điều kiện tổ chức đầu tư khai thác du lịch.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (03 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ
chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Báo cáo khảo sát đánh giá tiềm
năng của ngành chức năng;
- Bản sao chủ trương đầu tư của cấp
có thẩm quyền;
- Kết quả thẩm định dự án, báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về quản lý đầu
tư xây dựng công trình;
- Biên bản nghiệm thu dự án của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
3. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Căn cứ Quyết
định công nhận điểm du lịch địa phương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm định,
gửi kết quả thẩm định đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 9. Nguồn
vốn thực hiện chính sách
1. Bố trí từ nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trong cân đối ngân sách và bổ sung có mục tiêu từ Ngân sách Trung
ương hàng năm và nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân, nguồn vốn hợp pháp
khác để thực hiện các chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt
bằng.
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở
lưu trú du lịch và khu nghỉ dưỡng phục vụ du lịch.
c) Hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà hàng
đạt chuẩn phục vụ du lịch.
d) Hỗ trợ đầu tư khai thác du lịch
hang động.
2. Bố trí từ nguồn kinh phí sự
nghiệp văn hóa để hỗ trợ cho các nội dung còn lại của Nghị quyết số
35/2016/NQ-HĐND (trừ chính sách ưu đãi khi đầu tư trên diện tích có tài sản
cố định nhà nước đầu tư gắn liền với đất).
Điều 10. Lập
dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Căn cứ kết quả thực hiện của
năm trước, ước thực hiện kế hoạch năm sau, UBND các huyện, thành phố, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách gửi về Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với
các chính sách hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư.
b) Sở Tài chính đối với các chính
sách hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp.
2. Sở Tài Chính và Sở Kế hoạch - Đầu
tư căn cứ dự toán do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch lập tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn để bố trí kế hoạch
hàng năm thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị Quyết 35/2016/NQ - HĐND.
Điều 11.
Phương thức cấp phát, thanh toán
1. Đối với các chính sách hỗ trợ
lãi suất tiền vay
a) Căn cứ quyết định hỗ trợ của UBND các huyện, thành phố, Sở Tài chính
trình UBND tỉnh quyết định cấp bổ sung có mục tiêu kinh phí về ngân sách huyện.
b) Căn cứ kinh phí tỉnh cấp bổ sung,
phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND huyện, thành phố phân bổ kinh phí và cấp
phát bằng hình thức lệnh chi tiền, cụ thể:
- Chuyển trả kinh phí hỗ trợ lãi
suất cho Ngân hàng thương mại đối với nội dung hỗ trợ lãi
suất cho cá nhân;
- Chuyển trả trực tiếp kinh phí hỗ
trợ lãi suất tiền vay cho các tổ chức hưởng chính sách hỗ trợ.
2. Đối với các chính sách hỗ trợ từ
nguồn vốn đầu tư
a) Căn cứ kết quả thẩm định của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trình Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn để hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định.
b) Căn cứ Quyết định hỗ trợ của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính cấp kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân bằng
hình thức lệnh chi tiền
3. Đối với chính sách hỗ trợ từ
nguồn kinh phí sự nghiệp (trừ
chính sách hỗ trợ lãi suất)
a) Căn cứ Quyết định hỗ trợ của
UBND các huyện, thành phố, Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định cấp bổ sung
có mục tiêu kinh phí về ngân sách huyện.
b) Căn cứ kinh phí do ngân sách tỉnh
cấp, Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện cấp bổ sung kinh phí cho
phòng Văn hóa và Thông tin bằng hình thức thông báo dự toán (nguồn kinh phí
không thực hiện chế độ tự chủ).
c) Phòng Văn hóa và Thông tin có
trách nhiệm quản lý kinh phí và chi trả chính sách hỗ trợ cho các tổ chức, cá
nhân.
Điều 12. Quyết
toán kinh phí
Kinh phí thực hiện chính
sách hỗ trợ theo Nghị quyết 35/2016/NQ - HĐND được quyết toán theo
quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, trong đó có tách biểu chi tiết
tình hình thực hiện kinh phí chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết
35/2016/NQ-HĐND (thuyết minh cụ thể về số lượng và giá trị).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Điều
khoản thi hành
1. Tổ chức, cá nhân có đủ thủ tục
hồ sơ theo các điều khoản của quy định này, được hưởng các chính sách của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2016.
2. Thời hạn trả lời kết quả và
giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định của từng ngành, lĩnh vực
có liên quan đến thành phần hồ sơ đề nghị thụ hưởng chính sách.
