HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2018/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày
11 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI
DUNG THỰC HIỆN HỖ TRỢ TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN; HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông
tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định
việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông
tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông
tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số
66/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị
quyết Quy định một số nội dung thực hiện hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về
thông tin; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định một số nội dung về đối tượng, địa bàn, điều kiện, mức hỗ trợ truyền
thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh
kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Hỗ
trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Đối tượng,
địa bàn được hỗ trợ là hộ nghèo (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020) sống ở
đảo xa bờ; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; xã
đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; ấp đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Riêng hộ nghèo thuộc đồng bào dân tộc ít người
được hỗ trợ không phân biệt địa bàn cư trú.
2. Điều kiện hỗ
trợ là các hộ nghèo chưa có phương tiện nghe - xem, có nhu cầu và cam kết sử dụng
đúng mục đích phương tiện được trang bị. Hộ được hỗ trợ tivi phải có điện sinh
hoạt; hộ được hỗ trợ radio phải sinh sống ở địa bàn thu được sóng phát thanh của
Đài Phát thanh Trung ương hoặc địa phương.
3. Nội dung,
hình thức và mức hỗ trợ:
a) Nội dung hỗ
trợ: Hộ nghèo sống ở đảo xa bờ được hỗ trợ 01 radio/hộ (trường hợp có điện sinh
hoạt thì được hỗ trợ 01 tivi/hộ); các hộ nghèo còn lại được hỗ trợ 01 ti vi/hộ;
b) Hình thức hỗ
trợ: Bằng hiện vật do chủ đầu tư dự án mua sắm theo quy định của pháp luật và cấp
trực tiếp cho hộ dân;
c) Mức hỗ trợ: Mức giá radio không quá 500.0000 đồng/radio
và mức giá tivi không quá 5.000.000 đồng/tivi.
Điều 3. Hỗ
trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Đối
tượng được hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên cho đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển; xã
đặc biệt khó khăn và ấp đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135.
2. Mức chi hỗ
trợ:
a) Dự án phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo quy mô
không quá 500 triệu đồng/dự án;
b) Mức hỗ trợ
cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tối đa 15.000.000 đồng/hộ/dự
án;
c) Chi phí xây
dựng và quản lý dự án là 5% tổng kinh phí thực hiện dự án, nhưng tối đa không
quá 10% mức vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;
d) Việc phê
duyệt dự án và quyết định tỷ lệ thu hồi một phần kinh phí ngân sách nhà nước đã
hỗ trợ cho gia đình tham gia dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ
thể.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Ngân sách
Trung ương từ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
2. Vốn đối ứng
của ngân sách địa phương.
3. Nguồn huy động,
đóng góp của cá nhân, tổ chức trong, ngoài nước và các nguồn tài chính hợp pháp
khác.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khoá IX, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 11
tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ VH,TT&DL;
- Bộ Tài chính; Bộ Lao động – TB và XH;
- Bộ Nội nghiệp và PTNT; Bộ KH-ĐT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB.QPPL);
- TT. Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT.UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TP.Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiện
|