BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2018/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU VÀ QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ 100% VỐN ĐIỀU LỆ CHUYỂN ĐỔI
THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý,
sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số
69/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%
vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ Tài chính hướng dẫn
việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các
doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh
nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần
như sau:
Chương
I
–
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng
dẫn các nội dung sau:
a) Trình tự, thủ tục,
phương thức bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa; gắn
đăng ký đấu giá cổ phần với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch/niêm yết cổ phần
trúng đấu giá của các đối tượng thực hiện cổ phần hoá theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
b) Quyết toán, xử lý
số dư Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế,
công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công
ty con tại thời điểm 31/12/2017.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa).
b) Cơ quan đại diện
chủ sở hữu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. “Bán cổ phần lần đầu”
là việc các doanh nghiệp cổ phần hóa bán cổ phần theo các hình thức quy định tại
Thông tư này để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
2. Cuộc đấu giá bán cổ
phần không thành công là cuộc đấu giá thuộc một trong những trường hợp sau:
a) Không có nhà đầu
tư đăng ký tham gia.
b) Chỉ có 01 nhà đầu
tư đăng ký tham gia.
c) Tất cả các nhà đầu
tư không nộp phiếu tham dự đấu giá.
d) Tất cả các nhà đầu
tư trúng đấu giá trong cuộc đấu giá công khai nhưng từ chối mua.
3. Tổ chức bảo lãnh
phát hành là một hoặc một nhóm các công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện
nghiệp vụ bảo lãnh phát hành cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
4. Tiền đặt cọc là một
khoản tiền của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần ứng trước để đảm bảo quyền mua cổ
phần.
Chương II -
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC I - ĐỐI TƯỢNG MUA VÀ GIÁ BÁN CỔ PHẦN
Điều 3.
Đối tượng mua cổ phần
1. Nhà đầu tư
trong nước, nước ngoài theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, bao gồm các tổ chức, cá nhân (kể cả người lao
động trong doanh nghiệp cổ phần hóa).
2. Nhà đầu tư
chiến lược là nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, đáp ứng đủ các điều
kiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP.
Đối với doanh
nghiệp cổ phần hóa nằm trong danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan
đại diện chủ sở hữu xem xét, bổ sung điều kiện lựa chọn nhà đầu tư chiến lược
có cùng ngành nghề sản xuất kinh doanh chính và các điều kiện khác phù hợp với
quy định của pháp luật có liên quan để phê duyệt trong phương án cổ phần hóa.
3. Các đối tượng
theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
4. Tổ chức
công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều 33 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. Tổ chức công đoàn ủy quyền cho người
có thẩm quyền thực hiện các thủ tục liên quan đến việc mua cổ phần.
Điều
4. Những đối tượng không được mua cổ phần lần đầu
Các tổ chức,
cá nhân không được mua cổ phần phát hành lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Điều
5. Giá bán cổ phần lần đầu
1. Giá bán cổ
phần cho các nhà đầu tư qua đấu giá là giá nhà đầu tư đặt mua tại cuộc đấu giá
và được xác định là trúng đấu giá theo kết quả đấu giá quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này. Trường hợp doanh nghiệp cổ phần
hóa bán cổ phần theo hình thức bảo lãnh phát hành thì Ban chỉ đạo cổ phần hóa
thỏa thuận với Tổ chức bảo lãnh phát hành về giá bảo lãnh nhưng không thấp hơn
giá khởi điểm được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
2. Giá bán cổ
phần ưu đãi cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị
định số 126/2017/NĐ-CP như sau:
a) Giá bán cổ
phần cho đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều
42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP được xác định bằng 60% giá trị một (01) cổ phần
tính theo mệnh giá (10.000 đồng/cổ phần).
b) Giá bán cổ
phần cho đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP là giá khởi điểm được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt
trong phương án cổ phần hóa.
3. Giá bán cổ
phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa bằng mệnh giá
(10.000 đồng/cổ phần).
4. Giá bán cổ
phần cho nhà đầu tư chiến lược.
a) Trường hợp
đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược thì giá bán là giá nhà đầu tư chiến lược
đặt mua được xác định là trúng đấu giá của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến
lược nhưng không thấp hơn giá đấu thành công bình quân của cuộc đấu giá công
khai ra công chúng hoặc không thấp hơn giá đã thỏa thuận với nhà đầu tư trong
trường hợp cuộc đấu giá công khai chỉ có một nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần hoặc
không thấp hơn giá khởi điểm của cuộc đấu giá công khai trong trường hợp cuộc đấu
giá công khai không thành công và đảm bảo nguyên tắc lựa chọn nhà đầu tư có giá
đặt mua từ cao xuống thấp cho đủ số lượng cổ phần bán ra.
b) Trường hợp
có từ hai (02) nhà đầu tư chiến lược trở lên đăng ký mua cổ phần với khối lượng
đăng ký mua bằng hoặc nhỏ hơn số cổ phần dự kiến bán cho nhà đầu tư chiến lược
theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt hoặc chỉ có một (01) nhà đầu tư
chiến lược đăng ký mua cổ phần thì giá bán do Ban chỉ đạo cổ phần hóa (hoặc tổ
chức được Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền) thỏa thuận với từng nhà đầu tư
nhưng không thấp hơn giá đấu thành công bình quân của cuộc đấu giá công khai ra
công chúng hoặc không thấp hơn giá đã thỏa thuận với nhà đầu tư trong trường hợp
cuộc đấu giá công khai chỉ có một nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần hoặc không thấp
hơn giá khởi điểm của cuộc đấu giá công khai trong trường hợp cuộc đấu giá công
khai không thành công.
MỤC
II - TỔ CHỨC BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
Điều
6. Bán cổ phần lần đầu
1. Căn cứ
phương án cổ phần hóa được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt (theo phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này, bao gồm cả bản Tiếng
Anh), Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp cổ phần hóa triển khai
phương án bán cổ phần lần đầu theo các phương thức đã được phê duyệt trong
phương án cổ phần hóa, trong đó:
a) Phương thức bán đấu giá công khai ra công chúng được áp dụng
khi bán cổ phần lần đầu, bao gồm cả số cổ phần nhà đầu tư chiến lược không đăng
ký mua hết số cổ phần chào bán theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt.
b) Phương thức thoả thuận trực tiếp được áp dụng trong các
trường hợp sau:
- Bán cho nhà đầu tư chiến lược trong các trường hợp:
+ Các nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua cổ phần với số lượng
bằng hoặc nhỏ hơn số lượng cổ phần dự kiến bán cho nhà đầu tư chiến lược theo
phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt.
+ Chỉ có một nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua cổ phần.
- Bán cho các nhà đầu tư số cổ phần không bán hết theo quy định
tại khoản 2, khoản 4 Điều 37 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
- Bán cho người lao động và tổ chức công đoàn.
c) Phương thức bảo lãnh phát hành được áp dụng khi bán cổ phần
lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa.
d) Phương thức dựng sổ (Book - Building) thực hiện theo hướng
dẫn riêng của Bộ Tài chính.
2. Trong thời
hạn 04 tháng kể từ ngày phương án cổ phần hóa được phê duyệt, doanh
nghiệp cổ phần hóa phải hoàn thành việc bán cổ phần theo các phương thức đã được
phê duyệt. Trường hợp điều chỉnh phương án cổ phần hóa theo quy định tại khoản
3 Điều 6 Thông tư này thì thời hạn doanh nghiệp cổ phần hóa phải hoàn thành việc
bán cổ phần được tính từ ngày quyết định điều chỉnh phương án cổ phần được cơ
quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
3. Việc bán cổ
phần cho nhà đầu tư chiến lược thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. Trong đó:
a) Việc lựa
chọn và tổ chức đăng ký mua cổ phần của các nhà đầu tư chiến lược được thực hiện
trước thời điểm công bố thông tin bán đấu giá công khai theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
b) Trường hợp
nhà đầu tư chiến lược không đăng ký mua hết số cổ phần chào bán, Ban chỉ đạo
báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định điều chỉnh phương án cổ phần hóa
chuyển số cổ phần nhà đầu tư chiến lược không đăng ký mua hết sang thành số cổ phần
bán đấu giá công khai.
Điều
7. Phương thức đấu giá công khai
1.
Nguyên tắc chung:
a)
Khi doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký bán đấu giá cổ phần lần đầu qua Tổ chức thực
hiện bán đấu giá phải
đồng thời thực hiện việc đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch cổ phần hoặc niêm
yết trên Sở giao dịch chứng khoán (nếu đủ điều kiện niêm yết theo quy định pháp
luật về chứng khoán).
b)
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở giao dịch chứng khoán thực hiện
đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch/niêm yết cho số cổ phần trúng đấu giá đã
được thanh toán. Số cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược và người lao
động trong doanh nghiệp cổ phần hóa được đăng ký, lưu ký theo hướng dẫn của
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch/niêm yết bổ sung trên thị
trường chứng khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán hiện hành.
c)
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký số cổ phần trúng đấu
giá đã được thanh toán và lưu ký cổ phần vào tài khoản lưu ký của nhà đầu tư
theo thông tin do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cung cấp.
