ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
426/KH-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 189/NQ-CP NGÀY
16/11/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Thực hiện Nghị quyết số 189/NQ-CP
ngày 16/11/2023 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong
tình hình mới; Kế hoạch số 95-KH/TU ngày 08/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 89/TTr-KHCN ngày
08/12/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung phát triển, phấn đấu từng
bước đưa tỉnh Bắc Ninh trở thành tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển, trung
tâm sản xuất và dịch vụ thông minh về công nghệ sinh học, thuộc nhóm các địa
phương dẫn đầu cả nước. Xây dựng ngành công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế
- kỹ thuật quan trọng, đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030
- Tổ chức có hiệu quả công tác
tuyên truyền Nghị quyết số 36-NQ/TW và Nghị quyết số 189/NQ-CP tạo sự thống nhất
trong nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học trong tình hình mới.
- Triển khai việc nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng rộng rãi, có hiệu quả công nghệ sinh học vào lĩnh vực nông
nghiệp, y dược, công nghiệp chế biến và môi trường góp phần phát triển kinh tế
- xã hội nhanh, bền vững.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
tăng cường cơ sở vật chất, tài chính, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học.
- Phát triển về quy mô đầu tư và
quy mô tăng trưởng các doanh nghiệp, hợp tác xã có hoạt động phát triển, ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất, kinh doanh, dần thay thế sản phẩm công nghệ
sinh học nhập khẩu, bảo đảm nhu cầu thiết yếu của tỉnh.
b) Tầm nhìn đến năm 2045
Tập trung phát triển, ứng dụng hiệu
quả công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống; từng bước xây dựng nền công
nghệ sinh học trở thành ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng, đóng góp vào sự tăng
trưởng GRDP của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.
Thống
nhất nhận thức về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới
a)
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW, Nghị
quyết số 189/NQ-CP tạo sự thống nhất trong nhận thức cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm đối
với công tác phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới. Xác
định đây là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên, góp phần tạo bước đột phá trong
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Tuyên truyền về Nghị quyết số
36-NQ/TW và Nghị quyết số 189/NQ-CP cần được tiến hành với quy mô sâu rộng, với
nhiều hình thức, phương thức truyền thông đa dạng, phong phú và phù hợp với với
từng địa bàn, từng đối tượng. Chú trọng truyền thông về các thành tựu công nghệ
sinh học; kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; các tập thể, cá
nhân điển hình trong nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học. Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu để chủ động khai
thác phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, chia sẻ thông tin về
các tiến bộ khoa học, công nghệ mới, tiên tiến về công nghệ sinh học.
2. Cụ thể hóa cơ chế, chính
sách và tăng cường công tác quản lý nhà nước về phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học
a) Rà soát, triển khai thực hiện đồng
bộ và hiệu quả các cơ chế, chính sách, chương trình phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học hiện có và cập nhật kịp thời, đầy đủ các chính sách mới, đảm bảo
phù hợp với điều kiện của địa phương. Thu hút các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân nghiên cứu, ứng dụng, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học; bảo đảm an
toàn sinh học để tạo đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội.
b) Có chính sách phù hợp để phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học, sản xuất các sản phẩm sinh học có giá trị
cao trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, y dược và môi trường; khuyến khích
xuất khẩu sản phẩm công nghệ sinh học; đào tạo, phát hiện, sử dụng nguồn nhân lực
công nghệ sinh học.
c) Xây dựng cơ chế chính sách hỗ
trợ, cơ chế liên kết giữa các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã trong
phát triển, chuyển giao và ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống.
Phối hợp triển khai, quản lý các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc
gia về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh.
d) Thường xuyên rà soát, tổng hợp,
kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách, pháp luật
về công tác phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học cho phù hợp với tình hình
thực tế địa phương.
3. Tập trung phát
triển, ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả công nghệ sinh học trong sản xuất và đời
sống; hình thành và phát triển ngành công nghiệp sinh học, tạo ra nhiều sản phẩm
đóng góp quan trọng cho sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh
a) Xây dựng,
triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh về nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng công nghệ sinh học trong các lĩnh vực. Hỗ trợ hình thành các nhóm,
doanh nghiệp khởi nghiệp của tỉnh trong lĩnh vực công nghệ sinh học nhằm khai
thác tiềm năng, lợi thế tại chỗ của tỉnh cho nghiên cứu, ứng dụng và phát triển
công nghệ sinh học, thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh.
b) Chú trọng nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ sinh học trong nông nghiệp, tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi
thích nghi với biến đổi khí hậu, chống chịu sâu bệnh, có năng suất, chất lượng
và hiệu quả kinh tế cao; các chế phẩm sinh học phòng bệnh cho vật nuôi, cây trồng,
góp phần xây dựng nền nông nghiệp thông minh, an toàn, hiệu quả, bảo tồn và
phát triển các nguồn gen quý, hiếm.
