BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4292/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 5028/QĐ-BNN-TCCB ngày 25/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Kế hoạch CCHC năm 2023 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT;
Căn cứ Quyết định số 997/QĐ-BNN-TCCB ngày 20/03/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Ban Chỉ đạo CCHC Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số
2621/QĐ-BNN-TCCB ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc kiện
toàn Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số 3454/QĐ-BNN-TCCB ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ Nông nghiệp
và PTNT giai đoạn 2023-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra cải
cách hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thành viên Ban chỉ đạo CCHC của
Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (để t/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để t/h);
- Lưu: VT, VPCCHC (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2023
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 4292/QĐ-BNN-TCCB ngày 19/10/2023 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
Thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2023 (Quyết định số 5028/QĐ-BNN-TCCB ngày 25/12/2022) và Kế hoạch
hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ (Quyết định số 997/QĐ-BCĐCCHC ngày 20/03/2023) để có cơ sở
đánh giá hiệu quả công tác CCHC của Bộ và các đơn vị, Bộ Nông nghiệp và PTNT
ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2023 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Đánh giá khách quan, tình hình
triển khai nhiệm vụ kế hoạch CCHC của đơn vị năm 2023, kết quả thực hiện các nội
dung CCHC (việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ; thực hiện chuyển đổi
số; dịch vụ công, cơ chế một cửa quốc gia...).
Phát huy cách làm mới, sáng tạo
để có giải pháp nhân rộng trong Bộ và các cơ quan đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và PTNT; kịp thời phát hiện những tồn tại, khó khăn hoặc vi phạm trong quá
trình thực hiện các nhiệm vụ CCHC của đơn vị để có hướng khắc phục; tham mưu,
báo cáo lãnh đạo Bộ những đề xuất, kiến nghị của đơn vị để có giải pháp xử lý,
giải quyết phù hợp.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm,
tạo chuyển biến về nhận thức, kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên
chức; đặc biệt vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong triển khai
thực hiện CCHC. Đồng thời, nắm bắt tình hình triển khai hoạt động tại các đơn vị
để theo dõi, đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của các đơn vị, cũng như bình xét
thi đua khen thưởng...
Việc kiểm tra phải tuân thủ
đúng quy định, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, có trọng tâm trọng điểm,
đạt hiệu quả.
II. NỘI DUNG
KIỂM TRA CCHC
Kiểm tra việc triển khai và kết
quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, tập trung vào những nhiệm vụ đã được xác
định trong Kế hoạch CCHC của đơn vị năm 2023 (tính đến thời điểm kiểm tra) theo
những nội dung sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
CCHC của đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ và nội dung kết luận của
Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp Ban chỉ đạo CCHC của Bộ năm 2023; tiến độ, kết quả
thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của Cục, Vụ, đơn vị năm 2023: tỷ lệ % đạt (thời
điểm kiểm tra); việc thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ, đột suất; hội nghị,
họp; công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC; tuyên truyền CCHC; dự toán,
kinh phí CCHC; ISO 9001:2015...
2. Kết quả, tiến độ xây dựng
văn bản QPPL theo Kế hoạch của Bộ, đơn vị năm 2023; công tác kiểm tra chuyên
ngành; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn thuộc lĩnh vực quản lý…
3. Kết quả thực hiện các Nghị
quyết của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ về cải cách
TTHC, tạo thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh; thực hiện kiểm soát TTHC; xử lý
phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; thực hiện cơ chế một cửa liên
thông…
4. Tình hình kết quả thực hiện
của Cục, Vụ, đơn vị theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ và Bộ Nội vụ về sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền
giao, thực hiện phân cấp, ủy quyền của Bộ; thực hiện vị trí việc làm, bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo tại đơn vị; tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, xét thăng hạng
viên chức; công tác đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện chế độ chính sách…
5. Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước, đầu tư công theo thẩm quyền của đơn
vị; về quản lý, sử dụng tài sản công, xắp xếp quản lý nhà đất thuộc thẩm quyền;
việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập…
6. Thực hiện Chính phủ điện tử,
chuyển đổi số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ và đơn vị
về ứng dụng CNTT trong CCHC, DVC trực tuyến toàn trình, một phần; hệ thống
thông tin một cửa điện tử; dịch vụ bưu chính công ích; thực hiện Cơ chế một cửa
quốc gia…
III. ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
1. Đoàn kiểm tra trực tiếp tại
các đơn vị sau: Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng chống thiên tai, Cục
Kiểm ngư và Chi cục Kiểm ngư Vùng I; Chi cục Kiểm dịch thực vật Vùng IX; Chi cục
Thú y Vùng II, VII; Trung tâm Chất lượng NLTS vùng VI; Trung tâm Khuyến nông quốc
gia.
2. Thủ trưởng, lãnh đạo đơn vị
báo cáo tình hình, tiến độ, kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm
2023; Báo cáo kiểm tra CCHC của đơn vị theo mẫu tại Phụ lục (kèm theo) và gửi về
Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC) trước 02 ngày kiểm tra (theo lịch kiểm tra đơn
vị).
