ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 448/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
23 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC
THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng
4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc
thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại phụ lục kèm theo
Quyết định này.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với
các Sở, Ban, Ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế
độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:
- Xây dựng Quyết định hướng dẫn/quy định chế độ
báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp
huyện triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
- Lý do: Nội dung báo
cáo kết quả thực hiện học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh đã được Đảng ủy các cơ quan, đơn vị báo cáo theo quy định. Đề nghị bãi bỏ
chế độ Báo cáo định kỳ quý, năm và chỉ thực hiện báo cáo đột xuất, sơ kết, tổng
kết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ nội dung quy định báo cáo tại Khoản 5, Mục III, Kế hoạch số; 260/KH-UBND
ngày 14/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số:
05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh giai đoạn 2017 - 2020.
2. Báo cáo kết quả thực
hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Xây dựng (Văn bản quy định
báo cáo: Điều 14, Quyết định số: 33/2016/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Nội dung yêu cầu báo cáo đã được
cập nhật đầy đủ trong Báo cáo công tác đầu tư xây dựng (tháng, quý, 06 tháng,
năm).
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ nội dung quy
định báo cáo tại Khoản 2, Điều 14 Quyết định số: 33/2016/QĐ-UBND ngày
13/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Báo cáo tình
hình triển khai Đề án Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 (quý, 06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Xây dựng (Văn bản quy định
báo cáo: Quyết định số: 703/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về việc phê duyệt Đề án Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020).
- Lý do: Nội dung yêu cầu báo cáo đã được
cập nhật đầy đủ trong Báo cáo công tác đầu tư xây dựng (tháng, quý, 06 tháng,
năm).
- Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ nội dung quy
định báo cáo tại Phần IV Đề án Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo
Quyết định số: 703/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt Đề án Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020.
4. Báo cáo công tác
quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản
(quý, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 914/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định phân công quản lý nhà nước
về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận
cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Nội dung báo cáo trùng với báo
cáo kết quả sản xuất nông lâm nghiệp và báo cáo gửi Sở Y tế về việc thực hiện
Chỉ thị số: 13/CT-TTg về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh (nội dung quy định
về việc báo cáo gửi Sở Y tế quy định tại Văn bản số: 5468/UBND-KGVX ngày
08/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc báo cáo việc thực hiện Chỉ
thị số: 13/CT-TTg về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh).
- Kiến nghị thực thi: Đề nghị bỏ Khoản 3,
Điều 9, Chương III quy định về việc phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở
sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất
kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông và Phát triển nông thôn trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định
số: 914/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ
NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Báo cáo kết quả hoạt động Trạm Truyền thanh
cơ sở (tháng) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Thông
tin và Truyền thông (Văn bản quy định báo cáo: Điều 13, Quyết định số: 1489/2012/QĐ-UBND ngày 21/9/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh
cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Phương án đơn giản hóa: Giảm số lần báo
cáo kết quả hoạt động Trạm truyền thanh cơ sở của UBND cấp xã được quy định tại
Khoản 1, Điều 13 Quyết định số; 1489/2012/QĐ-UBND ngày 21/9/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy chế quản lý, hoạt động của Trạm Truyền
thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Lý do: Tình trạng của Trạm Truyền thanh
cơ sở ít biến động, các nội dung yêu cầu báo cáo đột xuất rất nhiều (thường là
báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo yêu cầu từng việc cụ thể).
Vì thế, cần giảm bớt tần xuất báo báo thường xuyên về tình trạng hoạt động của
Trạm.
- Kiến nghị thực thi: Sửa lại Khoản 1, Điều
13 Quyết định số: 1489/2012/QĐ-UBND ngày 21/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về việc ban hành Quy chế quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Phòng Văn hóa
và Thông tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện kết quả hoạt động của Trạm
Truyền thanh cơ sở, định kỳ vào ngày 30 tháng 5 và 30 tháng 11 hằng năm”.
2. Báo cáo tình hình hoạt động khoa học và
công nghệ (năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở
Khoa học và Công nghệ (Văn bản quy định
báo cáo: Điều 31 Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 03/9/2015 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn).
- Phương án đơn giản hóa: Bổ sung thời
gian chốt số liệu báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, mẫu đề cương báo cáo, biểu mẫu
số liệu báo cáo, hình thức gửi báo cáo quy định tại Khoản 2, Điều 31 Quyết định
số: 13/2015/QĐ-UBND ngày 03/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 2, Điều
31 Quyết định số: 13/2015/QĐ-UBND ngày 03/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn như sau:
“2. Hằng năm tổng hợp và báo cáo kết
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, kể
cả nguồn vốn sự nghiệp khoa học
và công nghệ của tỉnh
và các nguồn vốn khác về Sở Khoa học và Công nghệ, định kỳ vào ngày 10/12 hằng năm, thời
gian chốt số liệu báo cáo ngày 05/12 hằng năm theo mẫu đề cương báo cáo và biểu
mẫu số liệu báo cáo”.