c) Phát triển, ứng dụng, hiện đại
hoá công nghệ sinh học trong công nghiệp bảo quản, chế biến các sản phẩm an
toàn, hiệu quả, có giá trị cao từ nguồn nguyên liệu sẵn có của địa phương; từng
bước làm chủ quy trình công nghệ và thiết bị đồng bộ trong công nghệ sinh học.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
sinh học trong lĩnh vực y tế. Chú trọng nghiên cứu ứng dụng công nghệ gen, tế
bào gốc để chữa trị các loại bệnh hiểm nghèo; nghiên cứu sản xuất sinh phẩm chẩn
đoán, vắc-xin, thuốc điều trị kịp thời phòng, chống dịch bệnh ở người; nghiên cứu,
phát triển nguồn thảo dược, sản xuất các loại thuốc,
thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo quy định về an toàn thực phẩm.
đ) Chú trọng phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường, nhất là môi trường trong các làng
nghề, cụm công nghiệp, khu đô thị và khu dân cư; tập trung vào tận thu, tái chế
phụ phẩm, xử lý ô nhiễm môi trường bằng công nghệ sinh học nhằm giảm thiểu suy
thoái, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường, sử dụng bền vững nguồn tài
nguyên góp phần xây dựng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; sản xuất nhiên liệu,
vật liệu sinh học thân thiện môi trường.
e) Khai
thác tối đa lợi thế của tỉnh nhằm sản xuất các sản phẩm chủ lực phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội liên kết các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm công nghệ sinh học.
g) Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ
sinh học nâng cao năng lực tiếp cận công nghệ mới, sở
hữu trí tuệ; nghiên cứu sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp;
xây dựng thương hiệu, thương mại hoá sản phẩm, khai thác và sử dụng hiệu quả
các sáng chế, giải pháp hữu ích công nghệ sinh học có giá trị cao của thế giới
và trong nước, ứng dụng hiệu quả trong công nghiệp sinh học.
4. Xây dựng nguồn
nhân lực, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng công nghệ sinh học
a) Tăng
cường liên kết giữa các doanh nghiệp công nghệ sinh học, đơn vị sử dụng lao động
với các cơ sở đào tạo nhân lực trong lĩnh vực công nghệ sinh học. Gắn
đào tạo với nghiên cứu khoa học và nhu cầu thực tiễn, bảo đảm số lượng và chất
lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu.
b) Chú trọng xây dựng đội ngũ nhà khoa
học hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sinh học; tăng cường hợp tác trong đào tạo
nhân lực công nghệ sinh học có trình độ cao.
c) Tập trung đầu tư nguồn lực nhằm
nâng cao năng lực phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học, trong đó ngân sách
nhà nước chủ yếu đầu tư nâng cao năng lực nghiên cứu làm chủ công nghệ, phát
triển sản phẩm công nghệ sinh học mà tỉnh có lợi thế.
d) Hỗ trợ, phát triển các cơ sở
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học - công nghệ, doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ sinh học. Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo, hiện đại hoá công nghệ, thiết bị nhằm sản xuất sản phẩm
công nghệ sinh học đạt hiệu quả.
đ) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa,
huy động các nguồn lực, có sự tham gia hoạt động mạnh mẽ, đầu tư của xã hội, của
doanh nghiệp từng bước xã hội hóa hoạt động ứng dụng các tiến bộ khoa học và
công nghệ về công nghệ sinh học góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
e) Thúc đẩy phong trào nghiên cứu, sáng tạo, nhất là trong trường học và các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn. Chủ động phát hiện và đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ về công nghệ sinh học
từ các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; có giải pháp hỗ trợ các nhóm nghiên cứu
trẻ có tiềm năng, các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo liên quan đến công nghệ
sinh học.
5. Đẩy mạnh hợp
tác trong nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học
a) Tăng cường hợp tác trong và ngoài nước lĩnh vực công nghệ
sinh học. Khuyến khích mua, chuyển giao, trao đổi công nghệ sinh học,
trong đó quan tâm nghiên cứu, chuyển giao công nghệ mới, công nghệ có giá trị
cao phù hợp với đặc điểm của tỉnh, hợp tác nghiên cứu mô hình phát triển kinh tế
sinh học, quản lý tài nguyên, quản lý kinh tế, xã hội bền vững với các quốc gia
có trình độ công nghệ sinh học phát triển, tranh thủ kinh nghiệm và tiếp nhận
tài trợ để phát triển lĩnh vực công nghệ sinh học của tỉnh.
b) Xây dựng các mô hình hợp tác nghiên cứu, mô hình phát triển kinh tế sinh học, quản lý tài
nguyên, quản lý kinh tế, xã hội bền vững với các quốc gia có trình độ công nghệ
sinh học phát triển. Có chính sách hỗ trợ mua, tiếp nhận chuyển giao công nghệ
sinh học vào sản xuất phù hợp với điều kiện của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ
chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung trong Kế hoạch này gắn với
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của ngành, địa
phương;
b) Chủ động phối hợp với các bộ,
ngành ở trung ương triển khai các nhiệm vụ địa phương được giao;
c) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả
thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc
việc triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ
hằng năm tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Khoa học và
Công nghệ và UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 12.
