ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 747/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 17 tháng 8 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN, TRUNG CHUYỂN, BỐC DỠ HÀNG HÓA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 1442/TT-STC ngày 24 tháng 7 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá
cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng
đường thủy; Chi phí bốc dỡ, trung chuyển vật liệu; Biểu giá cước vận chuyển,
chi phí xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
trong, trường hợp sau:
- Xác định mức trợ giá, trợ cước vận
chuyển hàng hóa thuộc danh mục được
trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà
nước.
Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa do Nhà nước đặt
hàng giao nhiệm vụ cho các đơn vị vận chuyển mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh
toán từ ngân sách địa phương.
- Là cơ sở để xác định giá vật liệu xây dựng, đến hiện trường xây lắp.
Điều 2.
Cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Điều
1 là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Riêng chi phí bốc dỡ,
trung chuyển bằng phương tiện thô sơ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các
văn bản trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông - Vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT TU;
- TT HĐND;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- LĐ+CVNC.VP;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Châu
|
PHỤ LỤC I
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban bành kèm theo quyết định số: 747/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh)
I- Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 (kèm bảng giá cước vận
chuyển, hàng hóa bằng ôtô):
Hàng bậc 1 bao gồm:
đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước
hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá
xay), gỗ cây, than các loại, các loại
quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành
phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn
song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước ) ....
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính
bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm:
lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại
(trừ phân động vật.), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy, viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường,
cột điện, ống nước (bằng thép, bằng
nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần
cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương,
muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại
hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
BẢNG CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ÔTÔ (Hàng bậc 1)
Đơn vị:
đồng/tấn/km
Loại đường
Cự ly
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
5.880
|
6.997
|
10.290
|
14.935
|
21.638
|
2
|
3.258
|
3.876
|
5.701
|
8.274
|
11.988
|
3
|
2.342
|
2.787
|
4.099
|
5.949
|
8.619
|
4
|
1.916
|
2.280
|
3.353
|
4.866
|
7.050
|
5
|
1.680
|
1.999
|
2.940
|
4.268
|
6.183
|
6
|
1.519
|
1.808
|
2.658
|
3.858
|
5.590
|
7
|
1.400
|
1.667
|
2.451
|
3.557
|
5.154
|
8
|
1.308
|
1.557
|
2.289
|
3.322
|
4.814
|
9
|
1.232
|
1.466
|
2.156
|
3.130
|
4.534
|
10
|
1.171
|
1.393
|
2.048
|
2.973
|
4.308
|
11
|
1.117
|
1.329
|
1.954
|
2.836
|
4.109
|
12
|
1.068
|
1.270
|
1.868
|
2.712
|
3.929
|
13
|
1.017
|
1.211
|
1.780
|
2.584
|
3.744
|
14
|
972
|
1.156
|
1.700
|
2.468
|
3.576
|
15
|
929
|
1.105
|
1.626
|
2.359
|
3.418
|
16
|
890
|
1.059
|
1.557
|
2.260
|
3.275
|
17
|
862
|
1.026
|
1.509
|
2.190
|
3.173
|
18
|
840
|
999
|
1.470
|
2.133
|
3.091
|
19
|
815
|
970
|
1.427
|
2.071
|
3.001
|
20
|
788
|
937
|
1.379
|
2.001
|
2.899
|
21
|
756
|
900
|
1.323
|
1.921
|
2.783
|
22
|
727
|
865
|
1.272
|
1.846
|
2.674
|
23
|
701
|
834
|
1.226
|
1.780
|
2.578
|
24
|
677
|
806
|
1.186
|
1.721
|
2.493
|
25
|
655
|
780
|
1.146
|
1.664
|
2.411
|
26
|
634
|
755
|
1.110
|
1.611
|
2.334
|
27
|
613
|
730
|
1.073
|
1.558
|
2.257
|
28
|
592
|
705
|
1.037
|
1.505
|
2.180
