BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1980/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 04 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ POSTER AN TOÀN TIÊM CHỦNG
VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TẠI VIỆT NAM
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về mua và sử dụng vắc xin phòng
COVID-19;
Căn cứ Thông tư số
51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn phòng, chẩn đoán
và xử trí phản vệ;
Căn cứ Quyết định số
1624/QĐ-BYT ngày 18/3/2021 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn tạm thời khám sàng
lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng, Bộ Y tế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành “Bộ Poster An toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 tại Việt Nam”, để sử
dụng tại các cơ sở tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
Điều
2. Phê
duyệt kế hoạch phân bổ 20.000 bộ Poster An toàn tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19 tại Việt Nam, do UNICEF Việt Nam hỗ trợ in ấn đến các Trung tâm kiểm
soát bệnh tật tỉnh, thành phố, Chương trình Tiêm chủng mở rộng quốc gia, chi
tiết tại phụ lục kèm theo.
Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều
4. Chánh
Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Chương trình Tiêm chủng mở rộng quốc gia, Giám
đốc các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TT-KT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ
Xuân Tuyên
|
HƯỚNG
DẪN
SỬ DỤNG BỘ POSTER AN TOÀN TIÊM CHỦNG VẮC XIN
PHÒNG COVID-19 TẠI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-BYT ngày 23/04/2021 của Bộ Y tế)
I.
MỤC ĐÍCH
1. Bộ Poster An toàn
tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Bộ Poster An
toàn tiêm chủng) được sử dụng tại các cơ sở y tế thực hiện tiêm chủng vắc xin
phòng COVID-19 trên toàn quốc.
2. Bộ Poster An toàn
tiêm chủng cung cấp các hướng dẫn cho cán bộ y tế tại các điểm tiêm chủng về
hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19, hướng dẫn tạm thời
khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19, hướng dẫn xử trí phản vệ
dưới hình thức các sơ đồ dể hiểu, dễ quan sát, dễ thực hiện.
3. Bộ Poster An toàn
tiêm chủng cung cấp các khuyến cáo đến người đi tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19 trước, trong và sau khi tiêm chủng, nhằm khuyến khích người đi tiêm
chủng chủ động, tích cực phối hợp cùng với cán bộ y tế thực hiện tiêm chủng vắc
xin phòng COVID-19 an toàn, góp phần ngăn chặn sự lây lan của dịch COVID-19 tại
Việt Nam cũng như trên toàn Thế giới.
II.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Bộ Poster An toàn
tiêm chủng bao gồm 10 Poster khổ A2, được dùng để treo/dán tại các cơ sở y tế
thực hiện tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
Bộ Y tế được UNICEF
Việt Nam, Australian Aid hỗ trợ, in 20.000 bộ Poster An toàn tiêm chủng, phân
phối đến các địa phương, đơn vị.
2. Đối với 02 Poster
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 có thể sử dụng để
truyền thông rộng rãi trên mạng xã hội (trên Facebook, Zalo…). 08 Poster còn
lại chỉ sử dụng để truyền thông trong các cơ sở y tế thực hiện tiêm chủng vắc
xin phòng COVID-19.
3. Trong quá trình
chờ in ấn, phân phối Poster, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các bệnh viện/cơ sở y tế thực hiện tiêm chủng có thể sử dụng maket Bộ Poster An
toàn tiêm chủng, bổ sung thêm các thông tin của địa phương, đơn vị (như: tên
đơn vị, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng...), in và sử dụng tại các điểm
tiêm chủng của địa phương, đơn vị. Tuyệt đối không được thay đổi nội dung,
thiết kế của các Poster.
4. Truy cập đường
link để tải Bộ Poster An toàn tiêm chủng:
https://1drv.ms/u/s!Amm0pPafka61gsNcnyFTXe0hxVqBTg?e=VaDPZh
5. Bộ
Poster An toàn tiêm chủng gồm 10 Poster khổ A2, chi tiết như sau:
02 Poster
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 khuyến
cáo dành cho người đi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.

02 Poster
Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Hướng
dẫn chi tiết tại Công văn 1374/BYT-DP ngày 17/3/2021 của Bộ Y tế)

03 Poster
Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Hướng
dẫn chi tiết tại Quyết định số 1624/QĐ-BYT ngày 18/3/2021 của Bộ Y tế):

03 Poster
Hướng dẫn xử trí phản vệ (hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 51/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế):

Phụ lục
KẾ
HOẠCH
PHÂN BỔ BỘ POSTER AN TOÀN TIÊM
CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-BYT ngày 23/04/2021 của Bộ Y tế)
• 01
Bộ Poster An toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 bao gồm 10 Poster khổ A2
TT
|
Tỉnh
|
Tổng
số huyện
|
Tổng
số xã
|
Số
lượng
(5/tỉnh
+ 5 /huyện +1/xã)
|
Tổng
số phân bổ
(Bộ)
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
20.000
|
I
|
Chương trình Tiêm
chủng mở rộng quốc gia: tiếp nhận và phân phối cho các đơn vị, bao gồm cả số
tài liệu phân bổ cho điểm tiêm chủng của Quân đội, Công an
|
4.650
|
II
|
Trung tâm kiểm soát
bệnh tật (CDC) 63 tỉnh, thành phố
|
711
|
11.182
|
15.052
|
15.350
|
1
|
Hà Nội
|
30
|
584
|
739
|
740
|
2
|
Hải Phòng
|
15
|
25
|
05
|
310
|
3
|
Thái Bình
|
8
|
86
|
31
|
340
|
4
|
Nam Định
|
10
|
29
|
84
|
290
|
5
|
Hà Nam
|
6
|
16
|
51
|
160
|
6
|
Ninh Bình
|
8
|
45
|
90
|
190
|
7
|
Thanh Hoá
|
27
|
635
|
775
|
780
|
8
|
Bắc Giang
|
10
|
230
|
285
|
290
|
9
|
Bắc Ninh
|
8
|
126
|
171
|
180
|
10
|
Phú Thọ
|
13
|
277
|
347
|
350
|
11
|
Vĩnh Phúc
|
9
|
137
|
187
|
190
|
12
|
Hải Dương
|
12
|
255
|
320
|
320
|
13
|
Hưng Yên
|
10
|
161
|
216
|
220
|
14
|
Thái Nguyên
|
9
|
180
|
230
|
230
|
15
|
Bắc Cạn
|
8
|
122
|
167
|
170
|
16
|
Quảng Ninh
|
14
|
186
|
261
|
270
|
17
|
Hoà Bình
|
11
|
210
|
270
|
270
|
18
|
Nghệ An
|
21
|
480
|
590
|
590
|
19
|
Hà Tĩnh
|
13
|
261
|
331
|
340
|
20
|
Lai Châu
|
8
|
108
|
153
|
160
|
21
|
Lạng Sơn
|
11
|
226
|
286
|
290
|
22
|
Tuyên Quang
|
7
|
141
|
181
|
190
|
23
|
Hà Giang
|
11
|
195
|
255
|
260
|
24
|
Cao Bằng
|
13
|
199
|
269
|
270
|
25
|
Yên Bái
|
9
|
180
|
230
|
230
|
26
|
Lào Cai
|
9
|
164
|
214
|
220
|
27
|
Sơn La
|
12
|
204
|
269
|
270
|
28
|
Điện Biên
|
10
|
130
|
185
|
190
|
29
|
Quảng Bình
|
8
|
159
|
204
|
210
|
30
|
Quảng Trị
|
9
|
141
|
191
|
200
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
9
|
152
|
202
|
210
|
32
|
Đà Nẵng
|
7
|
56
|
96
|
100
|
33
|
Quảng Nam
|
18
|
244
|
339
|
340
|
34
|
Quảng Ngãi
|
14
|
184
|
259
|
260
|
35
|
Bình Định
|
11
|
159
|
219
|
220
|
36
|
Phú Yên
|
9
|
148
|
198
|
200
|
37
|
Khánh Hòa
|
9
|
137
|
187
|
190
|
38
|
Bình Thuận
|
10
|
127
|
182
|
190
|
39
|
Ninh Thuận
|
7
|
65
|
105
|
110
|
40
|
Kon Tum
|
10
|
102
|
157
|
160
|
41
|
Gia Lai
|
17
|
222
|
312
|
320
|
42
|
Đắc Lắc
|
15
|
184
|
264
|
270
|
43
|
Đắc Nông
|
8
|
71
|
116
|
120
|
44
|
TP. Hồ Chí Minh
|
24
|
319
|
444
|
450
|
45
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
8
|
82
|
127
|
130
|
46
|
Đồng Nai
|
11
|
170
|
230
|
230
|
47
|
Tiền Giang
|
11
|
173
|
233
|
240
|
48
|
Long An
|
15
|
192
|
272
|
280
|
49
|
Lâm Đồng
|
12
|
147
|
212
|
220
|
50
|
Tây Ninh
|
9
|
95
|
145
|
150
|
51
|
Cần Thơ
|
9
|
85
|
135
|
140
|
52
|
Sóc Trăng
|
11
|
109
|
169
|
170
|
53
|
An Giang
|
11
|
156
|
216
|
220
|
54
|
Bến Tre
|
9
|
164
|
214
|
220
|
55
|
Trà Vinh
|
9
|
106
|
156
|
160
|
56
|
Vĩnh Long
|
8
|
109
|
154
|
160
|
57
|
Đồng Tháp
|
12
|
144
|
209
|
210
|
58
|
Bình Dương
|
9
|
91
|
141
|
150
|
59
|
Bình Phước
|
11
|
111
|
171
|
180
|
60
|
Kiên Giang
|
15
|
145
|
225
|
230
|
61
|
Cà Mau
|
9
|
101
|
151
|
160
|
62
|
Bạc Liêu
|
7
|
64
|
104
|
110
|
63
|
Hậu Giang
|
8
|
76
|
121
|
130
|