2. Tổ chức bán đấu giá cổ phần:
a) Việc tổ chức bán đấu giá công khai thực hiện tại Sở giao dịch
chứng khoán. Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa có khối lượng cổ phần bán ra
có tổng mệnh giá dưới 10 tỷ đồng thì cơ quan đại diện chủ sở hữu có thể xem
xét, quyết định tổ chức đấu giá tại công ty chứng khoán hoặc trung tâm dịch vụ,
doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản
(sau đây gọi tắt là tổ chức trung gian).
b) Việc tổ chức bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược thực
hiện tại Sở giao dịch chứng khoán.
c) Địa điểm tổ chức bán đấu giá được quy định trong Quy chế
bán đấu giá cổ phần.
3. Chuẩn bị đấu giá:
a) Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và ban hành Quy chế bán đấu giá cổ phần
theo quy định. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần
hóa hoặc thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa do Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy
quyền bằng văn bản.
b) Ban chỉ đạo cổ phần hóa quyết định công bố thông tin về
doanh nghiệp trước khi tổ chức đấu giá tối thiểu là hai mươi (20) ngày làm việc.
Nội dung thông tin về doanh nghiệp cổ phần hoá được lập theo phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các doanh nghiệp bán đấu giá cổ phần tại các Sở giao
dịch chứng khoán, khi công bố thông tin theo phụ lục
số 2 kèm theo Thông tư này phải bao gồm cả bản Tiếng Anh.
c) Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định hoặc uỷ quyền cho
Ban chỉ đạo cổ phần hoá quyết định giá khởi điểm của cổ phần đấu giá trong quyết
định phê duyệt phương án cổ phần hóa và công bố giá khởi điểm cùng với nội dung
công bố thông tin về doanh nghiệp.
d) Ban chỉ đạo cổ phần hoá phối hợp với Tổ chức thực hiện bán
đấu giá thuyết trình về doanh nghiệp cho các nhà đầu tư (nếu cần).
4. Thực hiện đấu giá:
a) Trong thời
hạn quy định tại Quy chế bán đấu giá, các nhà đầu tư đăng
ký khối lượng mua và nộp tiền đặt cọc theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 11 Thông tư này. Nhà đầu tư được Tổ chức thực hiện bán đấu
giá cung cấp Phiếu tham dự đấu giá.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
b) Trong thời hạn quy định trong Quy chế bán đấu giá, các nhà
đầu tư ghi các thông tin theo yêu cầu tại Phiếu tham dự đấu giá, bao gồm cả giá
đặt mua (giá đấu) và gửi cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá bằng cách:
- Bỏ phiếu trực tiếp tại tổ chức trung gian (nếu đấu giá do tổ
chức trung gian thực hiện) và bỏ phiếu trực tiếp tại các đại lý đấu giá (nếu do
Sở giao dịch chứng khoán tổ chức đấu giá).
- Bỏ phiếu qua đường bưu điện theo quy định tại Quy chế bán đấu
giá cổ phần.
5. Xác định kết quả đấu giá:
a) Việc xác định kết quả đấu giá được
thực hiện theo nguyên tắc lựa chọn giá đặt
mua từ cao xuống thấp cho đủ số lượng cổ phần chào bán nhưng không thấp hơn giá
khởi điểm. Tại mức giá trúng đấu giá thấp nhất, trường hợp các nhà đầu tư (kể cả
nhà đầu tư nước ngoài) cùng đặt mức giá bằng nhau, nhưng số cổ phần còn lại ít
hơn tổng số cổ phần các nhà đầu tư này đăng ký mua tại mức giá trúng đấu giá thấp
nhất thì số cổ phần của từng nhà đầu tư được mua xác định như sau:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua
|
=
|
Số cổ phần còn lại chào bán
|
x
|
Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký
mua
|
Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng
ký mua
|
Trường hợp có quy định
tỷ lệ tối đa số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua thì việc xác định kết quả
đấu giá thực hiện theo nguyên tắc trên nhưng số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài
được mua không vượt quá tỷ lệ tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Kết thúc cuộc đấu
giá, căn cứ kết quả đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá, Hội đồng đấu giá, đại
diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa và đại diện doanh nghiệp lập và đồng ký Biên bản
xác định kết quả đấu giá theo phụ lục số 3 ban hành
kèm theo Thông tư này.
c) Trong thời gian tối
đa 03 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác định kết quả đấu giá, Ban chỉ đạo
cổ phần hoá và Tổ chức thực hiện bán đấu giá phối hợp công bố kết quả đấu giá cổ
phần và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không
trúng đấu giá theo quy định của Quy chế bán đấu giá.
6. Trường hợp cuộc đấu
giá bán cổ phần không thành công, doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
7. Trường hợp vi phạm
Quy chế bán đấu giá, nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc. Các trường hợp
vi phạm Quy chế bán đấu giá bao gồm: trả giá thấp hơn so với giá khởi điểm; từ
bỏ quyền mua cổ phần đối với số cổ phần đã trúng đấu giá và các trường hợp khác
theo quy định tại Quy chế bán đấu giá.
8. Đăng ký, lưu ký cổ
phần trúng đấu giá tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch/niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán:
a)
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần
trúng đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có văn bản gửi Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội thông báo giá thanh toán bình
quân kèm theo danh sách người sở hữu cổ phần trúng đấu giá đã được thanh toán.
Danh sách người sở hữu cổ phần trúng đấu giá phải có đầy đủ thông tin về họ
tên, số đăng ký sở hữu, địa chỉ, tài khoản lưu ký, số lượng cổ phần sở hữu.
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm cấp mã giao dịch cổ phần
cho doanh nghiệp cổ phần hóa trên cơ sở đề xuất của doanh nghiệp tại Đơn đăng
ký đấu giá bán cổ phần (theo phụ lục số 5 kèm
theo Thông tư này).
b) Căn cứ thông báo của
Tổ chức thực hiện bán đấu giá theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều này, Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội đưa cổ phần vào giao dịch trên hệ thống giao dịch UpCoM
trong thời hạn tối đa 90 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần
trúng đấu giá. Giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên trên hệ thống giao dịch
UpCoM được xác định trên cơ sở giá đấu thành công bình quân của cuộc đấu giá
công khai.
c) Trường hợp doanh
nghiệp cổ phần hóa được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước thời hạn
90 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trúng đấu giá, doanh
nghiệp cổ phần hóa có văn bản thông báo cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đưa cổ phần vào giao dịch trên
hệ thống giao dịch UpCoM trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo của doanh nghiệp cổ phần hóa.
d) Trường hợp doanh
nghiệp cổ phần hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán, trong thời hạn tối đa chín mươi (90) ngày kể từ ngày hoàn tất việc bán cổ
phần lần đầu, doanh nghiệp cổ phần hóa phải nộp hồ sơ niêm yết cho Sở giao dịch
chứng khoán để thực hiện niêm yết theo quy định và thông báo kết quả bán cổ phần
lần đầu cho Ủy ban chứng khoán nhà nước.
Điều 8. Phương thức
bảo lãnh phát hành
1. Trong thời gian hai mươi (20) ngày kể từ ngày phương án cổ
phần hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban chỉ đạo cổ phần hóa thỏa thuận với
tổ chức bảo lãnh phát hành về số lượng cổ phần, giá bảo lãnh phát hành, báo cáo
cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt hoặc ủy quyền cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa
quyết định trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban
chỉ đạo cổ phần hóa. Giá bảo lãnh phát hành không thấp hơn giá khởi điểm bán cổ
phần. Trường hợp bán cổ phần theo phương thức bảo lãnh phát hành sau khi bán đấu
giá công khai thì giá bảo lãnh phát hành không thấp hơn giá đấu thành công bình
quân của cuộc đấu giá công khai.
2. Ban chỉ đạo cổ phần hóa thực hiện ký hợp đồng với tổ chức
bảo lãnh phát hành trong thời gian tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày được
cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt hoặc ủy quyền.
3. Tổ chức bảo lãnh phát hành thực hiện phân phối, bán số lượng
cổ phần cam kết bảo lãnh theo quy định tại hợp đồng bảo lãnh. Trường hợp không
bán hết cổ phần, Tổ chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm mua hết số cổ phần
còn lại theo giá bảo lãnh đã cam kết trong hợp đồng bảo lãnh.
4. Tổ chức bảo lãnh phát hành được hưởng phí bảo lãnh theo
thoả thuận giữa Ban chỉ đạo cổ phần hoá và tổ chức bảo lãnh nhưng không vượt
khung quy định của Bộ Tài chính về phí bảo lãnh. Mức phí bảo lãnh phải được quy
định tại hợp đồng bảo lãnh và được tính trong chi phí cổ phần hoá.
5. Đồng tiền bảo lãnh quy định trong hợp đồng bảo lãnh và
thanh toán là đồng Việt Nam.
6. Kết thúc quá trình phân phối, bán cổ phần, Ban chỉ đạo cổ phần
hóa phối hợp cùng doanh nghiệp và tổ chức bảo lãnh phát hành kiểm tra, rà soát
nội dung hợp đồng bảo lãnh phát hành để thanh lý hợp đồng theo quy định.
