Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
554/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Nguyễn Tuấn Hà
Ngày ban hành:
06/02/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 554/QĐ- UBND
Đắk Lắk, ngày 06
tháng 02 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
VIÊN CHỨC VÀ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH, UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1096/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về
lĩnh vực Chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số
1098/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 109/TTr- SNN ngày 26/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực
Viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ
căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có
trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính để niêm yết, công khai thực hiện.
2. Rà soát quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tham mưu quy
trình mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đảm bảo theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ
tục hành chính hoặc các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này có hiệu lực từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ
tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Nội dung công bố Danh mục thủ tục
hành chính lĩnh vực Viên chức tại số thứ tự 1, 2, 3, 4 Mục I Phần B Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, các sở, ban,
ngành , UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và số thứ tự 1, 2, 3, 4 Mục II
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2302/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung quy định tại Quyết định số
1507/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn thông Đắk Lắk; Bưu điện tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn (giao UBND cấp huyện gửi) ;
- Các Phòng, TT thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_5b).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC VÀ CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Lắk)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
Cung ứng dịch vụ công trực tuyến
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
Tiếp nhận
Trả kết quả
LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG
Phân loại đơn vị hành chính cấp
xã
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện gửi đến,
Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, chủ trì tổ chức
thẩm định, chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định.
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp
tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã là 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk
Không có
- Nghị quyết số 1211/2016/UBT
VQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Nghị quyết số 27/2022/UBTVQ
H15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Dịch vụ cung cấp thông tin
x
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH VÀ
UBND CẤP HUYỆN
TT
Tên thủ tục hành chính
Tên thủ tục hành chính thay thế
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý
Cung ứng dịch vụ công trực tuyến
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
Tiếp nhận
Trả kết quả
Lĩnh vực Viên chức (Đã
công bố tại Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 và Quyết định số
2302/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1
Thi tuyển viên chức
Thi tuyển viên chức
Trong vòng 160 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự
tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (do cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng quy định) hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT- BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Một phần
x
x
2
Xét tuyển viên chức
Xét tuyển viên chức
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải
tiến hành tổ chức thi vòng 1.
- Thí sinh được thông báo kết
quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc
phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh
sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải
tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự
tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển (do cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng quy định) hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
Một phần
x
x
3
Tiếp nhận vào làm viên chức
Tiếp nhận vào làm viên chức
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05
ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định
kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên
chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc
làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ
sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan tuyển dụng
Không quy định
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-
CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Một phần
x
x
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN UBND TỈNH VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC PHÂN CẤP, UỶ QUYỀN
TT
Tên thủ tục hành chính
Tên thủ tục hành chính thay thế
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
Cung ứng dịch vụ công trực tuyến
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
Tiếp nhận
Trả kết quả
Lĩnh vực Viên chức (Đã
công bố tại Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 và Quyết định số
2302/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
- Trước ngày thi hoặc xét
thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo
triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ
chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ
điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội
đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc
xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi
hoặc xét thăng hạng.
Nộp trực tiếp tại cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí sinh:
1.400.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 50 đến dưới 100 thí
sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần.
b) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên:
500.000 đồng/thí sinh/lần.
c) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Một phần
x
x
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 554/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
530
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng