|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 782/QĐ-UBND 2018 giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
782/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 782/QÐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg
ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển
Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số
21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-UBND
ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc
phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2018;
Căn cứ các Quyết định số:
77/QĐ-UBND; 79/QĐ-UBND; 81/QĐ-UBND; 82/QĐ-UBND và số 84/QĐ-UBND ngày 22/01/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và
phát triển rừng phòng hộ: Khu Đông huyện Ba Tơ; huyện Trà Bồng; huyện Minh
Long; Đầu nguồn Thạch Nham và Khu Tây huyện Ba Tơ;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-UBND
ngày 18/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung Quyết
định số 168/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán công trình: Chăm sóc và quản lý bảo vệ rừng
ngập mặn ven biển xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn Dự
án Trồng mới và phục hồi rừng ngập mặn ven biển xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn;
Căn cứ Quyết định số 155/QĐ-UBND
ngày 23/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch trồng
cây phân tán của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
1186/SNNPTNT ngày 20/4/2018 và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
600/SKHĐT-KTN ngày 07/5/2018 về việc giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và phát
triển rừng năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2018 như Phụ lục kèm theo Quyết định này. Nguồn vốn thực hiện từ nguồn
vốn đầu tư công ngân sách tỉnh được bố trí tại Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày
14/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm
2018.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ kế hoạch bảo vệ và phát triển
rừng được giao tại Quyết định này, các cơ quan đầu mối giao kế hoạch gồm: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Tỉnh đoàn Quảng
Ngãi phân khai kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc theo đúng
quy định để triển khai thực hiện; chịu trách nhiệm hướng dẫn,
chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; kiểm tra, giám sát, thực hiện thanh
quyết toán kinh phí được giao theo đúng quy định về bảo vệ và phát triển rừng
phòng hộ và quy định về quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước.
2. Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hà,
Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Tây Trà theo chức năng nhiệm vụ có trách
nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ phát triển rừng được giao tại
Quyết định này.
3. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán và quyết toán
vốn đầu tư theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn
Hà, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Tây Trà; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
lâm tỉnh, Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật Nông - Lâm nghiệp Dung Quất chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND
tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP
(NL), TH, CB-TH;
- Lưu; VT, NN-TNak420.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM
2018
(Kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
DANH MỤC ĐẦU TƯ
|
ĐVT
|
Năm
2017
|
Kế
hoạch năm 2018
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Khối
lượng
|
Vốn
(triệu đồng)
|
Khối
lượng
|
Vốn
(triệu đồng)
|
Khối
lượng
|
Vốn
(triệu đồng)
|
Đơn
giá
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
10.000,040
|
|
8.164,490
|
|
10.000,000
|
|
|
A
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
Triệu
đồng
|
|
8.893,475
|
|
7.249,072
|
|
8.969,000
|
|
|
I
|
Chỉ
tiêu lâm sinh
|
Triệu
đồng
|
|
7.435,510
|
13.941,96
|
6.314,625
|
|
7.045,000
|
|
|
1
|
Quản lý bảo vệ rừng phòng hộ
|
ha
|
14.912,00
|
4.795,702
|
13.727,76
|
4.415,098
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích QLBVR chuyển tiếp
|
ha
|
14.733,00
|
4.729,293
|
13.727,76
|
4.415,098
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích QLBVR năm đầu tiên
|
ha
|
179,00
|
66,409
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng rừng phòng hộ
|
ha
|
90,20
|
1.555,225
|
58,11
|
998,497
|
|
|
|
|
3
|
Trồng đường băng xanh cản lửa kết
hợp phân định ranh giới giữa các loại rừng
|
ha
|
|
|
|
|
83,17
|
5.974,06
|
|
|
4
|
Chăm sóc rừng trồng phòng hộ
|
ha
|
156,10
|
901,743
|
156,09
|
901,0300
|
211,10
|
1.070,940
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
ha
|
123,40
|
730,493
|
123,39
|
730,496
|
58,11
|
334,981
|
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
ha
|
32,70
|
171,250
|
32,70
|
170,534
|
120,29
|
619,776
|
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
ha
|
|
|
|
|
32,70
|
116,183
|
|
|
5
|
Khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng
bổ sung
|
ha
|
70,00
|
182,840
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
ha
|
70,00
|
182,840
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp bổ sung kinh phí khối lượng
thực hiện theo Chương trình mục tiêu phát triển
lâm nghiệp bền vững (Nghị định số 75/2015/NĐ-CP), Chương trình mục tiêu giảm
nghèo bền vững (Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP)
|
Triệu
đồng
|
|
655,97
|
|
132,45
|
|
|
|
|
1
|
Lập hồ sơ khoán
bảo vệ rừng
|
ha
|
2.710,00
|
135,500
|
2.648,93
|
132,447
|
|
|
|
|
-
|
Theo CTMT phát triển lâm nghiệp bền
vững
|
ha
|
2.710,00
|
135,500
|
2.648,93
|
132,447
|
|
|
|
|
2
|
Lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh
nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung
|
ha
|
578,30
|
520,470
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
|
802,000
|
|
802,000
|
|
1.924,000
|
|
|
1
|
Xây dựng mới trạm quản lý bảo vệ
|
Trạm
|
|
|
|
|
3
|
1.500,000
|
|
|
2
|
Sửa chữa trạm QLBV/ban QL nâng mái
lợp, tường rào cổng ngõ
|
Trạm
|
4
|
670,000
|
4,00
|
670,000
|
|
|
|
|
3
|
Bảng thông tin tuyên truyền
|
Bảng
|
2
|
132,000
|
2,00
|
132,000
|
4
|
264,000
|
|
|
4
|
Biển báo bảo vệ rừng, PCCCR
|
cái
|
|
|
|
|
400
|
160,000
|
|
|
B
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
Triệu
đồng
|
|
1106,565
|
|
915,418
|
|
281
|
|
|
1
|
Dự án trồng mới và phục hồi rừng ngập
mặn ven biển xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
Triệu
đồng
|
|
1106,565
|
|
915,418
|
|
281
|
|
|
C
|
TỈNH ĐOÀN QUẢNG NGÃI
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
750
|
|
|
1
|
Kế hoạch trồng cây phân tán của
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tĩnh Quảng Ngãi
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
750
|
|
•
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2018
Đơn vị: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
(Kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
DANH
MỤC ĐẦU TƯ
|
ĐVT
|
Năm
2017
|
Kế
hoạch năm 2018
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Khối
lượng
|
Vốn
(triệu đồng)
|
Khối
lượng
|
Vốn
(triệu đồng)
|
Khối
lượng
|
Vốn
(triệu đồng)
|
Đơn
giá
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
8.893,475
|
|
7.249,072
|
|
8.969,000
|
|
|
A
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
Triệu
đồng
|
|
8.893,475
|
|
7.249,072
|
|
8.969,000
|
|
|
I
|
Chỉ tiêu lâm sinh
|
Triệu
đồng
|
|
7.435,510
|
13.941,96
|
6.314,625
|
|
7.045,000
|
|
|
1
|
Quản lý bảo vệ rừng phòng hộ
|
ha
|
14.912,00
|
4.795,702
|
13.727,76
|
4.415,098
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích QLBVR chuyển tiếp
|
ha
|
14.733,00
|
4.729,293
|
13.727,76
|
4.415,098
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích QLBVR năm đầu tiên
|
ha
|
179,00
|
66,409
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng rừng phòng hộ
|
ha
|
90,20
|
1.555,225
|
58,11
|
998,497
|
|
|
|
|
3
|
Trồng đường băng xanh cản lửa kết
hợp phân định ranh giới giữa các loại rừng
|
ha
|
|
|
|
|
83,17
|
5.974,06
|
71,829 triệu đồng/ha
|
|
4
|
Chăm sóc rừng trồng phòng hộ
|
ha
|
156,10
|
901,743
|
156,09
|
901,030
|
211,10
|
1.070,940
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
ha
|
123,40
|
730,493
|
123,39
|
730,496
|
58,11
|
334,981
|
5,764 triệu đồng/ha
|
|
-
|
Năm thứ hai
|
ha
|
32,70
|
171,250
|
32,70
|
170,534
|
120,29
|
619,776
|
5,152 triệu đồng/ha
|
|
-
|
Năm thứ ba
|
ha
|
|
|
|
|
32,70
|
116,183
|
3,553 triệu đồng/ha
|
|
5
|
Khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung
|
ha
|
70,00
|
182,840
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
ha
|
70,00
|
182,840
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp bổ sang kinh phí khối
lượng thực hiện theo Chương trình mục tiêu phát triển
lâm nghiệp bền vững (Nghị định số 75/2015/NĐ-CP), Chương trình mục tiêu giảm
nghèo bền vững (Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP)
|
Triệu đồng
|
|
655,97
|
|
132,447
|
|
|
|
|
1
|
Lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng
|
ha
|
2.710,00
|
135,500
|
2.648,93
|
132,447
|
|
|
|
|
-
|
Theo CTMT phát triển lâm nghiệp bền
vững
|
ha
|
2.710,00
|
135,500
|
2.648,93
|
132,447
|
|
|
|
|
2
|
Lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh
nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung
|
ha
|
578,30
|
520,470
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
|
802,000
|
|
802,000
|
|
1.924,000
|
|
|
1
|
Xây dựng mới trạm quản lý bảo vệ
|
Trạm
|
|
|
|
|
3
|
1.500,000
|
500,0 triệu đồng/trạm
|
|
2
|
Sửa chữa trạm QLBV/ban QL nâng mái
lợp, tường rào cổng ngõ
|
Trạm
|
4
|
670,000
|
4,00
|
670,000
|
|
|
|
|
3
|
Bảng thông tin tuyên truyền
|
Bảng
|
2
|
132,000
|
2,00
|
132,000
|
4
|
264,000
|
66 triệu đồng/bảng
|
|
4
|
Biển báo bảo vệ
rừng, PCCCR
|
cái
|
|
|
|
|
400
|
160,000
|
0,4 triệu đồng/biển
|
|
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM
2018
Đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ngãi
(Kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
DANH MỤC ĐẦU TƯ
|
ĐVT
|
Năm
2017
|
Kế
hoạch năm 2018
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Khối
lượng
|
Vốn
(triệu đồng)
|
Khối
lượng
|
Vốn (triệu
đồng)
|
Khối
lượng
|
Vốn
(triệu đồng)
|
Đơn
giá
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
1.106,565
|
|
915,418
|
|
281,00
|
|
|
1
|
Dự án trồng mới
và phục hồi rừng ngập mặn ven biển xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
Triệu
đồng
|
|
1.106,565
|
|
915,418
|
|
281,00
|
|
|
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM
2018
Đơn vị: Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi
(Kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
DANH MỤC ĐẦU TƯ
|
ĐVT
|
Kế
hoạch năm 2018
|
Ghi
chú
|
|
|
Khối
lượng
|
Vốn
(triệu đồng)
|
Đơn
giá
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
750,0
|
|
|
|
|
Kế hoạch trồng
cây phân tán của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi
|
Triệu
đồng
|
|
750,0
|
|
Theo Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày
23/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Quyết định 782/QĐ-UBND về giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 782/QĐ-UBND về giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 18/05/2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
2.043
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|