ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 908/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 22 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-BCĐCCHC ngày 20
tháng 12 năm 2019 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 18
tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình cải
cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 3777/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 3994/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 823/TTr-SNV ngày 14 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chương trình
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch
ban hành kèm theo Quyết định này, các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiên cứu, cụ
thể hóa và tổ chức triển khai thống nhất, đồng bộ, hiệu quả.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội
vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội Vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh,
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
Đánh giá toàn diện tình hình
triển khai và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình tổng thể
cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ, Kế hoạch
CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04
tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, Chương trình cải cách hành chính tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 kèm theo Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày 18 tháng
12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; xác định rõ những kết quả nổi bật đã đạt được,
chỉ rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
Trên cơ sở đó, đề xuất các định
hướng, giải pháp, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030,
phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng và yêu cầu xây dựng, phát triển đất
nước trong tình hình mới. Kịp thời động viên, khích lệ những tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc, đóng góp thiết thực trong thực hiện công tác CCHC nhà
nước giai đoạn 2011-2020, tạo động lực phấn đấu trong giai đoạn mới.
2. Yêu cầu
Việc tổng kết, đánh giá phải bảo
đảm tính toàn diện, thiết thực, hiệu quả, chất lượng, tiết kiệm; đánh giá đa
chiều, với sự tham gia của tất cả cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Báo cáo tổng kết Chương trình
bảo đảm đánh giá chính xác, toàn diện kết quả đạt được trên các nội dung cải
cách hành chính; tập trung làm rõ kết quả so với mục tiêu, làm rõ mục tiêu đạt
được, nguyên nhân những mục tiêu không đạt được; việc tổng hợp, phân tích các số
liệu thống kê làm rõ kết quả đạt được trong thực hiện Chương trình tổng thể
theo từng giai đoạn (giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020). Đồng thời, đề
xuất được những định hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2021-2030 tập trung trên các nội dung về thể chế, thủ tục
hành chính, tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, xây dựng nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, tài chính công và hiện đại hóa hành chính.
Xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2021-2030; trong đó, xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ và trọng tâm cải cách
hành chính; hệ thống giải pháp đồng bộ, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với yêu cầu,
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Gắn việc tổng kết với công tác
thi đua - khen thưởng, đề xuất được hình thức khen thưởng phù hợp cho các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
II. Nội
dung, nhiệm vụ
1. Xây dựng
báo cáo tổng kết
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ đề cương, các Phụ lục (kèm theo Kế hoạch này) và kết quả thực hiện
công tác CCHC giai đoạn 2011-2020 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để xây dựng
báo cáo tổng kết; bảo đảm đánh giá đầy đủ, cụ thể, chính xác, toàn diện kết quả
đạt được trên các nội dung cải cách hành chính; những ưu điểm, hạn chế, nguyên
nhân và bài học kinh nghiệm. Đồng thời, đề xuất được những định hướng, nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm giai đoạn 2021-2030.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
các cơ quan liên quan xây dựng, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Báo cáo tổng kết CCHC tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 theo đề cương và Phụ lục
do Bộ Nội vụ hướng dẫn tại Công văn số 6503/BNV-CCHC ngày 24 tháng 12 năm 2019.
2. Biểu
dương, khen thưởng
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xem xét, quyết định theo thẩm quyền các hình thức khen thưởng đối với tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện công tác CCHC
giai đoạn 2011-2020 theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
các cơ quan liên quan đánh giá, công nhận thành tích và đề xuất hình thức khen
thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2011-2020; hình
thức khen thưởng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ đối với các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong
thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2011-2020.
3. Hình
thức tổng kết
Căn cứ tình hình và điều kiện
thực tế, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị, địa phương tổ chức tổng kết với hình thức phù hợp, bảo đảm hiệu quả, chất
lượng, tiết kiệm.
4. Tiến độ cụ thể
STT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch tổng kết giai đoạn 2011-2020
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết
giai đoạn 2011-2020
|
Tháng 4/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
1.2
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành Kế
hoạch tổng kết của từng địa phương
|
Tháng 4/2020
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
2
|
Xây dựng báo cáo tổng kết giai đoạn 2011-2020
(theo đề cương kèm theo)
|
|
|
|
2.1
|
Các cơ quan, đơn vị xây dựng, gửi báo cáo tổng
kết về Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và
Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
|
Trước ngày
01/6/2020
|
Các sở, ban, ngành; cơ quan ngành dọc cấp tỉnh;
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2.2
|
Các địa phương xây dựng, gửi báo cáo tổng kết
về Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền
thông, Khoa học và Công nghệ
|
Trước ngày
03/6/2020
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
2.3
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tư pháp, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ tổng hợp, gửi báo cáo
về Sở Nội vụ lĩnh vực phân công phụ trách tổng hợp, báo cáo:
|
Trước ngày
10/6/2020
|
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tư pháp, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ
|
|
|
- Tổng kết công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; cải cách tổ chức bộ máy hành
chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
|
Sở Nội vụ
|
|
- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện cải
cách thể chế.
|
|
Sở Tư pháp
|
|
- Cải cách tài chính công; đẩy mạnh thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
hành chính đối với các cơ quan nhà nước; cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập; đẩy mạnh xã hội hóa các dịch vụ công.
|
|
Sở Tài chính
|
|
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước và xây dựng Chính phủ điện tử.
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
- Việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và ISO 9010:2015.
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3
|
Trình UBND tỉnh dự thảo báo cáo tổng kết công
tác CCHC tỉnh Khánh Hòa
|
Trước ngày
23/6/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh lập hồ sơ đề nghị khen thưởng
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ gửi Bộ Nội
vụ
|
Trước ngày
23/7/2020
|
Sở Nội vụ
|
Tập thể, cá nhân được đề xuất khen thưởng
|
5
|
Xây dựng báo cáo chuyên đề phục vụ tổng kết
CCHC giai đoạn của tỉnh
|
Tháng 8/2020
|
Sở Nội vụ đặt hàng các cơ quan, đơn vị
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
6
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tổng kết
công tác CCHC giai đoạn 2011-2020 tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tháng 8/2020
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan
|
7
|
Đề xuất biểu dương, khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC giai đoạn 2011-2020
|
Tháng 9/2020
|
Sở Nội vụ hướng dẫn, đề xuất
|
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
8
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác CCHC giai
đoạn 2011-2020
|
Tháng 9/2020
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
9
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Chương
trình CCHC tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030
|
Theo hướng dẫn
của Trung ương
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
III. Kinh phí thực hiện
Các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí kinh phí
bảo đảm cho việc tổng kết tại cơ quan, địa phương trong nguồn ngân sách theo
quy định về quản lý ngân sách hiện hành.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tham mưu, trình dự thảo báo cáo tổng kết thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020, dự thảo Chương
trình cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tổng kết với hình thức phù hợp, bảo đảm hiệu
quả, chất lượng, tiết kiệm.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa tổ chức công tác thông tin,
tuyên truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được, những sáng kiến, giải pháp
hiệu quả trong CCHC.
- Chủ trì, hướng dẫn công tác bình xét thi đua
khen thưởng; tổng hợp đề xuất khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trình Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh và cấp trên khen thưởng đối với các cá
nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu xuất sắc trong thực hiện Chương
trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện công
tác tổng kết nghiêm túc, bảo đảm chất lượng, tiến độ thời gian; hình thức tổ chức
tổng kết phù hợp, thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm; gắn với biểu dương, khen thưởng
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện CCHC giai đoạn
2011-2020 tại cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng báo cáo tổng kết của cơ quan, đơn vị
và phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tổng kết, báo
cáo chuyên đề của tỉnh theo lĩnh vực phân công tại Kế hoạch này; đề xuất mục
tiêu và những nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm, cần thiết mà Ủy
ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị cần thực hiện trong giai đoạn
2021-2030.
- Đề xuất khen thưởng đối với tập thể và cá nhân
có thành tích xuất sắc (nếu có) theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Tích cực thông tin, tuyên truyền về những kết
quả nổi bật đã đạt được,các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong cải cách hành
chính tại cơ quan, đơn vị nói riêng và toàn tỉnh nói chung.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Khánh
Hòa, Báo Khánh Hòa
- Phối hợp thông tin, tuyên truyền về những kết
quả nổi bật đã đạt được của cải cách hành chính, những sáng kiến điển hình, các
giải pháp hiệu quả trong cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
- Lồng ghép thông tin, tuyên truyền về tình hình
thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này trong các chuyên mục cải cách
hành chính định kỳ phát trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh./.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 và xây
dựng Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030)
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2020
I. TÌNH HÌNH
TRIỂN KHAI
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Tình hình phổ biến, quán triệt
Chương trình tổng thể cải cách hành nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành theo
Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ; các nghị quyết, chương trình, kế hoạch,
chỉ thị... về cải cách hành chính của các cơ quan cấp trên.
- Việc xây dựng, ban hành chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) hàng năm; các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn, đôn đốc triển khai công tác CCHC.
- Việc bố trí nguồn lực triển khai
(kinh phí hàng năm và nhân lực); kết quả huy động các nguồn lực khác (nếu có).
Những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân.
- Công tác theo dõi, tự đánh giá kết
quả Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương và kết quả Chỉ số CCHC qua các
năm; việc nâng cao chất lượng phục vụ, cải thiện mức độ hài lòng và sự hài lòng
của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Những mô hình, sáng kiến trong
CCHC đã được triển khai áp dụng (nêu rõ tên sáng kiến, quy mô áp dụng, hiệu quả
đem lại về nhân công, thời gian, kinh phí...).
- Công tác thi đua khen thưởng
trong CCHC; xử lý vi phạm (nếu có).
- Những thuận lợi, khó khăn trong
công tác lãnh đạo, chỉ đạo.
2. Kiểm tra việc thực hiện
- Việc xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch kiểm tra hàng năm (tỷ lệ các đơn vị được kiểm tra, hình thức, nội
dung kiểm tra).
- Đánh giá tác động của công tác
kiểm tra đến sự chuyển biến trong công tác triển khai CCHC của các cơ quan, đơn
vị; những vấn đề lớn đã phát hiện và xử lý sau kiểm tra.
- Kết quả khắc phục những hạn chế,
thiếu sót qua kết quả kiểm tra CCHC hàng năm của tỉnh.
3. Thông tin, tuyên truyền, tập
huấn CCHC
- Việc xây dựng và tổ chức triển
khai kế hoạch thông tin, tuyên truyền, tập huấn về CCHC hàng năm.
- Kết quả thực hiện kế hoạch: Nội
dung thông tin, tuyên truyền; các hình thức thông tin, tuyên truyền đã triển
khai; mức độ hoàn thành kế hoạch; đánh giá hiệu quả của thông tin tuyên truyền
đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; người dân, doanh nghiệp và xã hội.
Việc tổ chức, tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn chuyên đề CCHC và hiệu quả
mang lại.
- Những thuận lợi, khó khăn và
nguyên nhân.
4. Đánh giá chung về công tác
triển khai
a) Mặt tích cực đạt được.
b) Tồn tại, hạn chế.
II. ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG THEO CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ
Bám sát các mục tiêu (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể) và nội dung cải cách hành chính, nêu rõ kết quả đạt được,
những nội dung và mục tiêu đạt được, mức độ đạt được; mặt chưa đạt được, nguyên
nhân cụ thể trên các nội dung sau đây:
1. Cải cách thể chế
1.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được
a) Về tình hình triển khai xây dựng,
hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của tỉnh trên cơ sở Hiến
pháp năm 2013 (Sở Tư pháp báo cáo).
b) Về xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thể chế, cơ chế, chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh;
trong đó, tập trung các nội dung sau:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng
công tác xây dựng pháp luật, việc tuân thủ quy trình xây dựng pháp luật; đánh giá
chất lượng văn bản được ban hành.
- Tham mưu xây dựng, hoàn thiện hệ
thống văn bản pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.
- Công tác theo dõi thi hành pháp
luật.
- Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật: Nêu cụ thể tình hình xây dựng, ban hành và triển
khai thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Công tác kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật.
c) Việc tổ chức triển khai hệ thống
thể chế, cơ chế, chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh:
- Việc tổ chức triển khai: Kết quả,
đánh giá tác động của các thể chế đó đến các mặt của đời sống xã hội: Phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự an toàn xã hội, an sinh xã hội...
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật.
- Công tác thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn
vị.
1.2. Những tồn tại hạn chế và
nguyên nhân.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Kết quả đạt được
a) Cải cách thủ tục hành hành
chính; đơn giản hóa thủ tục hành hành chính; ghép nối, liên thông quy trình thủ
tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định (từ cấp tỉnh đến
cấp xã).
b) Về kiểm soát thủ tục hành hành
chính
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện
kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo các quy định.
- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính và tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Việc cập nhật, tham mưu công bố
thủ tục hành chính theo quy định.
c) Công khai thủ tục hành chính
theo quy định của Chính phủ.
d) Việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành hành chính (Sở Nội vụ tổng hợp
chung).
- Tình hình thực hiện các quy định
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (tổ chức bộ phận một cửa, tiếp nhận và
giải quyết thủ tục hành hành chính,…).
- Kết quả cung cấp dịch vụ hành
chính công (tỷ lệ hồ sơ đúng hẹn, sớm hẹn, trễ hẹn; thay đổi như thế nào qua
các năm).
- Về tình hình, kết quả cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (trong đó nêu rõ số lượng thủ tục hành hành
chính, hồ sơ được thực hiện trực tuyến thay đổi như thế nào qua các năm).
- Về triển khai thanh toán trực
tuyến phí, lệ phí (nêu rõ số lượng hồ sơ đã phát sinh thanh toán phí, lệ phí trực
tuyến).
- Về triển khai tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
(trong đó nêu rõ số lượng thủ tục hành hành chính, hồ sơ được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích thay đổi như thế nào qua các năm).
g) Sáng kiến, giải pháp cải cách
thủ tục hành chính.
2.2. Những tồn tại hạn chế và
nguyên nhân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
3.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được
a) Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân, cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tình hình triển khai các quy định
về tổ chức bộ máy, trong đó nêu rõ mức độ tuân thủ quy định về tổ chức bộ máy,
số lượng lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó của cơ quan và phòng chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy:
Số lượng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc tăng, giảm qua các đợt sắp xếp
tổ chức bộ máy; tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm
vụ giữa các đơn vị.
- Tình hình quản lý biên chế; thực
hiện tinh giản biên chế của tỉnh.
- Tình hình triển khai thực hiện
quy chế làm việc của tỉnh.
b) Đánh giá mô hình tổ chức và chất
lượng hoạt động của chính quyền địa phương (thực hiện báo cáo theo phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của địa phương và sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ).
c) Về phân cấp quản lý
- Việc đề xuất đẩy mạnh phân cấp đối
với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý (nội dung đề xuất đã được phân cấp,
nội dung tiếp tục kiến nghị được phân cấp....).
- Việc thực hiện các quy định phân
cấp tại cơ quan, đơn vị, địa phương (ghi rõ nội dung đang thực hiện phân cấp tại
cơ quan, đơn vị, địa phương).
- Công tác kiểm tra, giám sát,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước đã được
phân cấp.
- Xử lý các vấn đề về phân cấp được
phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra.
d) Về kiểm tra, đánh giá tình hình
tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
- Công tác xây dựng và ban hành kế
hoạch kiểm tra.
- Kết quả thực hiện kế hoạch,
trong đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kết quả xử lý các vấn
đề đặt ra sau kiểm tra.
đ) Cải cách và triển khai trên diện
rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
e) Việc thực hiện sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
3.2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được
a) Kết quả triển khai và thực hiện
các nội dung về cải cách chế độ công vụ, công chức.
- Về cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm.