|
29
|
572
|
681
|
1.001
|
1.453
|
2.106
|
30
|
554
|
660
|
970
|
1.408
|
2.041
|
31-35
|
538
|
640
|
941
|
1.366
|
1.979
|
36-40
|
523
|
623
|
916
|
1.329
|
1.926
|
41-45
|
512
|
609
|
896
|
1.300
|
1.884
|
46-50
|
501
|
596
|
877
|
1.273
|
1.844
|
51-55
|
492
|
585
|
860
|
1.249
|
1.809
|
56-60
|
483
|
575
|
846
|
1.227
|
1.778
|
61-70
|
476
|
566
|
833
|
1.209
|
1.752
|
71-80
|
470
|
559
|
822
|
1.193
|
1.729
|
81 -90
|
465
|
553
|
813
|
1.180
|
1.710
|
91-100
|
460
|
548
|
806
|
1.169
|
1.694
|
Từ Km 101 trở lên
|
457
|
544
|
800
|
1.161
|
1.682
|
Ghi chú:
Hệ số giữa các cự ly của cảng 1 loại đường và hệ
số giữa các loại đường (cùng 1
cự ly) được xây dựng dựa theo hệ số của Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP
Loại đường 1,
cự ly 1, hàng bậc 1 là 5.880 d/tấnkm
Đường loại 2: áp dụng hệ số 1,19
so với đường loại 1
Đường loại 3: áp dụng hệ số 1,75 so
với đường loại 1
Đường loại 4: áp dụng hệ số 2,54 so với đường loại 1
Đường loại 5: áp dụng hệ số 3,68 so với đường
loại 1
II - Các trường hợp được
tăng (cộng thêm), giảm cước
so với mức cước cơ bản được quy định:
1. Cước
vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải:
- Từ 3 tấn trở xuống
(trừ xe công nông và các loại xe tương
tự) thì cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
- Trên 3 tấn đến
5 tấn thì cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
- Trên 5 tấn đến
7 tấn thì cộng thêm 10% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện
được giảm 10% tiền cước của số hàng vận
chuyển chiều về (Không áp dụng đối với trường hợp chủ phương
tiện tự tìm nguồn hàng đi và về).
3. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hóa vận
chuyển, bằng phương tiện có thiết bị
tự dỡ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ được cộng
thêm 10% mức cước cơ bản.
b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị
hút xả (xe Stẹc) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
c) Ngoài giá cước quy định tại điểm a, b nói trên, mỗi lần sử
dụng:
- Thiết bị tự đổ, hút xà: được cộng thêm 3.000 đồng/tấn
hàng
- Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 3.600 đồng/tấn hàng
4. Đối
với hàng hóa chứa trong Container:
Bậc hàng tính cước là bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải:
Cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa
vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng
tải đăng ký của phương tiện thì
trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa
vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
e) Nếu hàng hóa
vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
6. Trường hợp vận chuyển
hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải
thông thường: Cước vận chuyển được
cộng thêm 20% mức cước cơ bản
7. Vận
chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng: áp dụng theo
phụ lục 4 của Quyết định này.
III - Hướng dẫn tính cước vận tải hàng hóa bằng
ôtô:
1. Những quy định chung:
1.1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu
kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng
tính cước là Tấn (T)
1.2. Một số quy định về hàng hóa vận
chuyển bằng ôtô như sau:
a) Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng
ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký xe.
b) Quy định về hàng quá khổ,
hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ
là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp
lên xe và có một trong các đặc điểm
sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của
thùng xe.
+ Có chiều rộng của
kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng
lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ
vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một
mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa
quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước
tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương
tiện dùng để vận chuyển. Những trường
hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
1.3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách
tính cước là khoảng cách thực tế vận
chuyển có hàng.
- Nếu khoảng
cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi
nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác
nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện
và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực
tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận
chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilomet (km)
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 km
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số
lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được
tính 1 km
1.4. Loại đường tính cước:
a) Loạt đường
tính cước được chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường
của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số: 919/QĐ-CT ngày
08/9/2005 về việc ban hành quy định về xếp loại đường tỉnh quản lý để
xác định cước vận tải đường bộ năm 2005.
b) Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào Quyết định số: 919/QĐ-CT ngày
…………………
Cước toàn chặng đường đã có thuế VAT là:
319.900đ + 163.200đ + 320.000đ + 84.100đ = 887.200đ
3. Các
loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa
quy định:
3.1. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải,
đội xe) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác
làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận
tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ
trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện)
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện = [(Tổng số km xe chạy - 3km
xe chạy đầu x 2 ) - (số
km xe chạy có hàng x 2 )] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường
loại I ở cự ly trên 100km x Trọng tải đăng ký phương tiện
3.2. Chi phí phương tiện chờ
đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên
đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối
lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng)
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại
xe là 15.000đ/tấn/xe/giờ và 6.000đ/tấn/moóc/giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15
phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút
tính 1 giờ.
Chú ý: Khoản chi
phí phương tiện chờ đợi quy định ở trên là cơ sở để chủ hàng và chủ phương
tiện thỏa thuận thanh toán (nếu có phát sinh) Nhà nước
không thanh toán khoản chi phí này trong giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô đối với hàng hóa được mua từ kinh phí
ngân sách nhà nước.
3.3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa
(hàng cồng kềnh, tinh
vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...)
khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền
chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền
công, khấu bao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương
tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận
chuyển.
Chủ phương tiện
vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực
để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
3.4. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường,
cầu, phà thì chủ hàng và chủ phương
tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận
chuyển theo đơn giá do Nhà nước quy định.
3.5. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng
hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh
thông thường do bên vận tải đảm nhiệm
không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn ... thì chủ hàng và chủ phương tiện thỏa
thuận giá giữa hai bên.
4. Một số ví dụ tính cước
vận chuyển hàng hóa bằng ôtô:
Ví dụ 1:
Vận chuyển bằng xe ba gác máy 2 tấn
thép (hàng bậc 2) trên quãng đường có cự ly 20km đường loại 5, sử dụng
phương tiện có trọng tải nhỏ (3 tấn),
cước vận chuyển tính như sau:
- Mức cước cơ bản: áp dụng giá cước đường loại 5 cự ly 20km
2.899đ/T/km x 1,1(HB2) x 20km x 2T = 127.556đ.
- Các quy định được
cộng thêm tiền cước:
Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3T trở xuống cộng
thêm 30%, đồng thời đi trên đoạn đường hẹp hoặc đường
cấm ôtô lưu thông cộng thêm 20% (áp dụng
khoản I/II Phụ lục 1):
(127.556 x 30%)
+ (127.556 x 20%) = 63.778đ.
- Tổng số tiền
cước vận chuyển đã có thuế VAT là:
127.556đ +
63.778đ = 191.334đ.
Ví dụ 2:
Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stẹc (có sử dụng thiết bị hút xà), cự ly 42 km đường loại 2, cước phí vận chuyển tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
609đ/T/km x 1.3
(HB3) x 42km x
25T = 831.285đ