3. Báo cáo kết quả
triển khai Kế hoạch hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn, giai đoạn 2014 - 2020 (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
(Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 1513/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 về việc
ban hành Kế hoạch hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn, giai đoạn 2014 - 2020).
- Phương án đơn giản
hóa: Quy định cụ thể thời điểm chốt số liệu
báo cáo quy định tại Khoản 1, Mục VI, Kế hoạch hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng
bởi HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2014 - 2020 ban hành kèm theo
Quyết định số: 1513/QĐ-UBND ngày 09/9/2014.
- Lý do: Thống nhất thời điểm chốt số liệu và gửi báo cáo trên địa
bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi gạch đầu dòng thứ năm, Khoản 1,
Mục VI, Kế hoạch hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn, giai đoạn 2014 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 1513/QĐ-UBND
ngày 09/9/2014 như sau:
“Hướng dẫn, kiểm tra,
tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ hằng năm báo cáo (thời
điểm chốt số liệu báo cáo ngày 10/11, thời gian nhận báo cáo trước ngày 15/11)
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; tổ chức sơ kết vào
năm 2016, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch vào cuối năm 2020”.
4. Báo cáo kết quả
Chương trình Bảo vệ trẻ em (06 tháng, năm)
- Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 794/QĐ-UBND
ngày 02/6/2016 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh
Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020)
- Phương án đơn giản
hóa: Quy định cụ thể về chế độ báo cáo tại
Khoản 1, Mục IV, Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Bắc Kạn,
giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 794/QĐ-UBND ngày
02/6/2016.
- Lý do: Thống nhất thời điểm chốt số liệu báo cáo và thời điểm báo
cáo trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 2, Điểm 1,
Mục IV, Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn
2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 794/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 như
sau:
“Hướng dẫn Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện trên trên địa bàn; giám
sát, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ 06 tháng và năm tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (Thời điểm chốt số liệu báo cáo: Ngày 10/6 và 20/11
hằng năm;thời điểm gửi báo cáo: Ngày 15/6 và 30/11 hằng năm) và Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội”.
5. Báo cáo Chương
trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn
2016 - 2020 (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ
trì rà soát: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (Văn bản quy định báo cáo:
Quyết định số: 158/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bắc
Kạn, giai đoạn 2016 - 2020).
- Phương án đơn giản
hóa: Giảm số lần báo cáo và thống nhất thời
điểm báo cáo và chốt số liệu báo cáo về chương trình thúc đẩy quyền tham gia của
trẻ em vào các vấn đề về trẻ em quy định tại Khoản 10, Mục V, Kế hoạch thực hiện
Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em tỉnh Bắc
Kạn, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 158/QĐ-UBND ngày
01/02/2016.
- Lý do: Giảm gánh nặng hành chính và thống nhất thời điểm chốt số
liệu báo cáo và gửi báo cáo cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi nội dung quy định về chế độ báo cáo tại khoản 10, mục V, kế hoạch
thực hiện Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ
em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số:
158/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 như sau:
“Các Sở, Ban, Ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện định
kỳ 01 năm (thời điểm chốt số liệu báo cáo ngày 10/11 hàng năm và thời
gian gửi báo cáo ngày 15/11 hằng năm) và đột xuất về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định./.”
6. Báo cáo Chương
trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 -
2020 (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà
soát: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (Văn bản quy định báo cáo: Quyết
định số: 1408/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng,
chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020).
- Phương án đơn giản
hóa: Giảm số lần báo cáo và thống nhất thời
điểm chốt số liệu báo cáo và gửi báo cáo về chương trình phòng, chống tai nạn
thương tích trẻ em quy định tại Khoản 9, Mục V, Kế hoạch thực hiện Chương trình
phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020 ban
hành kèm theo Quyết định số: 1408/QĐ-UBND ngày 31/8/2016.
- Lý do: Giảm
gánh nặng hành chính, thống nhất số liệu và thời gian gửi báo cáo cho các đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi nội dung quy định về chế độ báo cáo tại Khoản 9, Mục V,
Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em tỉnh Bắc
Kạn, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 1408/QĐ-UBND ngày
31/8/2016 như sau:
“Ủy ban nhân dân tỉnh
yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo
kết quả thực hiện định kỳ 01 năm (thời điểm chốt số liệu báo cáo
ngày 10/11 hằng năm và thời gian gửi báo cáo ngày 15/11 hằng năm) và đột
xuất về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.”