- Việc thực hiện đổi mới công tác
quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh: Việc tuyển dụng; thi nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức theo nguyên tắc cạnh tranh; thực hiện thi tuyển
cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý; chính sách thu hút
người tài vào bộ máy hành chính; đổi mới công tác đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức.
- Việc luân chuyển, bổ nhiệm các chức
danh lãnh đạo, quản lý; việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức,
viên chức.
- Đổi mới nội dung, chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc áp dụng công nghệ thông
tin, các mô hình, phương pháp, công nghệ hiện đại trong quản lý đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Về công chức cấp xã
- Cơ cấu, số lượng.
- Chất lượng.
- Đào tạo, bồi dưỡng.
4.2. Những tồn tại hạn chế và
nguyên nhân.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Kết quả chủ yếu đạt được
a) Tình hình triển khai các chính
sách cải cách về thuế, thu nhập, tiền lương, tiền công và các chính sách an
sinh xã hội.
b) Thực hiện đổi mới cơ chế, chính
sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước của tỉnh.
c) Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí
nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ở tỉnh.
d) Đổi mới cơ chế phân bổ ngân
sách cho cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh.
đ) Tăng cường đầu tư, đồng thời đẩy
mạnh xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y
tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao.
e) Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường
các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc
cung cấp dịch vụ công trong y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, các
công trình dự án cơ sở hạ tầng.
g) Thực hiện đổi mới cơ chế tài
chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập ở tỉnh
- Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính
nhà nước.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh.
5.2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
6. Hiện đại hóa hành chính
6.1. Kết quả đạt được
a) Việc ban hành và tổ chức thực
hiện các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh: Xây dựng
kiến trúc Chính quyền điện tử; cổng dịch vụ công; kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin hàng năm của tỉnh.
b) Kết quả đạt được trong ứng dụng
công nghệ thông tin tại tỉnh
- Về hạ tầng công nghệ thông tin,
hệ thống phần mềm quản lý, dữ liệu chuyên ngành, phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh...
+ Số đơn vị có mạng WAN, LAN, số
đơn vị kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
+ Số lượng chữ ký số được cấp cho
cán bộ, công chức.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh:
+ Số đơn vị sử dụng phần mềm quản
lý văn bản và điều hành; tỷ lệ văn bản được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử
giữa cơ quan nhà nước; hiện trạng kết nối giữa các hệ thống quản lý văn bản và
điều hành và với trục liên thông văn bản quốc gia.
+ Tỷ lệ cán bộ, công chức được cấp
tài khoản hộp thư điện tử công vụ.
+ Công tác xử lý hồ sơ công việc
qua môi trường mạng (tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng).
- Cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp; triển khai các hệ thống một cửa
điện tử:
+ Cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 (nêu rõ số dịch vụ cung cấp, tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến có phát sinh hồ sơ, số hồ sơ được giải quyết trực tuyến, hiện
trạng tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; hiện trạng công khai mức độ hài
lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ;...).
+ Số đơn vị xây dựng, sử dụng phần
mềm một cửa điện tử, tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện tử.
c) Tình hình triển khai hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, ISO
9001:2015 (nếu đã triển khai) tại các cơ quan, đơn vị.
6.2. Những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Đánh giá khái quát kết quả đã đạt
được.
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.
3. Bài học kinh nghiệm.
Phần thứ hai
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030
Căn cứ vào kết quả các cơ quan,
đơn vị đề xuất mục tiêu và những nội dung, nhiệm vụ CCHC trọng tâm cần thiết mà
Ủy ban nhân dân tỉnh cần tập trung triển khai thực hiện trong giai đoạn
2021-2030 trên những lĩnh vực sau:
1. Về thể chế;
2. Về thủ tục hành chính;
3. Về tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước;
4. Về xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
5. Về tài chính công;
6. Về hiện đại hóa hành chính và
xây dựng chính quyền điện tử.
Phần thứ ba
NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị với Chính phủ, các bộ,
ngành Trung ương về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định,
chế độ, chính sách, pháp luật cho phù hợp với thực tế để đẩy mạnh CCHC nhà nước
trong thời gian tới.
