|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 113/KH-UBND 2017 phát triển thanh niên Ninh Bình 2016 2020
Số hiệu:
|
113/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
06/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày 06 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
Thực hiện Quyết định số 2474/QĐ-TTg
ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên
Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020”; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020), Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các
mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020 phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; xác định rõ trách nhiệm của
các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện
theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhằm thực hiện toàn diện các
mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai
đoạn 2011 - 2020.
Tạo môi trường, điều kiện thuận lợi
cho thanh niên Ninh Bình được học tập, rèn luyện và cống
hiến, góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao, bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2016-2020 và Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2020 và các nội dung của Kế hoạch này,
tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Mục tiêu 1:
Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức
tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
100% thanh niên là công chức, viên
chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học
tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến
thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Tỉnh đoàn và UBND huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
2. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi
tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước
liên quan đến thanh niên.
|
Hàng
năm
|
3. Tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ
trẻ Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật;
có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp
vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, Tỉnh đoàn; Báo Ninh Bình; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
70% thanh niên nông thôn, đô thị và
thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước.
|
4. Xây dựng, trình UBND tỉnh phê
duyệt và triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban MTTQVN tỉnh; Tỉnh đoàn; Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sau
khi có Đề án của Trung ương
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp
luật cho thanh, thiếu niên.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, Tỉnh đoàn; Đài PT&TH tỉnh; Báo Ninh Bình; UBND các huyện,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao
ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật hằng năm của ngành Tư pháp nói riêng và của tỉnh nói chung.
|
Sở
Tư pháp
|
Tỉnh Đoàn; Đài PT&TH tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh; các cơ sở đào tạo.
|
Thường
xuyên
|
7. Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp
luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các
nhóm thanh niên yếu thế).
|
2. Mục tiêu 2:
Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cho thanh niên
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
80% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ trung học phổ thông và tương đương.
|
1. Tổ chức truyền thông, nâng cao
nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên
là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng miền núi, hải đảo, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh; Tỉnh Đoàn; Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội; Đài PT&TH tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
80% thanh niên ở vùng núi, vùng dân
tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình
độ trung học cơ sở.
|
2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn
thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất
UBND tỉnh giải pháp thực hiện.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Thực
hiện từ Quý III/2017
|
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình UBND tỉnh
quyết định.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn
|
Quý IV/2017; sơ kết Quý II/2020
|
3
|
80% thanh niên là cán bộ, công chức
ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ
và tin học.
|
4. Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học
cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) cấp xã, ưu tiên các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng tiếng dân tộc
đối với cán bộ, công chức trẻ ở vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
|
Sở Nội
vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
5. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi
tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở
xã
|
Sở Nội
vụ
|
Tỉnh đoàn; Đài PT&TH tỉnh; UBND
các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
6. Triển khai các hoạt động về tăng
cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên, theo nhiều hình thức: Trực tiếp, từ xa, trực tuyến... để nâng cao
trình độ cho người học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Văn phòng UBND tỉnh; Tỉnh đoàn; Đài
PT&TH tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
7. Xây dựng, tổ chức các mô hình,
phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho
thanh niên.
|
Tỉnh
Đoàn
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
3. Mục tiêu 3: Phát
triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa
học công nghệ
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng
dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ
sản xuất và đời sống so với năm 2015.
|
1. Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ
trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học
công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống
|
Sở
Khoa học & Công nghệ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Đài PT&TH tỉnh; Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017
|
2
|
Tăng 15% số thanh niên làm việc
trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015.
|
2. Tổ chức các mô hình, phong trào
để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu
khoa học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Đài PT&TH tỉnh; Liên hiệp các Hội
KH&KT tỉnh
|
Hằng
năm
|
3
|
Tăng 20% số công trình khoa học và
công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015.
|
3. Duy trì và phát triển phong trào
sáng tạo trẻ.
|
4. Mục tiêu 4:
Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ
cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi
trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
20% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo sở,
phòng và tương đương.
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện
quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
là thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sau
khi có hướng dẫn của Trung ương
|
2
|
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
|
2. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện mô hình thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia
phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính
sách về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với các đối tượng này.
|
Sở Nội
vụ
|
Tỉnh
Đoàn; UBND huyện Kim Sơn
|
Khi
có yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
3
|
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội.
|
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã
được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc, miền núi.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
4
|
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp,
chủ trang trại.
|
4. Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ
sinh viên khởi nghiệp.
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo Trường Đại học Hoa Lư
|
Các
sở: Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Khoa học và Công nghệ;
Nội vụ; Tỉnh Đoàn; Đài PT&TH tỉnh
|
Thực
hiện từ Quý I/2018; sơ kết thực hiện Đề án vào Quý II/2020
|
5. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi
nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
Thường
xuyên
|
6. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo
cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017
|
5
|
20% thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
|
7. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham
gia khởi sự doanh nghiệp trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp,
khởi sự doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm.
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh
Đoàn; các sở: Kế hoạch & Đầu tư; Khoa học và Công
nghệ; Tỉnh đoàn; Đài PT&TH tỉnh.