7. Báo cáo kết quả triển
khai Kế hoạch thực hiện Xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn (năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
(Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 382/QĐ-UBND ngày 25/3/2016
về việc ban hành Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Phương án đơn giản
hóa: Bổ sung thời điểm chốt số liệu báo
cáo quy định tại Khoản 2, Mục IV, Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp
với trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:
382/QĐ-UBND ngày 25/3/2016.
- Lý do: Thống nhất thời điểm chốt số liệu báo cáo trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Bổ sung Khoản 2, Mục IV, Kế hoạch xây
dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành
kèm theo Quyết định số: 382/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 như sau:
“Định kỳ hằng năm, căn
cứ chỉ tiêu và nhiệm vụ được phân công, các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này;
báo cáo kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (bộ phận thường trực)
trước ngày 30 tháng 11 hằng năm (thời điểm chốt số liệu báo cáo ngày
20/11 hằng năm) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.”
8. Báo cáo kết quả
thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2017-2020 (6 tháng, năm) -
Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 617/QĐ-UBND ngày
08/5/2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về
bình đẳng giới, giai đoạn 2017 - 2020).
- Phương án đơn giản
hóa: Bổ sung thời điểm chốt số liệu báo
cáo quy định tại Khoản 11, Mục V, Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc
gia
về bình đẳng giới, giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số:
617/QĐ-UBND ngày 08/5/2017.
- Lý do: Thống nhất thời điểm chốt số liệu báo cáo trên địa bản tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Bổ sung Khoản 11, Mục V, Kế hoạch
thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới, giai đoạn 2017 -
2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 617/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 như sau:
“...Định kỳ báo cáo
tình hình kết quả thực hiện 06 tháng vào ngày 10 tháng 6 (thời điểm chốt
số liệu báo cáo ngày 30/5) và báo cáo tình hình kết quả thực hiện trong
năm vào ngày 20 tháng 11 (thời điểm chốt số liệu báo cáo ngày 15/11)
hằng năm về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.”
9. Báo cáo kết quả
thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, giai đoạn
2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 30 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (06 tháng, năm) -
Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 669/QĐ-UBND ngày
15/5/2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với
bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”).
- Phương án đơn giản
hóa: Quy định cụ thể thời điểm chốt số liệu
báo cáo và thời điểm gửi báo cáo quy định tại Khoản 2, Mục VI, Kế hoạch thực hiện
Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2017 - 2020
và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định
số: 669/QĐ-UBND ngày 15/5/2017.
- Lý do: Thống nhất thời điểm chốt số liệu và gửi báo cáo trên địa
bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi Khoản 2, Mục VI, Kế hoạch
thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn
2017 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm
theo Quyết định số: 669/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 như sau:
“Các Sở, Ngành, đơn vị,
địa phương báo cáo kết quả thực hiện định kỳ 06 tháng (thời điểm chốt số
liệu báo cáo ngày 15/5; thời điểm gửi báo cáo trước ngày 20/5), 01 năm (thời điểm
chốt số liệu báo cáo ngày 30/11; thời điểm gửi báo cáo trước ngày 10/12) và
đột xuất về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.”
10. Báo cáo công
tác phòng, chống mại dâm (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
(Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 228/QĐ-UBND ngày
06/02/2018 về việc ban hành Kế hoạch Phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn, năm 2018).
- Phương án đơn giản
hóa: Quy định cụ thể thời điểm chốt số liệu báo cáo quy định tại Khoản 2, Mục
V, Kế hoạch Phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2018 ban hành
kèm theo Quyết định số: 228/QĐ-UBND ngày 06/02/2018.
- Lý do: Thống nhất thời điểm chốt số liệu trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất,
Khoản 2, Mục V, Kế hoạch Phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm
2018 ban hành kèm theo Quyết định số: 228/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 như sau:
“Các Sở, Ban, Ngành,
đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ của
ngành, địa phương, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện; tổng hợp tình
hình, kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội) trước ngày 15 tháng 12 (thời điểm chốt sô liệu báo cáo
ngày 30/11)”.
11. Báo cáo công
tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà
soát: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (Văn bản quy định báo cáo: Quyết
định số 229/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 về việc ban hành Kế hoạch cai nghiện và quản
lý người nghiện ma tuý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2018).
- Phương án đơn giản
hóa: Quy định cụ thể thời điểm chốt số liệu
báo cáo quy định tại Khoản 11, Mục III, Kế hoạch cai nghiện và quản lý người
nghiện ma tuý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2018 ban hành kèm
theo Quyết định số: 229/QĐ-UBND ngày 06/02/2018.
- Lý do: Thống nhất thời điểm chốt số liệu trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi Khoản 11, Mục III, Kế hoạch
cai nghiện và quản lý người nghiện ma tuý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn, năm 2018 ban hành kèm theo Quyết định số: 229/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 như
sau:
“Định kỳ báo cáo 06
tháng (thời điểm chốt số liệu báo cáo ngày 15/6; thời điểm gửi báo cáo trước
ngày 20 tháng 6), một năm (thời điểm chốt số liệu báo cáo ngày 30/11; thời điểm
gửi báo cáo trước ngày 20 tháng 12) và báo cáo đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) theo quy định.”
12. Báo cáo kết quả
thực hiện chỉ tiêu tạo việc làm mới (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà
soát: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (Văn bản quy định báo cáo: Quyết
định số: 132/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 về việc giao chỉ tiêu tạo việc làm mới cho
các huyện, thành phố năm 2017).
- Phương án đơn giản
hóa: Sửa đổi nội dung yêu cầu báo cáo theo
hướng lồng ghép trong báo cáo có nội dung tương tự.
- Lý do: Nội dung yêu cầu báo cáo có thể lồng ghép trong báo cáo
công tác lao động việc làm hằng năm. Đồng thời, Quyết định số: 132/QĐ-UBND ngày
10/02/2017 về việc giao chỉ tiêu tạo việc làm mới cho các huyện, thành phố năm
2017. Đến nay đã kết thúc giai đoạn thực hiện nhiệm vụ.
- Kiến nghị thực
thi: Trong Quyết định giao chỉ tiêu tạo việc
làm mới cho các huyện, thành phố trong những năm tiếp theo đề nghị sửa đổi Điều
2 Quy định về nội dung báo cáo theo hướng lồng ghép báo cáo kết quả thực hiện về
việc giao chỉ tiêu việc làm mới trong báo cáo công tác lao động việc làm hằng
năm.
13. Báo cáo kết quả
công tác dạy nghề (quý, năm) - Cơ quan chủ
trì rà soát: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (Văn bản quy định báo cáo:
Quyết định số: 847/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình Mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017).
- Phương án đơn giản
hóa: Quy định cụ thể về báo cáo, thời điểm
chốt số liệu báo cáo, thời điểm gửi báo cáo quy định tại Khoản 1, Mục III, Kế
hoạch thực hiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 ban hành kèm
theo Quyết định số: 847/QĐ-UBND ngày 20/6/2017.
- Lý do: Thống nhất thời điểm chốt số liệu trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi Khoản 1, Mục III, Kế
hoạch thực hiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 ban hành kèm
theo Quyết định số: 847/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 như sau:
“Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các huyện, thành phố tổng hợp kết quả thực hiện
đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, định kỳ 06 tháng
(thời điểm chốt số liệu báo cáo ngày 30/5, thời điểm gửi báo cáo trước ngày
10/6) và 01 năm (thời điểm chốt số liệu báo cáo ngày 20/11, thời điểm gửi
báo cáo trước ngày 30/11) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định.”
14. Báo cáo tình
hình quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước (năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở
Tài nguyên và Môi trường (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số:
09/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản
lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Phương án đơn giản
hóa: Đổi tên Báo cáo và gộp với Báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng
hợp tài nguyên nước thành một báo cáo quy định tại Điều 39 Quyết định số:
09/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản
lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Lý do: Nội dung 02 báo cáo đều thuộc lĩnh vực tài nguyên nước,
cùng đối tượng, cùng thời điểm báo cáo.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi nội dung quy định về
chế độ báo cáo tại Điều 39 Quyết định số: 09/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của
UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn như sau:
“Điều 39. Chế độ báo
cáo.
1. Các sở ngành, cơ
quan liên quan báo cáo công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước;
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng kết, báo cáo công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước
trên địa bàn;
3. Định kỳ hằng năm
trước ngày 10 tháng 12 các đơn vị gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường (thời
điểm chốt số liệu báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 30/11 - ước đến 31/12) (Đề
cương báo cáo theo Phụ lục đính kèm);”
15. Báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng đất đai (quý) - Cơ
quan chủ trì rà soát: Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn bản quy định báo cáo:
Chỉ thị số: 02/CT-UBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh).