- Các quy định được
cộng thêm: Sử dụng xe Stẹc (áp dụng
điểm b khoản 3/II Phụ lục 1)
831.285đ x
15 % = 124.692,75đ
- Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng điểm c khoản 3/II Phụ lục l)
3.000đ/T x 25T = 75.000đ
- Tổng số tiền cước vận chuyển là:
831.2.85đ +
124.692,75đ + 75.000đ = 1.030.977,75đ
Ví dụ 3:
Vận chuyển 22 tấn phân hóa học trên quãng đường có cự
ly 85km (trong đó 5 km đường loại 3, 30 km đường loại 4 và
50 km đường loại 5), xe có trọng tải
5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng
80%), cước vận chuyển tính như sau:
- Mức cước cơ bản:
[(813đ/T/km x 5) + (1.180đ/T/km x 30) + (1.710đ/T/km x 50)] x 1.3 (HB3) =
162.454,5đ/T
- Các quy định được
cộng thêm tiền cước:
Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm b khoản 5/II Phụ lục 1 tiền
cước 1 tấn là:
(162.454,5 đ/T x 5T x 90% ): 4T (thực chở) = 182.761,3đ
- Tổng tiền cước
đã có thuế VAT là:
182.761,3 đ/T x 22T = 4.020.748,6đ
Ví dụ 4:
Xe ôtô 5 tấn được điều từ bãi đỗ xe điểm A đến địa điểm B cự ly
dài 50km đường loại 1, để vận chuyển hàng từ điểm B đi đến điểm
C có cự ly dài 100km đường loại 1. Sau
khi xong việc xe trở về điểm đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:
Tổng số km xe chạy
là từ A đến C là: 150km x 2 = 300km
Số km phải trừ theo quy định là: 3km x 2 = 6km
Số km xe chạy có
hàng là từ B đếm C là: 100km x 2 = 200km
Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100km là 457đ/km
Tiền huy động phí là: (300km - 6km - 200km) x 457đ/T/km x 5 tấn = 214.790đ
PHỤ LỤC 2
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng đường
sông:
1. Sông loại 1:
Bậc
hàng
|
Đơn
giá cước ở các khoảng cách
|
≤10km (đ/tấn)
|
≤20km (đ/tấn)
|
≤30km (đ/tấn)
|
Từ
31km trở lên(đ/tấn/km)
|
Hàng bậc 1
|
13.268
|
18.330
|
20.685
|
142
|
Hàng bậc 2
|
14.547
|
20.097
|
22.680
|
155
|
Hàng bậc 3
|
16.097
|
22.244
|
25.095
|
170
|
Hàng bậc 4
|
17.248
|
23.836
|
23.891
|
182
|
- Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi,
đá xay, gạch các loại.
- Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây,
than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa,
lá; bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn
song ...) các thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, đầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống, (trừ ống
nước) ...
- Hàng bậc 3 bao gồm: lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động
vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc
chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy, viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên
ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước
(bằng thép, bằng nhựa)
- Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc, chữa bệnh, phân động vật,
bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
2. Các
loại sông khác:
Tuyến đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn
các loại sông đó thì được quy đổi
thành sông loại 1 để tính cước:
- Cứ 1 km sông
loại 2 được quy đổi bằng 1,5 km sông loại 1
- Cứ 1 km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông
loại 1
II. Hướng dẫn tính cước vận tải hàng hóa bằng đường
sông:
1. Những quy định chung:
1.1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
- Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng
hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn lót, chằng
buộc).
- Đơn vị trọng lượng hàng hóa tính cước là tấn (T)
số lẽ quy tròn như sau:
+ Dưới 0,5 tấn không tính
+ Từ 0,5 tấn trở lên tính 1 tấn
1.2. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển
có hàng được quy đổi theo quy định trong phần 1 phụ lục 2. Trên tuyến đường
sông vận chuyển có nhiều loại sông thì quy từng đoạn sông về sông loại 1 để
tính khoảng cách tính cước.
- Khoảng cách tính cước là km số lẻ dưới 0,5km
không tính, từ 0,5km trở lên tính là 1km
2. Cách tính cước:
- Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước
≤ 10km áp dụng đơn giá cước ở cột 2 của biểu cước để tính
- Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước
≤ 20km áp dụng đơn giá ở cột 3 của biểu cước để tính
- Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước
≤ 30km áp dụng đơn giá ở cột 4 của biểu cước để tính
- Khi vận chuyển hàng hóa mà khoảng cách tính cước
> 30km thì 30km đầu lấy đơn giá cước ở cột 4. Từ km thứ 31 trở đi lấy đơn
giá cước ở cột 5 để tính và cộng hai kết quả là được cước toàn chặng.