(Chi tiết các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này)
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực
hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- TTTU (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, XDCB;
- Lưu: VT,
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 426/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ, hoạt
động cụ thể
|
Thời gian
|
Cơ quan chủ trì
theo Nghị quyết 189/NQ-CP
|
Cơ quan phối hợp
ở tỉnh
|
I
|
Thống nhất nhận thức về
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới
|
1
|
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giáo dục, quán triệt
nội dung của Nghị quyết số 36-NQ/TW, Nghị quyết 189/NQ-CP tạo sự thống nhất
trong nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân.
Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học là nhiệm vụ, giải pháp ưu tiên
trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các bộ,
ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2
|
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ
sở tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Nghị quyết 189/NQ-CP
|
Thường xuyên
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
II
|
Xây dựng, hoàn thiện
pháp luật, cơ chế, chính sách phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật,
tham mưu ban hành cơ chế, chính sách phù hợp để phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học, tạo môi trường thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân nghiên cứu, ứng dụng, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học, bảo đảm
an toàn sinh học để tạo đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh
|
Thường xuyên
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công thương, Ban quản lý các Khu công nghiệp, các Hội, Hiệp hội doanh
nghiệp
|
2
|
Xây dựng Đề án hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, sở hữu trí tuệ về sản phẩm công nghệ sinh học
|
Quý IV/2024
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
3
|
Xây dựng Đề án thống kê, đánh giá tỷ trọng đóng góp
của công nghệ sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
Quý III/2025
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
III
|
Tập trung phát triển, ứng dụng hiệu quả công nghệ sinh học
trong sản xuất và đời sống; phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh
tế - kỹ thuật quan trọng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
|
1
|
Xây dựng
Đề án phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực
nông nghiệp
|
Quý IV/2024
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Xây dựng
Đề án phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực
công thương
|
Quý IV/2024
|
Bộ Công thương
|
Sở Công thương
|
3
|
Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học lĩnh vực y tế
|
Quý IV/2024
|
Bộ Y tế
|
Sở Y tế
|
4
|
Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp sinh học lĩnh vực bảo
vệ môi trường
|
Quý II/2024
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Xây dựng Đề án tăng cường phòng chống tội phạm về đa dạng
sinh học
|
Quý IV/2024
|
Bộ Công an
|
Công an tỉnh
|
6
|
Đề án xây dựng mạng lưới quản lý và kiểm định an toàn sinh
học trong cả nước
|
Quý IV/2024
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
Xây dựng Đề án nghiên cứu các khoa học cơ bản và phát triển
công nghệ nền tảng của công nghệ sinh học đặc thù cho Việt Nam đáp ứng yêu cầu
trong tình hình mới
|
Quý III/2024
|
Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ sinh học trong khai thác và phát triển bền vững nguồn gen phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội; tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số
1671/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình
bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Thường xuyên
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
9
|
Xây dựng Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen
giai đoạn 2026 - 2030
|
Quý I/2025
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
IV
|
Xây dựng nguồn nhân lực công nghệ sinh học,
tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học
|
1
|
Xây dựng Đề án đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển công nghệ cao
|
Quý II/2024
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Xây dựng Đề án hỗ trợ đầu
tư nâng cao năng lực nghiên cứu làm chủ công nghệ lõi; ươm tạo doanh nghiệp
nghiên cứu, sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp
|
Quý IV/2024
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng lực tiếp cận công nghệ mới, sở hữu trí tuệ; nghiên cứu sản xuất
sản phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp; xây dựng thương hiệu, thương
mại hóa sản phẩm; khai thác, sử dụng hiệu quả các phát minh, sáng chế công
nghệ sinh học có giá trị cao của thế giới, ứng dụng hiệu quả trong công nghiệp
sinh học
|
Thường xuyên
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Tiếp tục triển khai
các nhiệm vụ tại Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch tổng thể phát triển công
nghiệp sinh học đến năm 2030
|
Thường xuyên
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
V
|
Hợp tác quốc tế về công nghệ sinh học
|
1
|
Xây dựng Đề án hợp tác quốc tế về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học: chính sách mua, bán, chuyển giao, trao đổi công nghệ; mô
hình phát triển kinh tế sinh học
|
Quý IV/2024
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|