Điều 9. Phương thức thoả thuận trực tiếp
1. Bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư chiến lược.
a) Trong thời gian mười lăm (15) ngày kể từ ngày hết hạn nộp
tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc bán đấu giá công khai, Ban chỉ đạo cổ phần
hóa phối hợp với doanh nghiệp cổ phần hóa tiến hành thỏa thuận với các nhà đầu
tư chiến lược về số cổ phần được mua, giá bán cổ phần, báo cáo cơ quan đại diện
chủ sở hữu phê duyệt hoặc ủy quyền cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa quyết định trong
thời gian tối đa mười (10) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban chỉ đạo cổ
phần hóa.
b) Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến
lược, Ban chỉ đạo cổ phần hoá chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu tư chiến lược ký
hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày cơ quan đại diện
chủ sở hữu phê duyệt kết quả thỏa thuận bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược.
2. Bán thỏa thuận trong trường hợp cuộc
đấu giá công khai không thành công:
a) Trường
hợp không có nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần của cuộc đấu giá công khai:
Trong ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký tham dự
đấu giá mua cổ phần, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm thông
báo cho Ban Chỉ đạo cổ phần hoá, doanh nghiệp cổ phần hóa về cuộc đấu giá không
thành công. Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu để hoàn
tất việc bán cổ phần cho người lao động và tổ chức công đoàn theo phương án cổ phần
hóa đã được duyệt trong thời hạn tối đa hai mươi (20) ngày kể từ ngày hết hạn
đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần. Đồng thời, doanh nghiệp cổ phần hóa thực
hiện các thủ tục để chuyển thành công ty cổ phần.
Đối với số cổ phần chưa bán được (bao gồm cả số cổ phần người
lao động và tổ chức công đoàn từ chối mua), Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết định điều chỉnh lại cơ cấu vốn điều lệ, mức vốn điều
lệ (nếu cần) và thực hiện thoái vốn theo quy định sau khi doanh nghiệp đã hoạt
động dưới hình thức công ty cổ phần.
b) Trường hợp chỉ có một (01) nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần của cuộc đấu giá công khai:
Trong ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký đấu
giá mua cổ phần, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm thông báo cho Ban
chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa về cuộc đấu giá không thành công.
Ban chỉ đạo cổ phần hóa thực hiện thỏa thuận bán cổ phần cho
nhà đầu tư đã đăng ký mua cổ phần với giá bán không thấp hơn giá khởi điểm với
khối lượng đã đăng ký mua hợp lệ.
Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần cho nhà đầu tư, Ban chỉ
đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu tư hoàn tất việc ký hợp đồng
mua/bán cổ phần trong thời hạn tối đa năm (05) ngày kể từ ngày thống nhất về
giá bán và khối lượng cổ phần bán thỏa thuận cho nhà đầu tư.
Đối với số cổ phần chưa bán được (bao gồm cả số cổ phần người
lao động và tổ chức công đoàn từ chối mua), Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết định điều chỉnh lại cơ cấu vốn điều lệ, mức vốn điều
lệ (nếu cần) và thực hiện thoái vốn theo quy định sau khi doanh nghiệp đã hoạt
động dưới hình thức công ty cổ phần.
c) Trường hợp sau khi bán đấu giá công khai, tất cả các nhà đầu
tư trúng đấu giá trong cuộc đấu giá công khai đều từ chối mua:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp
tiền mua cổ phần, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm thông báo cho
Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa về kết quả cuộc đấu giá. Ban
chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu để thực hiện theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Bán thỏa thuận đối với số cổ phần
chưa bán hết của cuộc đấu giá công khai (bao gồm cả số cổ phần các nhà đầu tư
đã trúng đấu giá nhưng từ chối mua):
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp
tiền mua cổ phần theo Quy chế bán đấu giá cổ phần, căn cứ số lượng cổ phần
không bán hết của cuộc đấu giá công khai, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh
nghiệp lập danh sách và thông báo đến các nhà đầu tư đã tham gia đấu giá hợp lệ
(không bao gồm các nhà đầu tư đã trúng đấu giá trong cuộc đấu giá công khai) để
thỏa thuận bán cổ phần theo đúng khối lượng đã đăng ký và mức giá đã đặt mua tại
phiên đấu giá theo nguyên tắc lựa chọn giá thỏa thuận từ mức giá đã trả cao nhất
xuống thấp của cuộc đấu giá đã công bố cho đủ số lượng cổ phần còn phải bán.
Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần với các nhà đầu tư đã
tham dự đấu giá, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu tư
hoàn tất việc ký hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể
từ ngày hết hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá công khai.
b) Trường hợp không bán hết số cổ phần cho các nhà đầu tư sau
khi đã bán thỏa thuận theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp
tiền mua cổ phần theo hợp đồng mua/bán cổ phần đã ký kết, căn cứ số lượng cổ phần
không bán hết, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp lập danh sách và
thông báo đến các nhà đầu tư đã trúng đấu giá trong cuộc đấu giá công khai
(không bao gồm các nhà đầu tư đã trúng đấu giá nhưng từ chối mua) để thỏa thuận
bán cổ phần theo mức giá đã đặt mua tại phiên đấu giá của từng nhà đầu tư trên
nguyên tắc lựa chọn giá thỏa thuận từ mức giá đã trả cao nhất xuống mức thấp của
cuộc đấu giá đã công bố cho đủ số lượng cổ phần còn phải bán.
Căn cứ kết quả thỏa thuận bán cổ phần với các nhà đầu tư đã
tham dự đấu giá, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp và nhà đầu tư
hoàn tất việc ký hợp đồng mua/bán cổ phần trong thời hạn mười (10) ngày kể từ
ngày nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần.
c) Trường hợp không bán hết số cổ phần theo quy định tại điểm
b khoản 3 Điều này, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
4. Đối với số cổ phần người lao động và tổ chức công đoàn từ
chối mua, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định
xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 10. Bán đấu giá giữa các nhà đầu tư
chiến lược
1. Trường hợp có từ hai (02) nhà đầu tư chiến lược đáp ứng
tiêu chí lựa chọn thực hiện đăng ký mua cổ phần và tổng số cổ phần các nhà đầu
tư chiến lược đăng ký mua lớn hơn số cổ phần dự kiến bán cho nhà đầu tư chiến
lược theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo
cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu tổ chức bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến
lược tại Sở giao dịch chứng khoán.
2. Giá khởi điểm bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược
là giá đấu thành công bình quân của cuộc đấu giá công khai ra công chúng hoặc
giá đã thỏa thuận với nhà đầu tư trong trường hợp cuộc đấu giá công khai chỉ có
một nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần hoặc giá khởi điểm của cuộc đấu giá công
khai trong trường hợp cuộc đấu giá công khai không thành công.
3. Nhà đầu tư chiến lược được lựa chọn
các hình thức: nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật với giá trị bằng 20%
giá trị cổ phần đăng ký mua theo giá khởi điểm trong phương án cổ phần hóa đã
được phê duyệt. Nhà đầu tư chiến lược có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc vào tài khoản
tiền thu từ cổ phần của doanh nghiệp hoặc hoàn thành việc ký quỹ, có bảo lãnh của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong thời hạn tối đa năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký mua cổ phần của nhà đầu tư chiến lược.
4. Tổ chức thực hiện bán đấu giá ban hành Quyết định thành lập
Hội đồng bán đấu giá cổ phần và ban hành Quy chế bán đấu giá cổ phần theo quy định.
Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa hoặc
thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa do Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền bằng
văn bản.
5. Xác định kết quả đấu giá:
a) Việc xác định kết quả đấu giá thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 7 Thông tư này.
b) Kết thúc phiên đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá, Hội
đồng đấu giá, đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa và đại diện doanh nghiệp có
trách nhiệm lập và đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Ban chỉ đạo cổ phần hoá phối hợp với Sở giao dịch chứng
khoán công bố kết quả đấu giá ngay sau khi ký Biên bản xác định kết quả đấu
giá.
d) Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp cổ phần hóa
hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không trúng đấu
giá theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
6. Căn cứ kết quả bán đấu giá cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược,
doanh nghiệp cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, hoàn tất
ký hợp đồng cam kết chính thức với các nhà đầu tư chiến lược trúng đấu giá
trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu giá.
7. Doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm nộp tiền thu từ
bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh
nghiệp trong thời hạn tối đa năm (5) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền
của nhà đầu tư chiến lược.
MỤC III - QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN
THU TỪ CỔ PHẦN HOÁ
Điều
11. Quản lý tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần
1. Quản lý tiền đặt cọc
a) Bán đấu giá cổ phần:
Nhà đầu tư có trách
nhiệm nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua tính theo giá khởi điểm
vào tài khoản của Tổ chức thực hiện bán đấu giá tối thiểu năm (05) ngày làm việc
trước ngày đấu giá theo quy định tại Quy chế bán đấu giá. Trường hợp bán đấu
giá giữa các nhà đầu tư chiến lược thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
Trong năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá (hoặc
doanh nghiệp cổ phần hóa trong trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến
lược) có trách nhiệm thanh toán hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư có tham
gia đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần.
b) Phương thức thỏa
thuận trực tiếp:
- Trường hợp bán cổ phần
cho nhà đầu tư chiến lược thì thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 10 Thông tư này.