Ví dụ: Vận chuyển 30 tấn xi măng với khoảng
cách vận chuyển 24km, trong đó có 10km sông loại 1 và 10 km loại 2 và 4 km sông
loại 3. Cách tính như sau:
+ Khoảng cách tính cước: 10km + (10km x 1,5) + (4km
x 3)=37km
+ Cước vận chuyển ở 30km đầu: 25.095đ/T x 30t =
752.850đ
+ Cước vận chuyển ở khoảng cách tính cước còn lại:
170đ/T/km x (37km - 30km) x 30T = 35.700đ
+ Cước toàn chặng đã có thuế VAT là:
752.850đ + 35.700đ = 788.500 đ./.
PHỤ LỤC 3
CHI PHÍ BỐC DỠ, TRUNG CHUYỂN VẬT LIỆU
(Ban hành kèm theo quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. Chi phí bốc dỡ, trung chuyển bằng phương tiện
thô sơ:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Bốc dỡ: đơn
giá này có thể áp dụng cho tất cả trường hợp bốc dỡ bằng thủ công.
b) Trung chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ:
Chỉ áp dụng cự ly trung chuyển < 500m, trên 500m thì tính theo cước vận chuyển
bằng ôtô. Đơn giá chi phí này áp dụng đối với các trường hợp vật liệu phải chuyển
từ phương tiện vận chuyển đường sông hoặc đường bộ, sang vận chuyển đường bộ mà
tuyến đường vận chuyển xe ôtô tải không thể lưu thông được. Phương tiện thô sơ
áp dụng cho các loại xe thủ công khác sử dụng trong khu vực nông thôn.
2. Bảng đơn giá chi phí bốc dỡ bằng thủ công và
chi phí trung chuyển bằng phương tiện thô sơ đã có thuế giá trị gia tăng:
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Loại vật liệu
|
Đơn vị
|
Bốc
dỡ
|
Trung
chuyển bằng phương tiện thô sơ
|
≤ 50m
|
≤ 200m
|
≤ 500m
|
1
|
Cát các loại, than xí, gạch vỡ
|
M3
|
5.875
|
6.842
|
12.130
|
19.180
|
2
|
Đất sét, đất
dính
|
M3
|
9.884
|
8.363
|
13.961
|
21.426
|
3
|
Sỏi, đá dăm
các loại
|
M3
|
8.985
|
7.534
|
12.821
|
19.871
|
4
|
Đá hộc, đá ba,
đá chẻ, đá miếng xanh
|
M3
|
12.095
|
7.879
|
13.167
|
20.216
|
5
|
Các loại bột (bột đá, bột thạch anh.)
|
Tấn
|
5.184
|
6.704
|
11.681
|
18.316
|
6
|
Gạch Silicat
|
1000v
|
24.190
|
10.367
|
18.143
|
28.510
|
7
|
Gạch chỉ, gạch thẻ
|
1000v
|
15.551
|
6.842
|
12.130
|
19.180
|
8
|
Gạch rỗng đất
nung các loại
|
1000v
|
17.279
|
7.672
|
13.270
|
20.735
|
9
|
Gạch bêtông
|
1000v
|
17.106
|
8.156
|
14.065
|
21.944
|
10
|
Gạch lát các loại
|
M2
|
449
|
207
|
363
|
570
|
11
|
Gạch men kính các loại
|
M2
|
415
|
207
|
363
|
570
|
12
|
Đá ốp lát các loại
|
M2
|
484
|
249
|
435
|
684
|
13
|
Ngói các loại
|
1000v
|
17.279
|
7.879
|
13.167
|
20.216
|
14
|
Vôi các loại
|
Tấn
|
10.367
|
7.326
|
12.925
|
20.389
|
15
|
Tấm lợp các loại
|
100m2
|
7.948
|
6.082
|
12.436
|
16.242
|
16
|
Xi măng đóng bao các loại
|
Tấn
|
7.257
|
6.704
|
11.681
|
18.316
|
17
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
14.169
|
8.363
|
15.516
|
25.054
|
18
|
Gỗ các loại
|
M3
|
7.948
|
6.082
|
10.436
|
16.242
|
19
|
Tre cây 8-9m
|
100cây
|
23.568
|
5.529
|
10.195
|
16.415
|
20
|
Kính các loại
|
M2
|
726
|
152
|
463
|
1.085
|
21
|
Cấu kiện bêtông
đúc sẵn
|
Tấn
|
14.169
|
14.203
|
13.487
|
59.197
|
22
|
Dụng cụ thi công
|
Tấn
|
11.404
|
8.017
|
13.616
|
21.08…..