Đoàn trao đổi, thảo luận những
vấn đề phát hiện qua kiểm tra và kết luận.
IV. THỜI
GIAN, THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thời gian: từ ngày 25/10 đến
10/11/2023 (lịch cụ thể sau).
2. Thành phần:
- Trưởng đoàn (Ban Chỉ đạo CCHC
của Bộ).
- Văn phòng Thường trực cải
cách hành chính.
- Đại diện các đơn vị đầu mối
CCHC: Các Vụ (Pháp chế, Tài chính, Tổ chức cán bộ, Khoa học CN và MT), Văn
phòng Bộ, Trung tâm chuyển đổi số và TKNN.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn phòng Thường trực CCHC:
Đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện kiểm tra CCHC theo nội
dung kế hoạch. Thông báo cho các đơn vị được kiểm tra (nội dung, thời gian,
địa điểm) để đảm bảo kiểm tra hiệu quả. Tổng hợp báo cáo Bộ, Bộ Nội vụ kết quả
kiểm tra thực tế và tự kiểm tra CCHC của các đơn vị năm 2023 theo quy định;
tham mưu xử lý, giải quyết các kiến nghị của đơn vị và kịp thời đề xuất giải
pháp phù hợp, đồng thời thực hiện các yêu cầu, quy định công tác đánh
giá chấm điểm Chỉ số CCHC (Par Index) của Bộ và các đơn vị năm 2023.
2. Đại diện các đơn vị đầu mối
CCHC (là thành viên Đoàn kiểm tra CCHC) mỗi đơn vị 01 người: Vụ Pháp chế, Vụ
Tài chính, Vụ TCCB, Vụ KHCN và MT, Văn phòng Bộ, Trung tâm chuyển đổi số và
TKNN căn cứ nội dung kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2023 của Bộ, chuẩn bị nội dung
liên quan theo phân công của Trưởng đoàn.
3. Các đơn vị được kiểm tra cử
Cán bộ đầu mối CCHC phối hợp với Đoàn trong thời gian kiểm tra; Thủ trưởng đơn
vị phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
4. Đối với các đơn vị thực hiện
tự kiểm tra CCHC năm 2023 (ngoài các đơn vị nêu tại khoản 1, mục
III), căn cứ điều kiện thực tiễn của đơn vị, chủ động thực hiện kiểm tra
CCHC theo yêu cầu quy định và gửi Báo cáo kiểm tra CCHC theo mẫu (Phụ lục) về Bộ
(Văn phòng Thường trực CCHC) chậm nhất ngày 16/11/2023 (kèm theo kết luận, văn
bản xử lý sau kiểm tra) để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ, Bộ Nội vụ theo quy định.
VI. VỀ KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí phục vụ công tác kiểm
tra CCHC từ nguồn kinh phí CCHC được bố trí trong dự toán chi thường xuyên năm
2023 của Bộ và các đơn vị theo quy định tài chính hiện hành./.
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Kiểm tra, tự kiểm tra công tác CCHC năm 2023 của
đơn vị…
(Kèm theo Quyết định số 4292/QĐ-BNN-TCCB ngày 19/10/2023 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
CCHC NĂM 2023
1. Công tác chỉ đạo điều
hành CCHC
- Tình hình, kết quả thực hiện
nhiệm vụ kế hoạch CCHC của đơn vị năm 2023; kết quả triển khai, thực hiện các nội
dung CCHC (việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ; Chương
trình, Kế hoạch CCHC của Bộ; thực hiện cơ chế một cửa quốc gia; Chính phủ điện
tử, chuyển đổi số...).
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm,
tạo chuyển biến về nhận thức, kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên
chức; đặc biệt vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong triển khai
thực hiện CCHC; việc thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ, đột suất; hội nghị,
họp; công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC; tuyên truyền CCHC; dự toán,
kinh phí CCHC; ISO...
2. Kết quả, tiến độ triển
khai kế hoạch CCHC năm 2023
Tình hình triển khai và kết quả
thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2023 của đơn vị tính đến thời điểm báo
cáo, (Tỷ lệ % số nhiệm vụ hoàn thành/tổng số nhiệm vụ, số nhiệm vụ còn chưa hoàn
thành).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC
(Báo cáo kết quả chính của
đơn vị đạt được trong thực hiện CCHC từ đầu năm 2023 đến thời điểm kiểm tra).
1. Cải cách thể chế
2. Cải cách TTHC
3. Cải cách tổ chức bộ máy
4. Cải cách chế độ công vụ
5. Cải cách tài chính công
6. Thực hiện Chính phủ điện tử,
chuyển đổi số.
III. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ
KHĂN, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đánh giá chung.
2. Thuận lợi, khó khăn.
3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
IV. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CCHC CỦA
ĐƠN VỊ TRONG NĂM TỚI
V. CÁC PHỤ LỤC (nếu
có)./.