- Trường hợp bán cổ phần
cho nhà đầu tư thực hiện mua cổ phần theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 9 Thông tư này, nhà đầu tư có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc
cùng thời điểm đăng ký mua cổ phần vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của
doanh nghiệp bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua theo giá chào bán đã được cơ quan
đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
- Trường hợp bán cổ phần
cho nhà đầu tư thực hiện mua cổ phần theo quy định tại điểm a,
điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư này, nhà đầu tư có trách nhiệm nộp tiền đặt
cọc cùng thời điểm đăng ký mua cổ phần vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của
doanh nghiệp bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua theo giá bán quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư này đối với từng nhà đầu
tư.
- Trong năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần theo phương thức thỏa thuận trực
tiếp, doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu
tư đã đăng ký mua nhưng không thỏa thuận thành công. Số tiền còn lại doanh nghiệp
cổ phần hóa xử lý theo quy định về quản lý và sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá tại
Thông tư này.
c) Phương thức bảo
lãnh phát hành:
Tại thời điểm ký hợp
đồng bảo lãnh phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành nộp tiền đặt cọc bằng 10%
giá trị cổ phần bảo lãnh đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo lãnh phát hành vào
tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp.
2.
Thanh toán tiền mua cổ phần:
a) Nhà đầu tư có
trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần theo quy định sau:
- Bán đấu giá công
khai qua Tổ chức thực hiện bán đấu giá (bao gồm cả trường hợp đấu giá giữa các
nhà đầu tư chiến lược qua Sở giao dịch chứng khoán), trong thời hạn mười (10)
ngày kể từ ngày công bố kết quả bán đấu giá cổ phần, các nhà đầu tư hoàn tất việc
mua bán cổ phần và chuyển tiền mua cổ phần vào tài khoản của Tổ chức thực hiện
bán đấu giá (hoặc tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp trong trường
hợp đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) theo quy định tại Quy chế bán đấu
giá.
- Phương thức thỏa
thuận trực tiếp:
Nhà đầu tư (kể cả nhà
đầu tư chiến lược) thực hiện thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn tối đa
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng mua/bán cổ phần.
- Phương thức bảo
lãnh phát hành:
Trong thời hạn mười
(10) ngày kể từ ngày hoàn tất việc mua bán cổ phần theo hợp đồng bảo lãnh, Tổ
chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm chuyển tiền theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
b) Tiền đặt cọc được
trừ vào tổng số tiền phải thanh toán mua cổ phần. Trường hợp số tiền đặt cọc lớn
hơn số tiền phải thanh toán, nhà đầu tư được hoàn trả lại phần chênh lệch trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn các nhà đầu tư thanh
toán tiền mua cổ phần.
c) Nếu quá thời hạn nộp
tiền nêu trên mà nhà đầu tư không nộp hoặc nộp không đủ so với số tiền phải
thanh toán mua cổ phần thì không phải trả lại nhà đầu tư số tiền đặt cọc tương ứng
với số cổ phần không thanh toán. Số cổ phần chưa được thanh toán được coi là số
cổ phần không bán hết và được xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều
9 Thông tư này.
3. Việc mua bán cổ phần
được thanh toán bằng đồng Việt Nam. Việc thanh toán thực hiện bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
Điều
12. Tiền thu từ bán cổ phần
1. Bán đấu giá công
khai:
Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu
giá công khai, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm:
a) Chuyển tiền thu từ
bán cổ phần cho doanh nghiệp cổ phần hóa như sau:
- Đối với doanh nghiệp
cổ phần hóa là doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cấp I):
chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng với kinh phí giải quyết chính sách lao
động dôi dư và chi phí cổ phần hóa theo dự toán đã xác định trong phương án cổ phần
hóa.
- Đối với doanh nghiệp
cổ phần hóa là doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ
(sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cấp II): chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng
các khoản: kinh phí giải quyết chính sách lao động dôi dư, chi phí cổ phần hóa
theo dự toán đã xác định trong phương án cổ phần hóa, nghĩa vụ thuế (nếu có).
b) Chuyển toàn bộ số
tiền thu từ bán cổ phần còn lại về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp
(bao gồm cả số tiền đặt cọc không phải trả cho nhà đầu tư nếu có).
2. Bảo lãnh phát
hành:
Trong thời hạn mười
(10) ngày kể từ ngày hoàn tất việc mua bán cổ phần theo hợp đồng bảo lãnh, Tổ
chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm:
a) Chuyển tiền thu từ
bán cổ phần cho doanh nghiệp cổ phần hóa như sau:
- Đối với doanh nghiệp
cấp I: chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng với kinh phí giải quyết chính
sách lao động dôi dư và chi phí cổ phần hóa theo dự toán đã xác định trong
phương án cổ phần hóa.
- Đối với doanh nghiệp
cấp II: chuyển tiền thu từ bán cổ phần tương ứng các khoản: kinh phí giải quyết
chính sách lao động dôi dư, chi phí cổ phần hóa theo dự toán đã xác định trong
phương án cổ phần hóa, nghĩa vụ thuế (nếu có).
b) Chuyển toàn bộ số
tiền thu từ bán cổ phần còn lại về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp
(bao gồm cả số tiền đặt cọc không phải trả cho nhà đầu tư nếu có).
3. Trường hợp bán thỏa
thuận cho các nhà đầu tư, bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn và người lao
động thì doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm nộp tiền thu từ bán cổ phần về
Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền.
4. Trường hợp tổng số
tiền thu từ bán cổ phần quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thấp
hơn tổng các khoản chi theo quy định cho từng đối tượng cổ phần hóa quy định tại
điểm a, khoản 1 Điều này, doanh nghiệp cổ phần hóa được giữ lại toàn bộ khoản
tiền thu này để thực hiện chi trả các khoản chi theo dự toán đã được duyệt và
thực hiện quyết toán chính thức tại thời điểm doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Điều
13. Xử lý tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty
cổ phần
1. Tiền thu từ
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước gồm các khoản sau:
a) Khoản
chênh lệch tăng giữa giá trị phần vốn nhà nước theo sổ sách kế toán tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp với mức vốn điều lệ được xác định trong phương án
cổ phần hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tiền thu từ
bán cổ phần, bao gồm cả tiền đặt cọc không phải trả lại nhà đầu tư theo quy định
tại Thông tư này.
c) Khoản
chênh lệch vốn nhà nước tăng từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời
điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
d) Khoản lợi
nhuận trích lập vào Quỹ đầu tư phát triển theo quy định tại khoản
6 Điều 21 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
đ) Số dư còn
lại của Quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên tại thời điểm
chính thức chuyển thành công ty cổ phần sau khi chi theo quy định (nếu có).
2. Tiền thu từ
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty
cổ phần được xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP, trong đó:
a) Trường hợp
bán phần vốn nhà nước:
Số tiền thu từ
cổ phần hóa được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần hóa và chi giải quyết
chính sách đối với lao động dôi dư theo quy định. Số còn lại (bao gồm cả chênh
lệch giá bán cổ phần) được nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
b) Trường hợp
giữ nguyên phần vốn nhà nước, phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, số
tiền thu từ cổ phần hóa được xử lý như sau:
- Để lại
doanh nghiệp phần giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh
giá.
- Phần thặng
dư vốn của số cổ phần phát hành thêm được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần
hóa và chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư, trong đó:
|
Phần
thặng dư của số cổ phần phát hành thêm
|
=
|
Số
lượng cổ phần phát hành thêm
|
x
|
Giá
trúng đấu giá
|
-
|
Giá
khởi điểm
|
Số tiền còn lại
của phần thặng dư vốn (nếu có) để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng
với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ và nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp
và phát triển doanh nghiệp. Trong đó, số tiền để lại cho công ty cổ phần theo tỷ
lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ (ký hiệu là A)
được xác định như sau:
A
|
=
|
Số
CP phát hành thêm
|
x
|
Phần
thặng dư của số cổ phần phát hành thêm
|
-
|
Chi
phí CPH theo quyết toán của cơ quan có thẩm quyền
|
-
|
Chi
giải quyết LĐ dôi dư theo quyết toán của cơ quan có thẩm quyền
|
Tổng
số CP theo VĐL của công ty cổ phần
|
c) Trường hợp
bán phần vốn nhà nước kết hợp phát hành thêm, số tiền thu từ cổ phần hóa được xử
lý như sau:
- Nộp về Quỹ
Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp phần giá trị bán cổ phần nhà nước
(bao gồm cả chênh lệch giá bán cổ phần).
- Số tiền còn
lại xử lý như quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Tại thời điểm
doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần, trường hợp phát sinh
chênh lệch giá trị thực tế phần vốn nhà nước so với thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp thì phần chênh lệch này được xử lý theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 21 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
4. Trường
hợp tiền thực thu từ bán cổ phần ưu đãi cho người lao động, tổ chức công đoàn,
nhà đầu tư chiến lược và các nhà đầu tư khác không đủ để bù đắp các chi phí
liên quan (gồm: chi phí cổ phần hóa, chi hỗ trợ giải quyết chính sách đối với
lao động dôi dư, chi phí ưu đãi cho người lao động) theo quyết toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản
2 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
5. Đối với cổ
phần hóa doanh nghiệp cấp II:
5.1. Trường hợp
bán phần vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp I:
Số tiền thu từ
cổ phần hóa được sử dụng để hoàn trả doanh nghiệp cấp I phần giá trị sổ sách của
số cổ phần bán ra và số thuế phải nộp theo quy định (nếu có). Số còn lại sau
khi trừ chi phí cổ phần hóa, chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư,
giá trị ưu đãi bán cổ phần cho người lao động, doanh nghiệp nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp
xếp và Phát triển doanh nghiệp.