|
23
|
Vận chuyển các loại phế thải
|
M2
|
9.331
|
8.363
|
13.961
|
21.426
|
II. Hướng dẫn sử dụng đơn giá
chi phí bốc dỡ vật liệu bằng thủ công và trung chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ:
1. Chi phí bốc dỡ: chi phí
trên tính cho cả việc bốc lên phương tiện và xếp dỡ xuống từ phương tiện. Đối với
trường hợp chỉ bốc lên hoặc dỡ xuống phương tiện thì chỉ được tính một nửa giá
trị trong bảng trên.
2. Chi phí trung chuyển vật liệu: đơn giá trong bảng
trên chỉ áp dụng một giá duy nhất, không cộng dồn cho nhiều cự ly.
3. Ví dụ áp dụng:
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn xi măng từ nơi
bán đến bờ sông công trình với khoảng cách vận chuyển 24km, trong đó có 10km
sông loại 1 và 10 km sông loại 2 và 4km sông loại 3. Sau đó chuyển lên vận chuyển
tiếp bằng phương tiện thô sơ với cự ly 400m. Cách tính như sau:
- Chi phí vận chuyển bằng đường sông
- Khoảng cách tính cước:
10km + (10km x 1,5) + (4km x 3) = 37 km
- Cước vận chuyển ở 30km đầu:
25.095đ/t x 10t = 250.950đ
- Cước vận chuyển ở khoảng cách tính cước còn lại:
170đ/T/km x (37km - 30km) x 10 tấn = 11.900đ
Þ Cước vận chuyển bằng đường sông:
250.950đ + 11.900đ = 262.850 đ
- Chi phí trung chuyển và bốc dỡ
+ Vật liệu trung chuyển là xi măng nên chọn dòng thứ
tự là 16 tra ở cột 500m ta chọn được đơn giá, sau đó nhân với trọng lượng vật
liệu cần trung chuyển:
18.316đ/T x 10 tấn = 183.160đ
+ Tra ở cột bốc dỡ chọn được đơn giá bốc dỡ cho xi
măng sau đó nhân với trọng lượng xi măng cần bốc dỡ (tính cho cả bốc và dỡ vì
có trung chuyển).
7.257đ/T x 10T = 72.570đ
Þ Tổng chi phí cho toàn chặng đường:
262.850đ + 183.160đ + 72.570đ = 518.580đ
Ví dụ 2: Vận chuyển 20 tấn thép từ nơi bán đến
công trình với khoảng cách vận chuyển 20km đường loại 3 bằng ôtô. Sau đó chuyển
lên vận chuyển tiếp bằng phương tiện thô sơ với cự ly 200km. Cách tính như sau:
- Chi phí vận chuyển bằng ôtô
+ Cước vận chuyển ở 20km đường bộ loại 3:
1.379đ/T/km x 20T x 20km = 551.600đ
+ Thép là hàng bậc 2 được nhân với hệ số 1.1:
551.600đ x 1.1 = 606.760đ
Þ Cước vận chuyển bằng ôtô là: 606.760 đồng
- Chi phí trung chuyển và bốc dỡ
+ Chi phí trung chuyển cự ly < 200m
15.516 x 20t= 310.320đ
+ Chi phí bốc dỡ:
14.169đ/T x 20T = 283.380đ
Þ Tổng chi phí cho toàn chặng đường:
606.760đ + 310.320đ + 289.380đ = 1.206.460đ
Ghi chú: Chi phí bốc dỡ, trung chuyển vật liệu
trong công tác XDCB ngành thủy lợi không áp dụng theo phụ lục này./.
…………………
8. Được áp dụng những quy định tại các văn bản
khác của Nhà nước về cước phí đối với hàng siêu trường, siêu trọng nếu không
quy định tại Quy định này.