- Phương án đơn giản
hóa: Giảm tần suất báo cáo theo quý thành
báo cáo 6 tháng và báo cáo năm quy định tại Mục 7, Chỉ thị số: 02/CT-UBND ngày
23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về tăng cường công tác quản lý nhà
nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Lý do: Hằng tháng, Phòng Tài nguyên và Môi trường đều có báo cáo kết
quả công tác gửi Sở Tài nguyên và Môi trường; mặt khác những khó khăn, vướng mắc
về đất đai không phát sinh thường xuyên nên giảm tần suất báo cáo là cần thiết
để Ủy ban nhân dân cấp huyện phân bổ quỹ thời gian hợp lý giải quyết các công
việc khác.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi nội dung quy định về
chế độ báo cáo tại Mục 7, Chỉ thị số: 02/CT-UBND ngày 03/01/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa
bàn tỉnh như sau:
“7. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố thực hiện định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh 06 tháng
(thời điểm chốt số liệu báo cáo từ 01/01 - ước đến 30/6, thời điểm gửi báo cáo
trước ngày 20/6) và 01 năm (thời điểm chốt số liệu báo cáo 01/01 - ước đến
31/12 , thời điểm gửi báo cáo trước ngày 15/12) về tình hình quản lý, sử dụng
đất ở địa phương (Đề cương báo cáo theo Phụ lục đính kèm) gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo chung.”
16. Báo cáo kết quả
thực hiện Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp
tài nguyên nước (năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn
bản quy định báo cáo: Quyết định số: 1870/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 về việc
ban hành Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp
tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020).
- Phương án đơn giản
hóa: Đổi tên báo cáo và gộp với báo cáo
tình hình quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước thành một báo cáo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Mục IV, Kế hoạch
hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 1870/QĐ-UBND
ngày 11/11/2016.
- Lý do: Nội
dung 02 báo cáo đều thuộc lĩnh vực tài nguyên nước, cùng đối tượng, cùng thời
điểm báo cáo.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi nội dung quy định về chế độ báo cáo tại Điểm d, Khoản
3, Mục IV, Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp
tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định
số: 1870/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 như sau:
“d) Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện theo nội dung Kế hoạch này
trên địa bàn quản lý; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cho Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên
và Môi trường (quy định về chế độ báo cáo thực hiện theo Điều 39, Quyết định
số: 09/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn);”
17. Báo cáo kết quả
thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu (năm) - Cơ quan chủ trì rà
soát: Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định
số: 783/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số: 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Phương án đơn giản
hóa: Sửa lại tiêu đề báo cáo cho phù hợp với
nội dung Kế hoạch; quy định thời điểm chốt số liệu, thời điểm gửi báo cáo quy định
tại Mục III, Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số:
2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban
hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-UBND ngày 07/6/2017.
- Lý do: Quá
trình thực hiện, một số địa phương, đơn vị báo cáo với các tiêu đề khác nhau,
không thống nhất; chưa chấp hành đúng chế độ báo cáo.
- Kiến nghị thực
thi: Quy định cụ thể về chế độ báo cáo tại Mục III, Kế hoạch triển
khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số: 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:
783/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 như sau:
“...Định kỳ trước 15
tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo kết quả thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo
theo quy định (thời điểm chốt số liệu báo cáo từ 01/01 đến ngày 30/9 - dự
ước đến 31/12, đề cương báo cáo theo Phụ lục đính kèm)”.
18. Báo cáo kết quả
thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường (06 tháng,
năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Tài
nguyên và Môi trường (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số
552/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số: 25/CT-TTg
ngày 31/8 /2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách
về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Phương án đơn giản
hóa: Giảm đối tượng báo cáo, quy định cụ
thể thời điểm chốt số liệu báo cáo và đề cương báo cáo quy định tại Mục III, Kế
hoạch thực hiện Chỉ thị số: 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày 27/4/2017.
- Lý do: Một số cơ quan, đơn vị không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
hoặc ít liên quan nhưng vẫn phải báo cáo, dẫn đến hình thức, lãng phí. Đồng thời
quy định cụ thể thời điểm chốt số liệu báo cáo và đề cương báo cáo nhằm tạo sự
thống nhất cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc báo cáo.
- Kiến nghị thực
thi: Quy định cụ thể về đối tượng phải thực hiện báo cáo, chế độ báo
cáo tại Mục III, Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số: 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 552/QĐ-UBND ngày
27/4/2017 như sau:
“...Các Sở: Xây dựng,
Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/6 (thời điểm chốt số liệu
báo cáo từ 01/01 - ước đến 30/6) và 15/12 (thời điểm chốt sốl iệu
báo cáo từ 01/01 - ước đến 31/12) hằng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định (Đề cương báo
cáo gửi Sở Tài nguyê vnà Môi trường theo Phụ lục đính kèm)”.
19. Báo cáo công
tác vệ sinh an toàn thực phẩm (tháng, quý, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Y tế (Văn bản quy định báo
cáo: Chỉ thị số: 05/CT-UBND ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020).
- Phương án đơn giản
hóa: Quy định cụ thể về số lần phải báo
cáo tại Mục 10, Chỉ thị số: 05/CT-UBND ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020.