2. Kiến nghị với Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo
và kiểm tra, giám sát đối với các cơ quan, đơn vị để thực hiện tốt hơn các mục
tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước của tỉnh trong giai đoạn tới.
3. Những kiến nghị khác.
Phần thứ tư
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VỀ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH KHÁNH HÒA QUA CÁC NĂM
(Các cơ quan tổng hợp, báo cáo
theo chỉ tiêu, tiêu chí được phân công tại Phụ lục II).
Lưu ý:
- Trên đây là Đề cương báo cáo
chung để phục vụ công tác tổng kết Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn
2011-2020, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiên cứu và báo cáo các nội
dung, nhiệm vụ thuộc trách nhiệm triển khai thực hiện.
- Bên cạnh việc báo cáo nội dung
theo đề cương của đơn vị, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở: Tư pháp,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ báo cáo, tổng
hợp, đánh giá kết quả triển khai trên phạm vi toàn tỉnh trên cơ sở làm rõ các
lĩnh vực phụ trách; xây dựng phương hướng nhiệm vụ trong giai đoạn tiếp theo;
kiến nghị đề xuất (không cần xây dựng báo cáo riêng về lĩnh vực phụ trách)./.
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VỀ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH KHÁNH HÒA QUA CÁC NĂM
(Kèm theo Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020 và xây
dựng Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030)
I. Bảng phân
công báo cáo, thống kê các chỉ tiêu trên các lĩnh vực
STT
|
Lĩnh vực thống
kê
|
Đơn vị báo
cáo
|
Ghi chú
|
1
|
Lĩnh vực chỉ đạo, điều hành
|
Sở Nội vụ, Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh
Hòa; các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương chỉ báo cáo chỉ
tiêu số 7
|
2
|
Lĩnh vực cải cách thể chế
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện tổng hợp chung kết quả thống kê
của UBND cấp xã
|
3
|
Lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
|
4
|
Cải cách bộ máy hành chính nhà nước
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ tổng hợp chung
|
5
|
Lĩnh vực xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ tổng hợp chung
|
6
|
Lĩnh vực cải cách tài chính công
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Tài chính tổng hợp chung
|
7
|
Lĩnh vực hiện đại hóa hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
8
|
Tự đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu cải
cách hành chính nhà nước của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai
đoạn 2011-2020
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
II. Chi tiết chỉ tiêu thống
kê trên các lĩnh vực
1. Lĩnh vực chỉ đạo, điều
hành
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tổng
hợp, báo cáo
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
(tính đến 31/3)
|
1
|
Số lượng văn bản chỉ đạo, điều hành
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản của Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
CCHC
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu CCHC cấp tỉnh (có tổ
chức = x; không tổ chức = 0)
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng bản tin chuyên đề CCHC trên Đài PT-TH
tỉnh
|
Đài PT-TH Khánh
Hòa
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lớp tập huấn chuyên đề CCHC
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng chuyên mục CCHC trên Cổng TTĐT của tỉnh
(có xây dựng = x; không xây dựng = 0)
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hình thức tuyên truyền CCHC khác (nếu có)
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng mô hình, sáng kiến CCHC được triển
khai áp dụng
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng, áp dụng bộ tiêu chí đánh giá CCHC
các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ tiêu chí đánh giá sở, ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ tiêu chí đánh giá UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ tiêu chí đánh giá UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bộ tiêu chí đánh giá cơ quan ngành dọc tại địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng dịch vụ đã khảo sát
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng mẫu đã khảo sát
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mức độ hài lòng chung
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Kinh phí CCHC hàng năm
|
Các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí CCHC sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí CCHC phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lĩnh vực
cải cách thể chế
STT
|
Nhiệm vụ/tiêu
chí
|
Đơn vị tổng
hợp, báo cáo
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
(tính đến 31/3)
|
1
|
Tổng số văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) chủ
trì soạn thảo đã được ban hành
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tên loại VBQPPL
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số VBQPPL được đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới sau rà soát
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số VBQPPL đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau rà soát
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số VBQPL trái pháp luật về nội dung, thẩm quyền
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số VBQPPL trái pháp luật về nội dung, thẩm quyền
đã được xử lý
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn bản không phải là VBQPPL nhưng có chứa quy
phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
3. Lĩnh vực
cải cách thủ tục hành chính
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tổng
hợp, báo cáo
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
(tính đến 31/3)
|
1
|
Tổng số TTHC của tỉnh
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số TTHC được đơn giản hóa sau rà soát (theo thẩm
quyền của tỉnh, như: Giảm thời gian giải quyết...)