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017: sơ kết vào Quý II/2020
|
5. Mục tiêu 5:
Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với
thị trường lao động trong nước và quốc tế.
|
1. Rà soát, nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ
năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế;
tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
2
|
100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam,
pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
|
2. Tổ chức phổ biến các quy định
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên
trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tư pháp; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
3
|
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất
10.000 thanh niên.
|
3. Xây dựng và triển khai thực hiện
Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục
tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tỉnh
Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện từ Quý IV/2017, sơ kết vào Quý II/2020
|
4
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
đô thị xuống dưới 7%.
|
5
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc
làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
|
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện,
thành phố
|
Hằng
năm
|
6
|
Trên 80% thanh niên được tư vấn về
nghề nghiệp và việc làm.
|
5. Tuyên truyền, phổ biến thông tin
về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa
phương.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Đài PT&TH tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
7
|
100% thanh niên là học sinh, sinh
viên được giáo dục hướng nghiệp.
|
6. Phát triển các hoạt động tư vấn,
hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
7. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt
động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo
dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo Trường Đại học Hoa Lư
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện từ Quý III/2017
|
8
|
70% thanh niên làm việc ở các khu
công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế
về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề
nghiệp.
|
8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực
lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề
nghiệp cho thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Tư pháp; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
9
|
Thanh niên được tham gia các hoạt động
văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học
tập, làm việc và cư trú:
- 80% thanh niên ở đô thị;
- 70% thanh niên ở nông thôn và
thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp;
- 60% thanh niên ở miền núi, vùng
cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
|
9. Xây dựng, trình UBND tỉnh phê
duyệt Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho
thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số, miền núi và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp,
khu kinh tế.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố
|
Quý IV/2017;
sơ kết quý II/2020
|
10. Tổ chức các mô hình hoạt động
văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại
các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị
trấn.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Tỉnh
Đoàn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6. Mục tiêu 6:
Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên
TT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Chiều cao bình quân của thanh niên
18 tuổi:
- Nam: 1m 67
- Nữ: 1m 56
|
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp
của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc
người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng
năm
|
2
|
80% thanh niên, vị thành niên được trang
bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
|
2. Xây dựng, trình UBND tỉnh phê
duyệt Đề án trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình
dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên.
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh Đoàn
UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV/2017; sơ kết quý II/2020
|
3
|
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2015.
|
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên,
vị thành niên.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Đài PT&TH tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Hằng
năm
|
4
|
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số,
thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản và sức khỏe tình dục.
|
4. Sơ kết việc
thực hiện Dự án thí điểm đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại 64 huyện
nghèo; đề xuất giải pháp tiếp tục đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc, miền núi,
biên giới và hải đảo để tạo nguồn cán bộ lâu dài cho cơ
sở.
|
Sở Y
tế
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn; Đài PT&TH hình tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV/2017; sơ kết quý II/2020
|
5
|
70% thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực giới.
|
5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình
cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo;
Trường
Đại học Hoa Lư;
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; Đài
PT&TH tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Ninh Bình; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình
đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; Đài PT&TH tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Ninh Bình; UBND các huyện, thành phố;
|
Hằng
năm
|
6
|
70% các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS;
người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán
người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa
nhập cộng đồng
|
7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các
tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Y
tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Ninh Bình; UBND các huyện, thành
phố
|
Thường
xuyên
|
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội.
|
7
|
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với
các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị,
phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm
đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước
theo phân cấp của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Nguồn đóng góp, huy động của các tổ
chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Các sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện lồng ghép
các nhiệm vụ của Kế hoạch trong chương trình, kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình
để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ, hiệu quả; định
kỳ tổ chức việc kiểm tra, đánh giá kết quả tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn; tham mưu cho Ban chỉ đạo tổ chức tổng kết việc thực
hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 vào năm
2020.
2. Sở Tài chính căn cứ vào khả năng
ngân sách, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch
theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
bố trí các nguồn lực cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch đề ra.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các cơ quan thông tin, truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên; phối
hợp với Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thông tin, tuyên truyền
rộng rãi nội dung Kế hoạch, tình hình và kết quả thực hiện, biểu dương kịp thời
các tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ, trách nhiệm được giao.
5. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị chủ động
xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện; chủ động đề xuất, đăng ký đề tài, đề
án, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành chính sách phát triển thanh niên phù hợp
với đặc thù của ngành, địa phương. Định kỳ trước ngày 30/11 hằng năm tổng hợp,
báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình
tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tổ chức mình; kiểm tra, giám
sát thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
8. Tỉnh đoàn
- Chỉ đạo các cấp bộ đoàn và các tổ
chức trực thuộc trên địa bàn tỉnh tích cực triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
- Tăng cường phối hợp với Sở Nội vụ
và các sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch.
- Thường xuyên đôn đốc việc triển
khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016
- 2020, đồng thời tiếp tục nghiên cứu xây dựng, đề xuất các cơ chế, chính sách
về thanh niên và công tác thanh niên trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu cho
Tỉnh ủy, UBND tỉnh tổ chức đối thoại với thanh niên ít nhất mỗi năm một lần.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020, trong quá
trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn
vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy: Tổ chức; Tuyên giáo; Dân vận;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP7, VP6;
ĐN02/KHNV2017
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 113/KH-UBND ngày 06/10/2017 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
2.126
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|