- Lý do: Thống
nhất chế độ báo cáo về công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trên toàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi nội dung quy định về chế độ báo cáo tại Mục 10 Chỉ thị số:
05/CT-UBND ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về tăng cường trách
nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 -
2020 như sau:
“...Định kỳ hằng
quý và năm, báo cáo tình hình thực hiện, gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ
đạo liên ngành Vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh (Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm - Sở Y tế) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.”
20. Báo cáo số lượng,
nhu cầu cần tuyển dụng công chức, viên chức phù hợp với trình độ chuyên môn, cơ
cấu ngạch và vị trí việc làm cần tuyển dụng (năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Nội vụ (Văn bản quy định báo
cáo: Quyết định số: 08/2017/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 về việc Quy định
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà
nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn).
- Phương án đơn giản
hóa: Bổ sung thời gian chốt số liệu báo
cáo, thời hạn gửi báo cáo quy định tại Khoản 5, Điều 25, Quy định phân cấp quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2017/QĐ-UBND ngày
17/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Lý do: Đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất và hệ thống trong việc báo
cáo số lượng, nhu cầu cần tuyển dụng công chức, viên chức phù hợp với trình độ
chuyên môn, cơ cấu ngạch và vị trí việc làm cần tuyển dụng trên địa bàn tỉnh.
- Kiến nghị thực
thi: Sửa đổi Khoản 5, Điều 25, Quy định
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà
nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:
08/2017/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn như sau:
“2. Hằng năm tổng hợp
số lượng, nhu cầu cần tuyển dụng công chức, viên chức phù hợp với trình độ,
chuyên môn, cơ cấu ngạch và vị trí việc làm cần tuyển dụng báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nội vụ trước ngày 31/12 hàng năm, thời gian chốt số liệu
báo cáo ngày 20/12 hằng năm)”.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ
NGHỊ GIỮ NGUYÊN
1. Báo cáo kết quả
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính - Cơ
quan chủ trì rà soát: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn bản quy định
báo cáo: Kế hoạch số 430/KH-UBND ngày 13/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà
soát quy định, thủ tục hành chính).
- Lý do: Kịp thời
tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính. Trên cơ sở đó tham mưu
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Báo cáo công tác tiếp công dân, xử lý, giải
quyết đơn thư khiếu nại tố cáo (tháng, quý, năm) - Cơ
quan chủ trì rà soát: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn bản quy định
báo cáo: Văn bản số: 75/UBND-TCD ngày 09/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo).
- Lý do: Kịp thời
tổng hợp kết quả xử lý, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trong công tác tiếp
công dân trên địa bàn tỉnh.
3. Báo cáo tình
hình thực hiện công tác Dân tộc (quý, 06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà
soát: Ban Dân tộc (Văn bản quy định báo cáo: Hướng dẫn số: 58/HD-BDT ngày
02/02/2015 của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Nắm rõ
và kịp thời về tình hình công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
4. Báo cáo công tác
cải cách hành chính (02 báo cáo quý, 06 tháng đầu năm, 01 năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Nội vụ (Văn bản quy định báo
cáo: Mục 2 Công văn số: 285/HD-SNV ngày
25/2/2016 của Sở Nội vụ về việc xây dựng Kế hoạch và báo cáo công tác cải cách
hành chính hằng năm).
- Lý do: Kịp thời
cung cấp số liệu báo cáo về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
5. Báo cáo thi đua
khen thưởng (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì
rà soát: Sở Nội vụ (Văn bản quy định báo cáo: Điều 30, Quyết định số: 2247/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn)
- Lý do: Kịp thời
cung cấp thông tin về việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ở các địa
phương, đơn vị trong toàn tỉnh để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Báo cáo thống kê
số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Nội vụ (Văn bản quy định báo
cáo: Quyết định số: 23/2014/QĐ-UBND
ngày 29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công chức xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Nắm rõ
được số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã phục vụ công tác quản
lý.
7. Báo cáo kết quả
xây dựng, củng cố chính quyền cơ sở - Cơ
quan chủ trì rà soát: Sở Nội vụ (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 2037/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành bảng chấm điểm xếp loại chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn
hằng năm).
- Lý do: Đánh
giá được hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã, đưa ra được các chính sách phù hợp
để hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã được tốt hơn.
8. Báo cáo chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) (quý, 06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Kế hoạch và Đầu tư (Văn bản
quy định báo cáo: Mục 2, Phần thứ 4 của
Đề án ban hành kèm theo Quyết định số: 831/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 về việc phê
duyệt Đề án nâng cao Chỉ số PCI giai đoạn 2016 - 2020).
- Lý do: Kịp thời
tổng hợp số liệu báo cáo tình hình nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện của các Sở, Ban,
Ngành, địa phương để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết.