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng thủ tục hành chính được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên Cổng/ Trang thông tin điện tử
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC thực hiện được giải quyết tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp sở, ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết
quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết
quả tại Bộ phận một cửa cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC được giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông cùng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lương TTHC đã thực hiện 4 tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp tỉnh giải quyết đúng hẹn
(đã tiếp nhận/đã trả đúng hẹn)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp huyện giải quyết đúng hẹn
(đã tiếp nhận/đã trả đúng hẹn)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC cấp xã giải quyết đúng hẹn
(đã tiếp nhận/đã trả đúng hẹn)
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tiếp nhận và xử lý PAKN về TTHC
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN đã tiếp nhận trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN đã giải quyết trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng PAKN được xử lý và đã công khai kết
quả trả lời trên Cổng TTĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cải cách bộ máy hành
chính nhà nước
a) Số lượng, cơ cấu tổ chức thuộc UBND tỉnh
Đơn vị tổng
hợp, báo cáo
|
Giai đoạn
|
Số chi cục
thuộc sở
|
Số phòng,
văn phòng, thanh tra thuộc sở
|
Ghi chú
|
Các sở, ban, ngành
|
Giai đoạn 2001-2010 (tính đến 12/2010)
|
|
|
|
Các sở, ban, ngành
|
Giai đoạn 2011-2020 (tính đến 12/2019)
|
|
|
|
b) Số lượng, cơ cấu tổ chức thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện
Đơn vị tổng
hợp, báo cáo
|
Giai đoạn
|
Số phòng
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
Số phòng,
thanh tra thuộc UBND cấp huyện
|
Số đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND cấp huyện
|
Ghi chú
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn 2001-2010 (tính đến 12/2010)
|
|
|
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn 2011-2020 (tính đến 12/2019)
|
|
|
|
|
c) Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập phân
theo các lĩnh vực (các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo theo thẩm quyền quản
lý, Sở Nội vụ tổng hợp chung)
Giai đoạn
|
Sự nghiệp
GD-ĐT
|
Sự nghiệp y
tế
|
Sự nghiệp
VHTDTT
|
Sự nghiệp
khác
|
Thuộc UBND cấp
tỉnh
|
Thuộc CQ chuyên
môn cấp tỉnh
|
Thuộc UBND cấp
huyện
|
Thuộc UBND cấp
tỉnh
|
Thuộc CQ chuyên
môn cấp tỉnh
|
Thuộc UBND cấp
huyện
|
Thuộc UBND cấp
tỉnh
|
Thuộc CQ chuyên
môn cấp tỉnh
|
Thuộc UBND cấp
huyện
|
Thuộc UBND cấp
tỉnh
|
Thuộc CQ chuyên
môn cấp tỉnh
|
Thuộc UBND cấp
huyện
|
Giai đoạn 2001-2010 (tính đến 12/2010)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2011-2020 (tính đến 12/2019)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tổng
hợp, báo cáo
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
(tính đến 31/3)
|
1
|
Tổng số biên chế cán bộ, công chức
|
Các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số được giao
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số có mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số biên chế viên chức
|
Các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số được giao
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số có mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số công chức được tuyển dụng theo hình thức
thi cạnh tranh
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số công chức được bổ nhiệm vào các chức danh
lãnh đạo, quản lý thông qua thi tuyển cạnh tranh
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng cán bộ, công chức được tinh giản biên
chế
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng công chức được bồi dưỡng, tập huấn
hàng năm
|
Các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng viên chức được bồi dưỡng, tập huấn
hàng năm
|
Các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Các cơ quan,
đơn vị, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
6. Lĩnh vực
cải cách tài chính công
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tổng
hợp, báo cáo
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
(tính đến 31/3)
|
1
|
Số cơ quan hành chính thực hiện cơ chế tự chủ
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh
thực hiện cơ chế tự chủ
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi
thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan
chuyên môn của UBND tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ
|
Các
cơ quan chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi
thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp
huyện thực hiện cơ chế tự chủ
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi
thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP
|
Sở Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
7. Lĩnh vực
hiện đại hóa hành chính
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tổng
hợp
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
(tính đến 31/3)
|
1
|
Tỷ lệ văn bản hành chính được trao đổi dưới dạng
điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số đơn vị kết nối trục liên thông văn bản QG