5.2. Trường hợp
giữ nguyên phần vốn doanh nghiệp cấp I đầu tư, phát hành thêm cổ phiếu để tăng
vốn điều lệ, số tiền thu từ cổ phần hóa được xử lý như sau:
a) Để lại
doanh nghiệp phần giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh
giá.
b) Phần thặng
dư vốn của số cổ phần phát hành thêm được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần
hóa, chi giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và bù đắp phần giá trị
bán cổ phần ưu đãi cho người lao động.
Số tiền còn lại
của phần thặng dư vốn (nếu có) để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng
với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ, số tiền còn lại được nộp về
Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
Phần thặng dư
vốn của số cổ phần phát hành thêm và số tiền để lại cho công ty cổ phần theo tỷ
lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ được xác định
như quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
c) Trường hợp tiền
thu từ cổ phần hóa không đủ bù đắp các khoản chi theo quyết toán của cấp có thẩm
quyền phê duyệt (chi phí cổ phần hóa, chi giải quyết chính sách đối với lao động
dôi dư, giá trị ưu đãi bán cổ phần cho người lao động) thì doanh nghiệp cấp I
bù đắp phần còn thiếu và được tính vào chi phí hoạt động tài chính của doanh
nghiệp cấp I. Khoản chi phí này được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập
doanh nghiệp.
5.3. Trường
hợp bán bớt phần vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp I kết hợp phát hành thêm cổ phần,
số tiền thu từ cổ phần hóa được xử lý như sau:
a) Hoàn trả
doanh nghiệp cấp I phần giá trị sổ sách của số cổ phần tương ứng với vốn đầu tư
của doanh nghiệp cấp I bán ra và số thuế phải nộp theo quy định (nếu có).
b) Số tiền
còn lại xử lý như quy định tại điểm a, điểm b khoản 5.2 Điều này.
Trường hợp tiền
thu từ cổ phần hóa theo quyết toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt không đủ bù
đắp các khoản chi theo quy định (hoàn trả doanh nghiệp cấp I phần giá trị sổ
sách của số cổ phần tương ứng với vốn đầu tư của doanh nghiệp cấp I bán ra và số
thuế phải nộp theo quy định (nếu có), chi phí cổ phần hóa, chi giải quyết chính
sách đối với lao động dôi dư, giá trị ưu đãi bán cổ phần cho người lao động)
thì doanh nghiệp cấp I bù đắp phần còn thiếu và được tính vào chi phí hoạt động
tài chính của doanh nghiệp cấp I. Khoản chi phí này được trừ khi xác định thu
nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
6. Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu,
doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm tự xác định và nộp tiền thu từ cổ phần
hóa về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư
này.
7. Trong thời
hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu
phê duyệt giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm chính thức chuyển thành công
ty cổ phần và quyết toán tiền thu từ cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa có
trách nhiệm nộp tiếp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp quy định tại khoản
6 Điều này (nếu có) về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp.
Điều
14. Chi phí cổ phần hoá
Chi phí cổ phần
hóa thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP, trong đó:
1. Chi phí cổ
phần hóa là các khoản chi được xác định từ thời điểm quyết định cổ phần hóa đến
thời điểm bàn giao giữa doanh nghiệp nhà nước và công ty cổ phần.
2. Chi phí cổ
phần hóa được thanh toán từ nguồn tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư
này.
3. Đối với
các công ty nông, lâm nghiệp thực hiện cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định
số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ thì chi phí cổ phần hóa thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
MỤC IV - QUYẾT TOÁN QUỸ HỖ TRỢ
SẮP XẾP DOANH NGHIỆP
Điều
15. Quyết toán tiền thu về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Công ty mẹ của
Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ -
công ty con (sau đây gọi tắt là Công ty mẹ)
Công
ty mẹ có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán Quỹ Hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp theo quy định sau:
1. Đối chiếu,
xác nhận đầy đủ các khoản công nợ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại thời điểm
31/12/2017.
2.
Lập báo cáo quyết toán Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại thời điểm
31/12/2017. Báo cáo quyết toán Quỹ phải phản ánh đầy đủ, trung thực số liệu về
tình hình thu chi, tình hình công nợ (bao gồm cả lãi chậm nộp) và những vấn đề
còn tồn tại trong công tác quản lý Quỹ, gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu, đồng
gửi Bộ Tài chính, trong đó tiền thu về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Công
ty mẹ trước ngày Nghị định số 126/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (01/01/2018)
được xử lý như sau:
2.1. Tiền thu
từ cổ phần hóa:
a) Đối với
doanh nghiệp cấp II đã chuyển thành công ty cổ phần trước ngày 01/01/2018 nhưng
chưa phê duyệt quyết toán vốn tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần:
- Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày 01/01/2018, Công ty mẹ có trách nhiệm quyết toán số tiền
thu từ cổ phần hóa và quyết định công bố giá trị thực tế phần vốn của công ty mẹ
tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định
số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011, Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và
Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng
dẫn có liên quan, trong đó các khoản giảm trừ vào tiền thu từ cổ phần hóa bao gồm
cả phần
giá trị sổ sách của số cổ phần bán ra hoàn trả công ty mẹ.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định công bố giá trị thực tế phần vốn
của công ty mẹ tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, công ty mẹ
chỉ đạo doanh nghiệp cấp II nộp số tiền thu từ cổ phần hóa về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp
và phát triển doanh nghiệp. Trường hợp tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp
II không đủ để chi các khoản chi theo quy định (bao gồm cả phần giá trị
sổ sách của số cổ phần bán ra hoàn trả công ty mẹ) thì công ty mẹ có
trách nhiệm bù đắp phần còn thiếu và được tính vào chi phí hoạt động tài chính
của công ty mẹ.
b) Đối với
doanh nghiệp cấp II đã được phê duyệt phương án cổ phần hóa nhưng chưa chính thức
chuyển thành công ty cổ phần trước ngày 01/01/2018 thì quyết toán số tiền thu từ
cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo quy định
tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
2.2. Tiền thu
từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi khác:
Việc xác định
tiền thu từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi khác của doanh nghiệp cấp II thực
hiện theo quy định của pháp luật về sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cấp II có trách nhiệm nộp số tiền thu từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi
khác (nếu còn) về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo thời hạn
quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh
nghiệp.
Điều
16. Xử lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2017
1. Công ty mẹ
có trách nhiệm nộp toàn bộ số dư bằng tiền Quỹ Hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2017 về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh
nghiệp (tại Bộ Tài chính) trước ngày 30/6/2018 theo quy định tại khoản
7 Điều 48 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày
6/12/2017 của Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11/2017. Trường
hợp chậm nộp, Công ty mẹ phải nộp thêm tiền lãi chậm nộp theo quy định của Quy
chế quản lý, sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
2.
Căn cứ báo cáo quyết toán Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được lập theo quy định
tại Điều 15 Thông tư này, Công ty mẹ có trách nhiệm tổ chức
thu hồi các khoản công nợ và nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
Trường hợp chưa thu hồi được nợ, Công ty mẹ chịu trách nhiệm nộp toàn bộ khoản
nợ phải thu của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp theo báo cáo quyết toán về Quỹ
Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trước ngày 30/6/2018. Sau thời hạn này,
Công ty mẹ phải nộp thêm tiền lãi chậm nộp theo quy định của Quy chế quản lý, sử
dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
Chương
III
-
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
17. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa
1. Trình cơ
quan đại diện chủ sở hữu quyết định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư
chiến lược, số lượng cổ phần và giá khởi điểm bán cổ phần.
2. Kiểm tra, hoàn tất các
thông tin liên quan đến cổ phần hóa.
3. Thực hiện
công bố, cung cấp cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá thông tin đầy đủ, chính xác
về doanh nghiệp trước khi bán cổ phần theo quy định.
4.
Đăng
ký đấu giá:
a)
Gửi đơn đăng ký bán đấu giá và các tài liệu liên quan đến cổ phần hóa cho Tổ
chức thực hiện bán đấu giá theo mẫu và danh mục tài liệu quy định tại phụ
lục số 5
kèm
theo Thông tư này, đồng gửi Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội để thực hiện đồng thời việc đăng ký bán đấu giá bán cổ phần
với đăng
ký mã cổ phần, đăng
ký, lưu ký và đăng ký giao dịch số cổ phần trúng đấu giá.
b)
Ban Chỉ đạo cổ phần hóa ký hợp đồng hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp cổ phần hóa
ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đấu giá với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần.
5. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá để công bố công
khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến doanh nghiệp và cuộc đấu
giá chậm nhất 20 ngày làm việc trước ngày thực hiện đấu giá.
6. Giám sát việc bán đấu giá cổ phần khi doanh nghiệp thực hiện
bán tại các Sở giao dịch chứng khoán hoặc các tổ chức trung gian.
7. Ban chỉ đạo cổ phần hóa phải giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết
quả chính thức.
8. Đồng ký Biên bản xác định
kết quả đấu giá công khai, Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu
tư chiến lược theo quy định tại Thông tư này. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu
giá cổ phần gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu.