9. Báo cáo tình
hình phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh (tháng, quý) -
Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Kế hoạch và Đầu tư (Văn
bản quy định báo cáo: Mục III, Quyết định số: 59/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2017).
- Lý do: Duy
trì báo cáo để cập nhật số liệu của các Sở, Ban, Ngành trên địa bàn tỉnh, đánh
giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa
bàn tỉnh hằng tháng, hằng quý.
10. Báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết số: 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ (quý) -
Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Kế hoạch và Đầu tư
(Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số:
974/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết số: 35/NQ-CP)
- Lý do: Kịp thời
tổng hợp số liệu việc thực hiện các nội dung đã cam kết của Ủy ban nhân dân tỉnh
với VCCI để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chính phủ.
11. Báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ (quý) -
Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Kế hoạch và Đầu tư (Văn
bản quy định báo cáo: Mục IV, Kế hoạch
số: 62/KH-UBND ngày 28/02/2017 về việc thực hiện Nghị quyết số: 19/NQ-CP ngày
06/02/2017 của Chính phủ)
- Lý do: Kịp thời
tổng hợp số liệu tình hình thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh.
12. Báo cáo công
tác tư pháp (tháng, quý, 06 tháng, năm, năm lần 1, năm chính thức) - cá nhân, tổ
chức gửi cơ quan nhà nước - Cơ quan chủ
trì rà soát: Sở Tư pháp (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 10/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Phù hợp
với chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp.
13. Báo cáo công
tác tư pháp (tháng, quý, 06 tháng, năm, năm lần 1, năm chính thức) - cơ quan
nhà nước gửi cơ quan nhà nước - Cơ quan chủ
trì rà soát: Sở Tư pháp (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 10/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Phù hợp
với chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp.
14. Báo cáo công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Tư pháp (Văn bản quy định
báo cáo: Khoản 4, Mục IV, Kế hoạch số:
43/KH-UBND ngày 17/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực
hiện hương ước, quy ước năm 2017).
- Lý do: Phù hợp
với chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật.
15. Báo cáo theo
dõi thi hành pháp luật (06 tháng, năm) - Cơ
quan chủ trì rà soát: Sở Tư pháp (Văn bản quy định báo cáo: Điều 12, Quyết định số: 26/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Phù hợp
với chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực Theo dõi thi hành pháp luật của
cơ quan tư pháp.
16. Báo cáo công
tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (năm) -
Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Tư pháp (Văn bản quy định
báo cáo: Văn bản số: 796/STP-XD&KTVB
ngày 13/10/2017 của Sở Tư pháp).
- Lý do: Phù hợp
với chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực Văn bản quy phạm pháp luật.
17. Báo cáo công
tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (06 tháng, năm) -
Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Tư pháp (Văn bản quy định
báo cáo: Điều 12, Quyết định số:
25/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Lý do: Phù hợp
với chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực Theo dõi thi hành pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính của cơ quan Tư pháp.
18. Báo cáo thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí (năm) - Cơ
quan chủ trì rà soát: Sở Tài chính (Văn bản quy định báo cáo: Điểm 3,1, Mục 3, Chỉ thị 03/CT-UBND ngày 28/02/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Tổng hợp
số liệu tình hình thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh.
19. Báo cáo dự toán
ngân sách hằng năm (quý, năm) - Cơ quan chủ
trì rà soát: Sở Tài chính (Văn bản quy định báo cáo: Quyết định số: 18/2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Kịp thời
tổng hợp số liệu dự toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh.
20. Báo cáo quyết
toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản (quý, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Tài chính (Văn bản quy định báo cáo:
Quyết định số: 412/2011/QĐ-UBND ngày 17/3/2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Lý do: Kịp thời
tổng hợp số liệu quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh.
21. Báo cáo công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng (tháng,
quý, 06 tháng, 09 tháng, năm) - Cơ quan chủ
trì rà soát: Thanh tra tỉnh (Văn bản quy định báo cáo: Công văn số: 651/TTr-VP ngày 21/11/2017 của Thanh tra tỉnh
Bắc Kạn hoặc các văn bản khác của Thanh tra yêu cầu báo cáo định kỳ).
- Lý do: Đảm bảo
có đầy đủ thông tin về hoạt động của ngành báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo báo cáo Thanh tra Chính phủ theo quy định.
22. Báo cáo công
tác đầu tư xây dựng cơ bản (tháng, quý, 06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Xây dựng (Văn bản quy định
báo cáo: Quyết định số: 12/2015/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp Ngành Xây
dựng trên địa bàn tỉnh).
- Lý do: Kịp thời
tổng hợp số liệu về công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh.