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng văn bản nhận trên trục liên thông
VBQG
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng văn bản gửi trên trục liên thông VBQG
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng chữ ký số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ công chức có hộp thư điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh) đơn vị hành
chính cấp huyện có Cổng/Trang thông tin điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4 có phát sinh hồ sơ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Số đơn vị sử dụng phần mềm một cửa điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống một cửa điện
tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện đã công bố HTQLCL ISO TCVN 9001:2008
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
8. Tự đánh
giá mức độ thực hiện các mục tiêu cải cách hành chính nhà nước của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2011-2020
STT
|
Các mục tiêu
cải cách
|
Đơn vị chủ
trì tự đánh giá
|
Đánh giá kết
quả đạt được (Đạt/Không đạt)
|
1
|
Thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ
chức được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản; mỗi năm đều có tỷ lệ
giảm chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết thủ tục hành chính
tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
2
|
Thủ tục hành chính được cải cách cơ bản, mức độ
hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính đạt mức trên 80%
vào năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
|
3
|
Sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị để
không còn sự chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn
|
Sở Nội vụ
|
|
4
|
Chuyển giao những công việc mà cơ quan hành
chính nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho xã hội, các tổ chức
xã hội, tổ chức phi chính phủ đảm nhận
|
Sở Nội vụ
|
|
5
|
Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 80% vào năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
|
6
|
Sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn
vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 80%
vào năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
|
7
|
Đội ngũ công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu
hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ
sự nghiệp phát triển của đất nước; 100% các cơ quan, đơn vị có cơ cấu công chức
theo vị trí việc làm
|
Sở Nội vụ
|
|
8
|
Đến năm 2020: 90% các văn bản, tài liệu chính
thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện dưới dạng
điện tử; cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện
tử trong công việc; bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động
trong các cơ quan; hầu hết các giao dịch của các cơ quan hành chính nhà nước
được thực hiện trên môi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên các ứng dụng
truyền thông đa phương tiện; hầu hết các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
trên mạng thông tin điện tử hành chính ở mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực
tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương
tiện khác nhau
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
9
|
Các trang tin, cổng thông tin điện tử hoàn
thành việc kết nối với Cổng thông tin điện tử Chính phủ, hình thành đầy đủ mạng
thông tin điện tử hành chính trên Internet
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
10
|
20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham
gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử
thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cơ quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
11
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng bộ, ngành đạt từ 20% trở lên;
tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các bộ, ngành, địa
phương với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
12
|
Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện
ở mức độ 4; 50% Cổng dịch vụ công cấp tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị
di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh
nghiệp; 50% cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng
dịch vụ công trực tuyến; 100% Cổng thông tin điện tử công khai thông tin đầy
đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm
2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng
di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng
hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực
tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
13
|
100% phần mềm quản lý văn bản và điều hành của
các bộ, ngành được kết nối, liên thông qua trục liên thông văn bản quốc gia
phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà
nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu
80% hồ sơ công việc tại cấp bộ, cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và
30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm
hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
14
|
Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội
dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
15
|
Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối
đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc, văn phòng điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
16
|
100% cơ quan kết nối vào mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|