II. Cước, phí xếp dỡ:
1. Cước xếp, dỡ cảng sông, cảng biển áp dụng mức cước
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố.
Nếu tại các cảng biển, cảng sông tại thời điểm xếp,
dỡ hàng không có phương tiện xếp dỡ hàng phù hợp với loại hàng siêu trường,
siêu trọng thì được huy động phương tiện xếp dỡ từ nơi khác đến, phí huy động
phương tiện được tính như sau:
Cần cẩu có nâng trọng từ 50 tấn trở lên (ca chiều
đi và về)
* Từ 1km đến dưới 50km: 52.000đồng/ cẩu /km
* Từ 50km đến dưới 100km: 49.000đồng/ cẩu /km
* Trên 100km: 40.000 đồng/ cẩu /km
Cần cẩu có nâng trọng từ 40 tấn đến 50 tấn giảm 20%
Cần cẩu có nâng trọng từ 30 tấn đến 40 tấn giảm 30%
Cần cẩu có nâng trọng dưới 30 tấn giảm 50%
2. Đơn giá ca máy: áp dụng Bảng giá dự toán ca máy
và thiết bị xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28
tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Những chi phí được cộng thêm:
* Cước tác dụng dỡ hàng bằng 0,9 tác nghiệp xếp.
* Cước tác nghiệp kéo bằng 0,8 tác nghiệp xếp (kéo
dịch chuyển kiện hàng bằng thủ công cự ly không quá 9 mét là một tác nghiệp
kéo)
* Tác nghiệp xếp hay dỡ từ sà lan lên cầu cảng hoặc
ngược lại khi biên độ thủy triều dao động dư = 0,4 mét tăng 40% cước xếp dỡ:
dao động từ = 0,4 mét trở lên thì cứ = 0,2 mét tăng 10% cước xếp dỡ.
* Xếp hay dỡ lên xuống, phương tiện đường bộ cao
102 mét tăng 25% cước xếp đỡ lên xuống toa xe lửa tăng 30% cước xếp dỡ.
* Tác nghiệp đưa vào bệ lắp đặt, cần chỉnh đúng vị
trí tăng 20% cước xếp, dỡ.
* Chi phí gia cố mặt bằng, khắc phục chướng ngại hoặc
nơi để hàng có độ dốc trên 15% để đảm bảo an toàn do các bên thỏa thuận.
III. Cước vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng:
1. Cước vận chuyển bằng đường sông:
Khoảng
cách
|
Trọng
lượng kiện
|
Loại
sông
|
Giá
cước
|
30 km đầu (đ/tấn)
|
20 tấn
|
1
|
45.203
|
Từ 31 km trở lên (đ/lần/km)
|
20 tấn
|
1
|
331
|
* Vận chuyển
chưa đủ 30 km cũng tính cước 30km.
* Khi vận chuyển
mà khoảng cách tính cước trên 30km, thì 30km đầu tính theo đơn giá ở khoảng cách 30 km đầu (đ/tấn), từ km thứ 31 trở đi tính theo đơn giá từ 31 km
trở lên (đ/tấn), cộng hai kết quả
trên là cước toán chặng.
* Cứ 1km đường
sông loại 2 hoặc 1km đường biển đổi bằng
1,5 km đường sông loại 1.
* Kiện hàng trên 20 tấn đến 40 tấn tăng 30% giá cước
trên.
* Kiện hàng trên 40 tăng đến 50% giá cước trên.
* Kiện hàng dài từ 12 mét đến 20 mét tăng 20% giá
cước trên.
* Kiện hàng dài trên 20 mét tăng 30% giá cước trên.
* Trường hợp phải thuê tàu loại tàu đặc biệt chỉ để
chuyên chở kiện hàng ở những địa hình phức tạp thì hai bên thỏa thuận từng trường
hợp cụ thể và được cơ quan quản lý chuyên ngành duyệt.