9. Báo cáo cơ
quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt các khoản chi phí cổ phần hóa, chi cho người
lao động dôi dư và số tiền thu từ cổ phần hóa phải nộp, đồng gửi Bộ Tài chính
(Cục Tài chính doanh nghiệp).
10. Ban chỉ đạo
cổ phần hóa có trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư này.
Điều
18. Trách nhiệm của doanh nghiệp cổ phần hóa
1. Chịu trách
nhiệm cung
cấp tài liệu, thông
tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp (bao gồm cả phương án cổ phần hóa, dự thảo
điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần) trước khi bán cổ phần theo
quy định tại Thông tư này.
2. Đồng ký
Biên bản xác định kết quả đấu giá công khai, Biên bản xác định kết quả đấu giá
giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy định tại Thông tư này.
3. Kết thúc quá
trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải quyết toán chi phí cổ phần hoá và kinh phí
hỗ trợ lao động dôi dư, báo cáo Ban chỉ đạo cổ phần hóa trình cơ quan đại diện chủ
sở hữu
quyết định phê duyệt.
4. Nộp tiền
thu từ cổ phần hóa theo quy định tại Thông này. Trường hợp chậm nộp, doanh nghiệp
cổ phần hoá phải nộp thêm tiền lãi theo quy định tại khoản 3 Điều
39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
5. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp cổ phần hóa chính thức chuyển thành công ty
cổ phần (được cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp), doanh nghiệp cổ phần hóa có trách
nhiệm đăng ký thông tin chính thức với Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam
theo quy định của pháp luật về chứng khoán và hướng dẫn của Trung tâm lưu ký Chứng
khoán Việt Nam, bao gồm: thông tin về tổ chức phát hành cổ phần; thông tin về cổ
phần phát hành; thông tin về danh sách tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phần và số lượng
cổ phần sở hữu, bao gồm cả số cổ phần đã bán cho nhà đầu tư chiến lược, tổ chức
công đoàn và người lao động.
6. Nộp toàn bộ
số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng (đối với các hợp
đồng đã ký, thời gian bảo hành còn hiệu lực sau ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp lần đầu) không chi hết về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển
doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn bảo hành theo hợp đồng.
7. Lập báo
cáo tình hình nộp tiền thu từ cổ phần hóa để công khai thông tin theo quy định
tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và gửi về Bộ
Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp), cơ quan đại diện chủ sở hữu như sau:
a) Trong thời
hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phần lần đầu, doanh nghiệp
cổ phần hóa báo cáo tình hình nộp tiền thu từ bán cổ phần theo phụ lục số 8 kèm theo Thông tư này.
b) Trong thời
hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày doanh nghiệp phải tự
xác định khoản phải nộp về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP,
doanh nghiệp cổ phần hóa báo cáo tình hình nộp tiền thu từ cổ phần hóa tại thời
điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo phụ lục
số 9 kèm theo Thông tư này.
c) Trong thời
hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán
tiền thu từ cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa báo cáo tình hình nộp tiền
thu từ cổ phần hóa sau khi được phê duyệt theo phụ lục
số 10 kèm theo Thông tư này.
8. Thực hiện
công khai, minh bạch thông tin về cổ phần hóa doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
9. Khi có tổn
thất xảy ra do vi phạm, không thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này thì
doanh nghiệp cổ phần hóa và các cá nhân có liên quan phải chịu trách nhiệm bồi
thường theo quy định của pháp luật.
Điều
19. Trách nhiệm của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần, Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
1. Trách nhiệm của Tổ
chức thực hiện bán đấu giá cổ phần:
a) Yêu cầu doanh nghiệp
cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin về cổ phần hoá theo quy định.
b) Xây dựng và ban
hành Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và Quy chế bán đấu giá cổ
phần theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 và khoản 4 Điều 10
Thông tư này.
c) Thông báo với Ban
Chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp thời gian, địa điểm tổ chức bán đấu giá.
d) Thông báo công
khai tại doanh nghiệp, nơi bán đấu giá, trên các phương tiện thông tin đại
chúng (trên 3 số báo liên tiếp của 1 tờ báo phát hành trong toàn quốc và 1 tờ
báo địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính) về các thông tin liên quan đến
việc bán cổ phần trước ngày thực hiện đấu giá tối thiểu hai mươi (20) ngày làm
việc (phụ lục số 6 kèm theo Thông tư này, bao gồm cả
bản Tiếng Anh).
đ) Cung cấp cho các
nhà đầu tư thông tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hoá (phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này, bao gồm cả bản
Tiếng Anh), phương án cổ phần hoá, dự thảo điều lệ của công ty cổ phần, đơn
đăng ký tham gia đấu giá (phụ lục số 7a, 7b kèm theo Thông tư này, bao gồm cả bản Tiếng Anh) và
các thông tin liên quan khác đến cuộc đấu giá theo quy định.
Trường hợp thông tin
công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban Chỉ
đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cung cấp thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá chịu
trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
e) Tiếp nhận đơn đăng
ký tham gia đấu giá, kiểm tra điều kiện tham dự đấu giá và phát phiếu tham dự đấu
giá cho các nhà đầu tư có đủ điều kiện.
Trường hợp nhà đầu tư
không đủ điều kiện tham dự đấu giá thì tổ chức thực hiện bán đấu giá phải thông
báo và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư (nếu nhà đầu tư đã đặt cọc).
g) Phối hợp với các tổ
chức, cá nhân có liên quan lập và đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá
công khai, Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược,
công bố kết quả đấu giá và thu tiền mua cổ phần theo quy định.
h) Giữ bí mật về giá
đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức. Chịu trách
nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy định.
i) Nộp tiền thu từ
bán cổ phần của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp chậm nộp,
Tổ chức thực hiện bán đấu giá phải nộp thêm tiền lãi theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
2. Trách nhiệm của
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam:
Thực hiện cấp mã cổ phần
đấu giá, đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ giao dịch cho số cổ phần trúng đấu
giá đã thanh toán của doanh nghiệp cổ phần hóa bán đấu giá cổ phần. Mã cổ phần này
sẽ được sử dụng thống nhất khi đấu giá, đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch.
3. Trách nhiệm của Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội:
Tổ chức giao dịch cổ phần
trúng đấu giá của doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán theo
quy định tại Thông tư này.
Điều
20. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu
1. Phê duyệt phương
án cổ phần hóa để triển khai việc bán cổ phần và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ
phần hóa theo đúng quy định tại Thông tư này.
2. Kiểm tra, giám sát
Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa trong việc thực hiện bán cổ
phần theo phương án đã được duyệt và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
theo quy định.
3. Chỉ đạo, đôn đốc
các doanh nghiệp cổ phần hóa nộp tiền thu từ cổ phần hóa về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp
và Phát triển doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
4. Phê duyệt quyết
toán chi phí cổ phần hoá, kinh phí hỗ trợ lao động dôi dư và số tiền thu từ cổ phần
hóa, đồng thời gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
5. Chỉ đạo, đôn đốc
các công ty mẹ thực hiện xử lý số dư và quyết toán Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp theo Điều 15, Điều 16 Thông tư này;
6. Kiểm tra, quyết
toán việc quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ đến
thời điểm 31/12/2017 và gửi báo cáo về Bộ Tài chính.
7. Chỉ đạo người đại
diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần (trường hợp còn vốn nhà nước) đôn đốc
nộp số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng theo quy định
tại khoản 6 Điều 18 Thông tư này.
Điều
21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Hướng dẫn các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp cổ phần hóa trong việc thực hiện bán cổ phần và quản
lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định tại Thông tư này và các văn bản
có liên quan.
2. Phối hợp với các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cổ phần hóa xử lý các vấn đề phát sinh trong quá
trình bán cổ phần và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa.
3. Giao Uỷ ban chứng
khoán nhà nước xây dựng và ban hành Quy chế mẫu bán đấu giá công khai và bán đấu
giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy định.
Điều
22. Trách nhiệm của các nhà đầu tư
Các nhà đầu tư tham
gia mua cổ phần (kể cả nhà đầu tư chiến lược) có trách nhiệm thực hiện đúng các
quy định về quyền mua cổ phần, Quy chế bán đấu giá cổ phần và các quy định tại Thông
tư này.
Điều
23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 6 năm 2018 và thay thế các Thông
tư: số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần
đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần; số 115/2016/TT-BTC ngày
30/6/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
196/2011/TT-BTC ; số 10/2013/TT-BTC ngày 18/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
cơ chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các công ty mẹ của
tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ -
công ty con. Thông tư này bãi bỏ các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính liên
quan đến tiền thu từ cổ phần hóa trái với quy định tại Thông tư này.
2. Các doanh
nghiệp đã có quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa của cấp có thẩm quyền
trước ngày Nghị định số 126/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện bán cổ phần theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt. Việc quản lý,
quyết toán số tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm doanh nghiệp chính thức
chuyển thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định tại Nghị định số
126/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- Các Tổng công ty nhà nước;
- Văn
phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công
báo; Website
Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Văn Hiếu
|
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 04/05/2018
của Bộ Tài chính)
BỘ
(UBND, TĐKT, TCT)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
: QĐ/…….
|
……, ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ ….. /CHỦ TỊCH UBND...