Điều 14.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố theo dõi, tổng hợp báo cáo theo định kỳ, 06
tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh về kết quả thực hiện
Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển du lịch theo quy định
này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài
chính: Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối bố trí nguồn vốn đầu tư để
thực hiện chính sách theo lĩnh vực được phân công.
3. Các Ngân hàng thương mại trên địa
bàn: Định kỳ 6 tháng và hằng năm tổng hợp
báo cáo về nguồn vốn cho vay và lãi suất Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện chính
sách theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐNĐ.
4. Các sở, ngành có liên quan:
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Nghị quyết trên
các lĩnh vực chuyên môn thuộc ngành phụ trách và thực hiện nghiêm túc chế độ
báo cáo cho UBND tỉnh về kết quả thực hiện các chính sách theo Nghị quyết số
35/2016/NQ-HĐNĐ thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý theo định kỳ 6 tháng và hàng
năm (gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, để theo dõi, tổng
hợp chung).
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
chỉ đạo các phòng, ban có liên quan, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực
hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích phát triển du lịch theo Nghị quyết
số 35/2016/NQ-HĐND trên địa bàn mình quản lý.
b) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo
cáo cho UBND tỉnh về kết quả thực hiện trên địa bàn mình quản lý theo định kỳ 6
tháng và hàng năm (gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, để
theo dõi, tổng hợp chung).
6. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan
a) Có trách nhiệm thực hiện các dự
án đầu tư, sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật; sử dụng
kinh phí được hỗ trợ theo đúng nội dung chính sách hỗ trợ được cấp.
b) Các tổ chức, cá nhân được hưởng
chính sách hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước phải quản lý, hạch toán kinh phí ngân
sách nhà nước hỗ trợ vào sổ sách và báo cáo tài chính hằng năm của tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
c) Trong trường hợp đặc biệt tổ chức
cá nhân đang thụ hưởng chính sách mà có thay đổi về chủ sở hữu dưới mọi hình thức,
phải có báo cáo cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị chủ quản và được chấp thuận bằng
văn bản.
Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi cho
phù hợp./.
Mẫu: 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………….
|
…………, ngày...........tháng........năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ:……………………………………………………
Theo chính sách khuyến khích phát triển du lịch
của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang
Kính gửi:………………………………………………………..
1. Tên tổ chức……………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số…….;ngày…..tháng…..năm……;
nơi cấp……..
- Người đại diện Ông (bà):……………………………………………………
+ Số chứng minh nhân dân:………….....ngày cấp…………nơi
cấp…………
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………….
+ Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………
+ Điện thoại:……………………………..Fax:……………………………..
3. Mã số thuế:……………………………………………………………….
4. Số hiệu tài khoản:……………........;Ngân hàng nơi
mở tài khoản…………
5. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………
Căn cứ Nghị quyết số 35/ 2016/ NQ-HĐND, ngày 21/
7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang; Căn cứ Quyết định số
17/2016/QĐ-UBND, ngày 08/9/2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND, ngày 21/7/
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh Hà Giang.
Tên tổ chức:………………. …đề nghị……………..............xem
xét được hỗ trợ:…….………. quy định tại điểm:…...khoản………, Điều ………Nghị quyết số
35/ 2016/ NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là:……………………………
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………)
Tài liệu gửi kèm, gồm có:
1.......................................................................................................................
2........................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn
về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo./.
|
THỦ TRƯỞNG CỦA
TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu: 02
TÊN HỘ KINH
DOANH
(CÁ NHÂN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….,
ngày.........tháng........năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ:………………………………………
Theo chính sách khuyến khích phát triển du lịch
của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang
Kính gửi:………………………………………………………..
1. Tên hộ kinh doanh(cá nhân)…………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số…......;ngày..….tháng…...năm...…;
nơi cấp…...................................
- Người đại diện Ông
(bà):………………………………………………………….
+ Số chứng minh nhân dân:………….....Ngày cấp…………Nơi
cấp………………
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:………………………………………………….
+ Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………
+ Điện thoại:……………………………..Fax:……………………………………..
3. Mã số thuế:……………………………………………………………………….
4. Số hiệu tài khoản:……………........;Ngân hàng nơi
mở tài khoản……………….
Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND, ngày
21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính
sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang; Căn cứ Quyết định số 17/
2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND, ngày 21/7/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh Hà Giang.
Tên tổ chức:……………….…đề nghị……………..............xem
xét được hỗ trợ:…….………. quy định tại điểm:…...khoản………, Điều ………Nghị quyết số
35/2016 /NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là:….......…………………………
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………)
Tài liệu gửi kèm, gồm có:
1...........................................................................................................................
2...........................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và
hồ sơ kèm theo.
Xác nhận của
UBND cấp xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trưởng thôn,
bản
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
Người làm
đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|