2. Cước vận chuyển bằng đường bộ:
2.1. Cước vận chuyển hàng hóa nặng từ 20 tấn đến 40
tấn:
Trọng
lượng kiện (tấn)
|
Giá
cước (đồng/tấn/km)
|
Cự
ly tối thiểu 30km
|
Cự
ly từ 31 km đến 100km
|
Cự
ly 101km trở lên
|
Từ 20 tấn đến
30 tấn
|
3.541
|
2.052
|
1.904
|
Từ 31 tấn đến 40 tấn
|
4.479
|
2.345
|
2.281
|
* Vận chuyển chưa đủ 30km cũng tính cước 30km.
* Khi vận chuyển trên 30km thì tính theo đơn giá cước
tương ứng của từng đoạn cự ly của biểu cước trên, cộng đơn giá cước của các đoạn
cự ly được giá cước toàn chặng.
* Hàng siêu trường tăng 50% so với giá cước trên
2.2. Cước vận chuyển hàng hóa nặng trên 40 tấn.
Trọng lượng
Kiện hàng
|
Giá cước (đồng /tấn/km)
|
Cự ly tối thiểu
10km
|
Từ 11km đến 20km
|
Từ 21km đến 30km
|
Từ 31km đến 50km
|
Từ 51km đến 100km
|
Từ 100km đến 150km
|
Từ 151 km trở lên
|
Trên 40 tấn đến 50 tấn
|
16.800
|
14.700
|
12.600
|
8.400
|
8.190
|
7.980
|
7.875
|
Trên 50 tấn đến 60 tấn
|
18.900
|
16.800
|
14.700
|
10.500
|
10.185
|
9.975
|
9.765
|
Trên 60 tấn đến
70 tấn
|
21.000
|
18.900
|
16.800
|
12.600
|
12.180
|
11.970
|
11.760
|
Trên 70 tấn đến 80 tấn
|
23.100
|
21.000
|
18.900
|
14.700
|
14.175
|
13.965
|
13.650
|
Trên 80 tấn đến
90 tấn
|
25.200
|
23.100
|
21.000
|
16.800
|
16.170
|
15.960
|
15.645
|
Trên 90 tấn đến 100tấn
|
28.350
|
26.250
|
24.150
|
19.950
|
19.215
|
19.005
|
18.585
|
Trên 100tấn đến
110tấn
|
31.500
|
29.400
|
27.300
|
23.100
|
22.260
|
22.050
|
21.525
|
* Vận chuyển
chưa đủ 10km cũng tính cước 10km.
* Khi vận chuyển trên 10km thì tính theo đơn giá tương
ứng của từng đoạn cự ly của biểu cước trên, cộng đơn giá cước của các đoạn cự
ly được giá cước toàn chặng.
* Biểu áp dụng vận chuyển trên đường mặt rải nhựa,
độ dốc < 3%
2.3. Phụ thu vận chuyển hàng siêu trọng trong các
trường hợp sau:
* Vận chuyển trên đường rải đá, mặt không nhẵn giá
cước tăng thêm 20% so với giá trên.
* Nếu vận chuyển máy móc tinh vi cần độ an toàn cao
tính phụ thu bằng 20% so với giá trên.
* Trường hợp phải huy động phương tiện từ nơi khác tính
huy động phí cả chiều đi và chiều về như sau:
Đầu kéo chạy không: 6.000 đồng/xe/km
Đầu kéo có ca moóc: 37.000 đồng/xe/km
IV. Các chi phí phục vụ xếp, dỡ, vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng:
1. Chi phí gia cố, chằng buộc:
Đơn vị: đồng/tấn
Công việc
|
Vận chuyển bằng
tàu thủy
|
Vận chuyển bằng đường
bộ
|
Phí xếp dỡ
|
Kê lót, chống nghiêng lật
|
30.000
|
20.000
|
15.000
|
Gia cố chằng buộc
|
20.000
|
15.000
|
-
|
2. Chi phí áp tải:
* Phí áp tải theo tàu thủy: 50.000 đồng/người/ngày.
* Phí áp tải theo ôtô: 20.000 đồng/người/ngày.