V/v
phê duyệt phương án cổ phần hóa (tên doanh nghiệp)
BỘ
TRƯỞNG BỘ ….. /CHỦ TỊCH UBND...
- Căn cứ Nghị định số
.....ngày….của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức ....
- Căn cứ Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%
vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số
…/2018/TT-BTC ngày …../…./2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp và
xử lý tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 04/05/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ
cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty
cổ phần;
- Căn cứ Quyết định
số …. ngày …. của Bộ trưởng Bộ … /Chủ tịch Uỷ ban nhân dân... về việc phê
duyệt giá trị doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp);
- Theo đề nghị của
Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hoá;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt phương án
cổ phần hoá doanh nghiệp (tên doanh nghiệp) với nội dung chính như sau:
1.1. Tên công ty cổ phần:
- Tên giao dịch quốc
tế:
- Tên viết tắt:
- Trụ sở chính:
1.2. Công ty cổ phần
có:
- Tư cách pháp nhân
kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp.
- Thực hiện chế độ hạch
toán kinh tế độc lập.
- Có con dấu riêng,
được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Được tổ chức và hoạt
động theo điều lệ của công ty cổ phần và Luật doanh nghiệp; được đăng ký doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
1.3. Vốn điều lệ và
cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ:……đồng;
Mệnh giá một cổ phần là: 10.000 đồng.
b) Cổ phần phát hành
lần đầu: ……..cổ phần, trong đó:
+ Cổ phần nhà nước/cổ
phần (tên doanh nghiệp cấp I): … cổ phần, chiếm …% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi
cho người lao động trong doanh nghiệp: …cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán cho tổ
chức công đoàn tại doanh nghiệp: …cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán cho nhà
đầu tư chiến lược: … cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán đấu giá
công khai cho các nhà đầu tư thông thường: .......cổ phần, chiếm ... % vốn điều
lệ.
+ Cổ phần bán theo
phương thức bảo lãnh phát hành/phương thức dựng sổ: ……….cổ phần, chiếm … % vốn điều
lệ (nếu có)
1.4. Phương án sắp xếp
lao động:
- Tổng số lao động tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp: … người
- Tổng số lao động
chuyển sang công ty cổ phần: … người.
- Tổng số lao động
dôi dư:……người.
1.5. Chi phí cổ phần
hoá
Tổng giám đốc/Giám đốc
(tên doanh nghiệp) quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần
thiết phục vụ quá trình cổ phần hoá công ty theo quy định của pháp luật hiện
hành.
1.6. Kinh phí lao động
dôi dư: thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 2. Ban chỉ đạo cổ phần
hoá có trách nhiệm chỉ đạo (tên doanh nghiệp) tiến hành bán cổ phần theo quy định,
thẩm tra và trình Bộ trưởng/Chủ tịch UBND quyết định phê duyệt quyết toán chi
phí cổ phần hoá, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư.
Tổng giám đốc/Giám đốc
(tên doanh nghiệp) có trách nhiệm điều hành, quản lý công ty cho đến khi bàn
giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động… cho công ty cổ phần và chịu trách nhiệm
về kết quả quả hoạt động kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký. Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hoá, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo ĐM&PTDN;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT,...
|
BỘ
TRƯỞNG …/CHỦ TỊCH UBND..
|
Phụ lục số 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ
1. Tên, địa chỉ của
doanh nghiệp cổ phần hoá:
2. Ngành nghề kinh
doanh (theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...):
3. Sản phẩm và dịch vụ
chủ yếu:
4. Tổng số lao động
tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần, trong đó:
- Số lao động có
trình độ đại học và trên đại học:
- Số lao động có
trình độ cao đẳng, trung cấp:
- Số lao động đã được
đào tạo qua các trường công nhân kỹ thuật, dạy nghề:
- Số lao động chưa
qua đào tạo:
5. Giá trị doanh nghiệp
tại thời điểm …/…/20…: .... đồng, trong đó: Giá trị phần vốn nhà nước/vốn của
(tên doanh nghiệp cấp I) tại doanh nghiệp là: … đồng (kèm theo Biên bản xác định
giá trị doanh nghiệp)
6. Tài sản chủ yếu của
doanh nghiệp (kèm theo Biểu xác định giá trị tài sản)
- Tổng số diện tích đất
đai doanh nghiệp đang sử dụng: … m2, trong đó:
+ Diện tích đất thuê:
….m2, tại ... (ghi rõ đang sử dụng để làm gì)
+ Diện tích đất giao:
….m2, tại … (ghi rõ đang sử dụng để làm gì và giá trị quyền sử dụng
đất tính vào giá trị doanh nghiệp là bao nhiêu )
- Máy móc, thiết bị:
- Phương tiện vận tải:
7. Danh sách công ty
mẹ và công ty con:
8. Tình hình hoạt động
kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần
hoá:
8.1.Tình hình hoạt động
kinh doanh:
a. Sản lượng sản phẩm/giá
trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu, lợi
nhuận)
b. Nguyên vật
liệu
- Nguồn
nguyên vật liệu;
- Sự ổn định
của các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của
giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
c. Chi phí sản
xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?)
d. Trình độ
công nghệ:
đ. Tình hình
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)
e. Tình hình
kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hệ thống quản
lý chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm
tra chất lượng của công ty.
g. Hoạt động
Marketing
h. Nhãn hiệu
thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
i. Các hợp đồng
lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực
hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)
8.2. Tình
hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ
phần hoá:
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
20…
|
Năm
20…
|
Năm
20….
|
1. Tổng giá trị tài
sản
|
|
|
|
|
2. Vốn nhà nước
theo sổ sách kế toán
|
|
|
|
|
3. Nợ vay ngắn hạn
Trong đó, nợ quá hạn
|
|
|
|
|
4. Nợ vay dài hạn
Trong đó, nợ quá hạn
|
|
|
|
|
5. Nợ phải thu khó
đòi
|
|
|
|
|
6. Tổng số lao động
|
|
|
|
|
7. Tổng quỹ lương
|
|
|
|
|
8. Thu nhập bình
quân 1 người/tháng
|
|
|
|
|
9. Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
10. Tổng chi phí
|
|
|
|
|
11. Lợi nhuận thực
hiện
|
|
|
|
|
12. Lợi nhuận sau
thuế
|
|
|
|
|
13. Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế/vốn nhà nước
|
|
|
|
|
Các chỉ
tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt
động kinh doanh trong 3 năm gần nhất)
8.3. Những
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo
cáo (nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty
trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải
trình rõ nguyên nhân)
9. Vị
thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
- Vị thế
của công ty trong ngành;
- Triển
vọng phát triển của ngành;
- Đánh
giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành,
chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.
10.
Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá:
a. Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư và chiến lược
phát triển doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá
b. Hệ
thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm liền
kề sau khi cổ phần hoá :
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
201...
|
Năm
201…
|
Năm
201…
|
1. Kế hoạch đầu tư
XDCB:
- Công trình A
- Công trình B
|
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ
|
|
|
|
|
3. Tổng số lao động
|
|
|
|
|
4. Tổng quỹ lương
|
|
|
|
|
5. Thu nhập bình
quân 1 người/tháng
|
|
|
|
|
6. Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
7. Tổng chi phí
|
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thực
hiện
|
|
|
|
|
9. Tỷ lệ cổ tức
|
|
|
|
|
11. Vốn
điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ :
a. Vốn điều
lệ: ……đồng (100%), trong đó :
- Giá
trị cổ phần nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp I) nắm giữ : ……..%
- Giá
trị cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: ……..%
- Giá
trị cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp:..%
- Giá
trị cổ phần bán cho các nhà đầu tư chiến lược:…%
- Giá
trị cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường:..%
(Đối
với những lĩnh vực, ngành nghề, loại hình doanh nghiệp mà Nhà nước có quy định
số cổ phần tối đa nhà đầu tư nước ngoài được mua thì ghi rõ tỷ lệ phần trăm nhà
đầu tư nước ngoài được mua trong cơ cấu vốn điều lệ)
b.
Phương án tăng giảm vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần (nếu có)
12. Rủi
ro dự kiến (theo đánh giá của doanh nghiệp hoặc tổ chức tư vấn):
- Rủi
ro về kinh tế
- Rủi
ro về luật pháp
- Rủi
ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)
- Rủi
ro của đợt chào bán
- Rủi
ro khác
13.
Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần :
a. Phương
thức bán (bao gồm cả số lượng cổ phần và giá bán):
- Đối với
người lao động:
- Đối với
tổ chức công đoàn:
- Đối với
nhà đầu tư chiến lược:
- Đối với
nhà đầu tư tham dự đấu giá:
b.
Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán :
14. Kế
hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá
15. Những người chịu
trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp cổ phần hoá:
Ban chỉ đạo cổ phần
hoá:
Doanh nghiệp cổ phần
hoá:
Phụ lục số 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.......ngày
….. tháng ….. năm 201...
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ CÔNG KHAI
của
Công ty ......
- Căn cứ Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%
vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 40/2018/TT-BTC
ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng
tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi
thành công ty cổ phần;
- Căn cứ .....
