|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 427/QĐ-UBND 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính Du lịch Sở Văn hóa Điện Biên
Số hiệu:
|
427/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
427/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 22 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh
vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (có Danh mục thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Du
lịch đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 427/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Lệ
phí
|
Căn cứ
pháp lý
|
1.
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện
Biên;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết định công nhận điểm du lịch.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch;
-
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
2.
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch;
-
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
3.
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn
đề nghị.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
-
Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch;
-
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
4.
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
2.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch;
-
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
5.
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ
lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp không có khiếu nại,
tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng
để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
6.
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ
lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo
liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng
để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
7.
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ
lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ4,phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
8.
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
9.
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày kể từ ngày có kết
quả kiểm tra.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
200.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
10.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập
nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch
quốc tế
|
10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa
cập nhật kiến thức.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường Mường
Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
Không quy định.
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
11.
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
12.
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
vui chơi, giải trí đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
13.
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
chăm sóc sức khỏe đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Lệ
phí
|
Căn cứ
pháp lý
|
1.
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
|
- 07 ngày làm việc trong
trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam;
-
Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng
đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
2.
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt
Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại
diện
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-
Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng
đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
3.
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt
Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại,
bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-
Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng
đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
4.
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt
Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ trong
trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động
không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh
nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội
dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-
Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng
đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
5.
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt
Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016
của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
6.
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
7.
|
Cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
8.
|
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
9.
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên
du lịch
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Thông
tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
10.
|
Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch:
hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch,
tàu thủy lưu trú du lịch
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
- 1.500.000 đồng/hồ sơ đề
nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính);
- 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 3 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
11.
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ 4, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
12.
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (Tổ4,phường MườngThanh,
thành phố Điện Biên Phủ)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ
STT
|
Số hồ
sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VB QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1.
|
T-BDI-286955-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên du lịch
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
2.
|
T-BDI-286946-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
3.
|
T-BDI-286947-TT
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
4.
|
T-BDI-286948-TT
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
trong các trường hợp:
a) Thay đổi tên gọi hoặc
thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một
nước sang một nước khác;
b) Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác;
c) Thay đổi nội dung hoạt
động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài;
d) Thay đổi địa điểm của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành
lập.
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
5.
|
T-BDI-286949-TT
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát
hoặc bị tiêu hủy
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
6.
|
T-BDI-286950-TT
|
Thủ tục gia hạn giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
7.
|
T-BDI-286959-TT
|
Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
8.
|
T-BDI-286960-TT
|
Thủ tục thẩm định lại, xếp
hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du
lịch
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
9.
|
T-BDI-286961-TT
|
Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch: hạng đạt tiểu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự
du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
10.
|
T-BDI-286962-TT
|
Thủ tục thẩm định lại, xếp
hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiểu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ
du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
11.
|
T-BDI-286956-TT
|
Thủ tục cấp biển hiệu đạt
tiểu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du
lịch
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
12.
|
T-BDI-286957-TT
|
Thủ tục cấp biển hiệu đạt
tiểu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du
lịch
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
13.
|
T-BDI-286958-TT
|
Thủ tục cấp lại biển hiệu
đạt tiểu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
Luật Du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017
|
Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 427/QĐ-UBND ngày 22/05/2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
2.293
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|