23. Báo cáo rà
soát, đánh giá tình hình đầu tư sản xuất và sử dụng gạch đất sét, vật liệu xây
không nung của các tổ chức, cá nhân (năm) - Cơ
quan chủ trì rà soát: Sở Xây dựng (Văn bản quy định báo cáo: Chỉ thị số: 18/CT-UBND ngày 09/10/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung, hạn chế sản xuất, sử dụng
gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Tổng hợp
số liệu và đánh giá tình hình đầu tư sản xuất và sử dụng gạch đất sét, vật liệu
xây không nung của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
24. Báo cáo kế hoạch
thực hiện lộ trình xóa bỏ các lò nung thủ công sản xuất vật liệu xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn (06 tháng, năm) - Cơ
quan chủ trì rà soát: Sở Xây dựng (Văn bản quy định báo cáo: Kế hoạch số:
301/KH-UBND ngày 09/9/2016 thực hiện lộ trình xóa bỏ các lò nung thủ công sản
xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Tổng hợp
số liệu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
25. Báo cáo công
tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (quý, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Giao thông Vận tải (Văn bản
quy định báo cáo: Mục II, III Công văn
số: 87/BATGT ngày 30/9/2013 về việc thực hiện công tác báo cáo về công tác đảm
bảo trật tự an toàn giao thông).
- Lý do: Bảo đảm
yêu cầu quản lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông.
26. Báo cáo công tác đấu tranh chống buôn lậu
hàng giả và gian lận thương mại (tháng, quý, 06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Công Thương (Văn bản quy định
báo cáo: Mục IV, Kế hoạch số:
134/KH-BCĐ ngày 13/4/2017 của Ban Chỉ đạo 389 tỉnh ban hành Kế hoạch đấu tranh
chống buôn lậu hàng giả và gian lận thương mại).
- Lý do: Phù hợp
với yêu cầu quản lý hiện hành và theo quy định của Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia.
27. Báo cáo công tác vệ sinh an toàn thực phẩm
(quý) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Công Thương (Văn
bản quy định báo cáo: Quyết định số:
32/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về phân cấp quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Ngành Công Thương).
- Lý do: Phù hợp
với yêu cầu quản lý hiện hành.
28. Báo cáo tình hình quản lý, vận hành, kinh
doanh điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (tháng, quý, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Công Thương (Văn bản quy định
báo cáo: Quy chế phối hợp công tác giữa Sở Công Thương và Công ty Điện lực Bắc
Kạn, ngày 25 tháng 12 năm 2013).
- Lý do: Phù hợp
với yêu cầu quản lý hiện hành.
29. Báo cáo phương thức vận hành tuần - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Công Thương (Văn bản quy định
báo cáo: Quy chế phối hợp công tác giữa Sở Công Thương và Công ty Điện lực Bắc
Kạn, ngày 25 tháng 12 năm 2013)
- Lý do: Phù hợp
với yêu cầu quản lý hiện hành.
30. Báo cáo tình hình chất lượng công trình -
Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Công Thương (Văn bản
quy định báo cáo: Quy chế phối hợp công tác giữa Sở Công Thương và Công ty Điện
lực Bắc Kạn, ngày 25 tháng 12 năm 2013).
- Lý do: Phù hợp
với yêu cầu quản lý hiện hành.
31. Báo cáo thực hiện
Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng
gia đình hạnh phúc, bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Văn
bản quy định báo cáo: Quyết định số:
2219/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện đề án phát
huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ gia đình hạnh phúc, bền vững trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn).
- Lý do: Kịp thời tổng hợp số liệu báo
cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
32. Báo cáo tình hình
thực hiện Nghị quyết số: 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải
pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới (năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Văn
bản quy định báo cáo: Quyết định số:
1240/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số: 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải
pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Kịp thời tổng hợp số liệu báo
cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
33. Báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết số: 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát
triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn (06 tháng, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Văn
bản quy định báo cáo: Quyết định số:
694/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số: 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển
du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Kịp thời tổng hợp số liệu báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
34. Báo cáo đơn vị
đạt chuẩn văn hóa (năm) - Cơ quan chủ trì
rà soát: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Văn bản quy định báo cáo: Hướng dẫn
số: 322/HD-BCĐ ngày 12/10/2015 của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bắc Kạn).
- Lý do: Kịp thời tổng hợp số liệu báo
cáo về cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa.
35. Báo cáo kết quả
sản xuất nông ,lâm nghiệp (hằng tháng, quý, năm) - Cơ quan chủ trì rà soát: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Văn bản quy định báo cáo: Công văn số: 93/SNN-KHTC của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc thực hiện biểu mẫu và chế độ báo cáo thống kê
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Lý do: Đảm bảo hiệu quả công tác quản
lý nhà nước của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trên địa bàn tỉnh.