I. Phương thức đấu
giá (thông qua Tổ chức trung gian, Sở giao dịch chứng khoán)
II. Địa điểm đấu giá:
III. Giá khởi điểm:
IV. Thành phần tham
gia đấu giá:
1. Hội đồng đấu giá
2. Đại diện Tổ chức thực
hiện bán đấu giá:
3. Đại điện Ban chỉ đạo
cổ phần hoá:
4. Đại diện doanh
nghiệp:
5. Các tổ chức, cá
nhân tham gia đấu giá (danh sách đính kèm)
V. Tình hình và kết
quả đấu giá như sau:
1. Tổng số người tham
dự:
2. Tổng số lượng cổ phần
đăng ký mua tham dự hợp lệ
3. Giá mua cao nhất:
4. Giá mua thấp nhất:
5. Giá đấu thành công
bình quân:
Số
TT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
CMND hoặc ĐKKD
|
Số
lượng cổ phần đặt mua
(1)
|
Mức
giá đặt mua
(1)
|
Số
lượng cổ phần trúng đấu giá
(2)
|
Giá
trúng đấu giá
(2)
|
1
|
Nhà đầu tư A
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà đầu tư B
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà đầu tư C
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Kê toàn bộ danh
sách nhà đầu tư tham gia đấu giá (kể cả nhà đầu tư không trúng đấu giá) theo
trình tự từ cao xuống thấp đối với giá đặt mua.
(2): Chỉ kê những trường
hợp trúng đấu giá
VI. Nhận xét và kiến
nghị:
Biên bản này được lập
vào hồi… ngày tháng…năm… tại…. và đã được các bên nhất trí thông qua./.
Đại
diện
doanh nghiệp cổ phần hóa
Đại
diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá
|
Đại
diện
Ban chỉ đạo cổ phần hoá
|
Đại
diện
Hội đồng đấu giá
|
Phụ lục số 4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.......ngày
….. tháng ….. năm 201...
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ
GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC
của
Công ty ......
- Căn cứ Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%
vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Căn cứ Thông
tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu
và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều
lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần;
- Căn cứ .....
I. Phương thức đấu
giá (thông qua Sở giao dịch chứng khoán)
II. Địa điểm đấu giá:
III. Giá khởi điểm:
IV. Thành phần tham
gia đấu giá:
1. Hội đồng đấu giá
2. Đại diện Sở giao dịch
chứng khoán:
3. Đại điện Ban chỉ đạo
cổ phần hoá:
4. Đại diện doanh
nghiệp:
5. Các nhà đầu tư chiến
lược tham gia đấu giá (danh sách đính kèm)
V. Tình hình và kết
quả đấu giá như sau:
1. Tổng số nhà đầu tư
chiến lược tham dự:
2. Tổng số lượng cổ phần
đăng ký mua hợp lệ
3. Giá mua cao nhất:
4. Giá mua thấp nhất:
5. Giá đấu thành công
bình quân:
Số
TT
|
Tên
nhà đầu tư
|
Số
CMND hoặc ĐKKD
|
Số
lượng cổ phần đặt mua (1)
|
Mức
giá đặt mua (1)
|
Số
lượng cổ phần trúng đấu giá
(2)
|
Giá
trúng đấu giá
(2)
|
1
|
Nhà đầu tư A
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà đầu tư B
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà đầu tư C
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
(1):
Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham gia đấu giá (kể cả nhà đầu tư không trúng
đấu giá) theo trình tự từ cao xuống thấp đối với giá đặt mua.
(2):
Chỉ kê những trường hợp trúng đấu giá
VI. Nhận xét và kiến
nghị:
Biên bản này được lập
vào hồi… ngày tháng…năm… tại…. và đã được các bên nhất trí thông qua./.
Đại
diện
Doanh nghiệp cổ phần hóa
Đại
diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá
|
Đại
diện
Ban chỉ đạo cổ phần hoá
|
Đại
diện
Hội đồng đấu giá
|
Phụ lục số 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……,
ngày …..tháng ….. năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ
BÁN CỔ PHẦN VÀ ĐƯA CỔ PHẦN
VÀO GIAO DỊCH TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH UPCOM
Kính
gửi:
- ......(Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá)
- Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
- Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Thực hiện
Quyết định số .....ngày....tháng….năm….của ..............về việc phê duyệt
phương án cổ phần hoá, Ban chỉ đạo cổ phần hoá của (tên tổ chức phát hành) đăng
ký thực hiện bán đấu giá cổ phần tại (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá), đăng
ký cổ phần và đăng ký giao dịch cổ phần trên hệ thống giao dịch UpCoM.
1. Thông tin về Tổ chức phát hành
-
Tên giao dịch
(đầy đủ):
-
Tên Tiếng Anh:
-
Tên viết
tắt:
-
Trụ sở
chính:
-
Điện thoại:
Fax:
-
Vốn điều lệ:
-
Số tài khoản................................tại
Ngân hàng:...............................
-
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số: .........do:.........cấp lần đầu ngày..., cấp
thay đổi lần thứ.... ngày......
2. Thông tin
về việc tổ chức đấu giá bán cổ phần
-
Số lượng cổ
phần bán đấu giá:.......
-
Thời gian
dự kiến tổ chức đấu giá:............
3. Cổ phần
đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UpCoM
- Đề xuất của
công ty về mã cổ phần:……………
Số lượng cổ phần
đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UpCoM là số cổ phần
trúng đấu giá đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán.
* Danh mục
tài liệu đính kèm:
- Quyết định
phê duyệt giá trị doanh nghiệp;
- Quyết định
phê duyệt phương án cổ phần hóa;
- Thông tin
về doanh nghiệp cổ phần hóa (theo phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính);
- Dự thảo Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần;
- Các tài
liệu khác liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp (nếu có).
Ban chỉ đạo
cổ phần hóa đề nghị các đơn vị phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
- Lưu: VT, .....
|
TRƯỞNG BAN
CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HOÁ
|
Phụ lục số 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
THÔNG
TIN CHỦ YẾU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
Thông tin của …(tên doanh nghiệp)
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
1. Tên,
địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hoá:
2. Ngành nghề kinh doanh.
3. Vốn điều lệ:......................đồng; tương đương:...........cổ phần
(tính theo mệnh giá).
Trong đó:
- Cổ phần Nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp I) nắm giữ:...........cổ
phần
- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược:...........cổ phần.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động:...........cổ phần.
- Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp:...cổ phần.
- Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường:........cổ
phần.
- Cổ phần bán theo phương thức khoán (bảo lãnh phát hành; dựng sổ):........cổ
phần.
4. Giá khởi điểm.
5. Tên, địa chỉ tổ chức bán đấu giá.
6. Điều kiện tham dự đấu giá.
7. Thời gian và địa điểm phát đơn.
8. Thời gian và địa điểm nộp đơn và tiền đặt cọc.
9. Thời gian và địa điểm bán đấu giá.
Phụ
lục số 7a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.....................,
ngày ...... tháng ...... năm 201...
(Đối
với nhà đầu tư trong nước)
Kính gửi:
………………………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân
tham gia:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
Số
CMND/CCCD/Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp ngày: Cấp tại:
Tên người được uỷ quyền
(nếu có): Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu:
Số tài khoản tiền (nếu
có): Chủ tài khoản: Ngân hàng:
(Số tài khoản này sẽ
được dùng để chuyển trả tiền cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số tài khoản chứng
khoán: Mở tại công ty chứng khoán
(Số tài khoản này
dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp nhà đầu tư trúng đấu giá và thanh
toán. Trường hợp nhà đầu tư chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán
là đại lý đấu giá có trách nhiệm mở tài khoản cho nhà đầu tư)
Số cổ phần đăng ký
mua: Bằng chữ:
Tổng số tiền đặt cọc:
Bằng chữ:
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ bán đấu giá cổ phần của
Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu
giá do Quý Sở tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu giá và kết
quả đấu giá do Quý Sở công bố.
Nếu vi phạm,
tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN
Chữ ký, họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
Phụ lục số 7b
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 4/5/2018 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.....................,
ngày ...... tháng ...... năm 201...
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN
(Đối
với nhà đầu tư nước ngoài)
Kính gửi:
…………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân
tham gia: Quốc tịch:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
Số hộ chiếu /
Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp ngày: Cấp tại:
Tên người được uỷ quyền
(nếu có): Số CMND / Hộ chiếu:
Số tài khoản tiền: Chủ
tài khoản: Ngân hàng:
(Số tài khoản này sẽ
được dùng để chuyển trả tiền đặt cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá)
Số tài khoản chứng
khoán Mở tại công ty chứng khoán
(Số tài khoản này
dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp NĐT trúng đấu giá và thanh toán.
Trường hợp nhà đầu tư chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại
lý đấu giá có trách nhiệm mở tài khoản cho nhà đầu tư)
Số cổ phần đăng ký
mua: Bằng chữ:
Tổng số tiền đặt cọc:
Bằng chữ:
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ bán đấu giá cổ phần của
Tôi/chúng
tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu giá do Quý Sở tổ chức và cam kết thực hiện
nghiêm túc quy định về đấu giá và kết quả đấu giá do Quý Sở công bố.
Nếu vi phạm,
tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam./.
Bản sao xác nhận uỷ
quyền gửi kèm □
Xác
nhận của tổ chức cung ứng
dịch
vụ thanh toán
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN
Chữ
ký, họ tên, đóng dấu (nếu có)
|