BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1624/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TẠM THỜI KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN
PHÒNG COVID-19 CỦA ASTRAZENECA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Hội đồng chuyên
môn xây dựng hướng dẫn tạm thời quy trình khám sàng
lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca tại cuộc họp nghiệm
thu hướng dẫn ngày
17/3/2021;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tạm thời
khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca.
Điều 2. Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng
vắc xin phòng COVID-19 của AstraZeneca áp dụng cho tất cả các cơ sở khám, chữa
bệnh, cơ sở tiêm chủng Nhà nước và tư nhân trên cả nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban
hành.
Điều 4. Các ông, bà: Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế;
Giám đốc các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CỦA ASTRAZENECA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1624/QĐ-BYT ngày 18
tháng 03 năm 2021)
I. Mục đích của khám
sàng lọc
Nhằm phát hiện và phân loại các đối
tượng đủ điều kiện tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 để đảm bảo an toàn tiêm chủng,
thực hiện Nghị quyết số: 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của
Chính phủ về mua và sử dụng vắc xin phòng Covid-19.
II. Phân loại các
đối tượng
1. Các đối tượng đủ điều kiện
tiêm chủng
Người từ 18 tuổi trở lên, không quá mẫn
với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào liệt kê trong thành phần của vắc xin.
2. Các đối tượng trì hoãn tiêm
chủng
- Đang mắc bệnh cấp tính.
- Phụ nữ mang
thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
- Những người bị
suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch, ung thư giai đoạn cuối, xơ gan mất bù.
- Trong vòng 14 ngày trước có điều trị
corticoid liều cao (tương đương prednisolon ≥ 2 mg/kg/ngày trong
≥ 7 ngày), hoặc điều trị hóa trị, xạ trị.
- Trong vòng 90 ngày trước có điều trị
immunoglobulin hoặc điều trị huyết tương của người bệnh COVID-19.
- Tiêm vắc xin khác trong vòng 14
ngày trước.
- Đã mắc COVID-19 trong vòng 6 tháng.
- Người trên 65 tuổi.
- Giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông
máu.
3. Các đối tượng cần thận trọng
tiêm chủng
Các đối tượng sau đây phải được
khám sàng lọc kỹ và tiêm chủng trong bệnh viện:
a) Người có tiền
sử dị ứng với các dị nguyên khác.
b) Người có bệnh nền nặng, bệnh mạn tính
chưa được điều trị ổn định.
c) Người mất tri giác, mất năng lực
hành vi.
d) Người có bệnh mạn tính có phát hiện
thấy bất thường dấu hiệu sống:
- Mạch: < 60 lần/phút hoặc >
100 lần/phút
- Huyết áp:
+ huyết áp tối thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg
+ huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc
> 140 mmHg
- Nhịp thở > 25 lần/phút và/hoặc
SpO2 < 94% (nếu có)
4. Chống chỉ định
Tiền sử phản vệ
từ độ 2 trở lên tại lần tiêm trước hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
III. Khám sàng lọc
trước tiêm chủng
1. Hỏi
tiền sử bệnh
1.1. Tình trạng sức khỏe hiện tại
- Phát hiện các bệnh cấp tính đang mắc,
đặc biệt là tình trạng bệnh gợi ý COVID-19.
- Lưu ý đang sử dụng kháng sinh, thuốc
kháng nấm, thuốc điều trị HIV (ARV).
1.2. Tiền sử tiêm vắc xin phòng
COVID-19
Các vắc xin phòng COVID-19 không thay
thế được cho nhau nên cần khai thác chính xác loại vắc xin và thời gian đã tiêm
vắc xin.
1.3. Tiền sử dị ứng
- Tiền sử bệnh dị ứng của cá nhân
(viêm mũi dị ứng, hen phế quản...).
- Tiền sử bệnh dị ứng của gia đình (bố, mẹ, con, anh chị em ruột...).
- Các loại dị nguyên đã gây dị ứng
(côn trùng, thực phẩm, phấn hoa, bụi nhà, hóa chất, mỹ phẩm, dược phẩm...).
- Tiền sử dị ứng nặng, bao gồm phản vệ.
- Tiền sử dị ứng với vắc xin và bất kỳ
thành phần nào của vắc xin.
1.4. Tiền sử tiêm vắc xin khác trong
14 ngày qua.
1.5. Tiền sử mắc COVID-19.
1.6. Tiền sử điều trị huyết tương từ
người đã được điều trị khỏi COVID-19.
1.7. Tiền sử suy giảm miễn dịch, ung thư, đang dùng
thuốc corticoid, ức chế miễn dịch.
1.8. Tiền sử bệnh nền.
1.9. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm
máu hoặc đang dùng thuốc chống đông.
1.10. Đang mang thai, phụ nữ đang
nuôi con bằng sữa mẹ.
2. Đánh giá lâm sàng
2.1. Phát hiện các bất thường về dấu
hiệu sống:
- Đo thân nhiệt, huyết áp, đếm mạch tất
cả những người đến tiêm.
- Đem nhịp thở và/hoặc SpO2 (nếu có) ở những người có bệnh nền hô hấp.
2.2. Quan sát
toàn trạng
- Đánh giá mức độ tri giác bằng cách
hỏi những câu hỏi về bản thân người đến tiêm. Lưu ý những
người có bệnh nền nặng nằm liệt giường, mất tri giác, mất năng lực hành vi.
- Ghi nhận bất kỳ
biểu hiện bất thường nào quan sát thấy ở người đến tiêm để hỏi lại
về tiền sử sức khỏe.
IV. Kết luận sau
khám sàng lọc
- Chỉ định tiêm chủng ngay cho những
trường hợp đủ điều kiện tiêm chủng.
- Trì hoãn tiêm chủng cho những trường
hợp có các yếu tố phải trì hoãn tiêm chủng.
- Chuyển tiêm và
theo dõi tại bệnh viện cho những trường hợp có các yếu tố
thận trọng.
- Không chỉ định tiêm cho những người có chống chỉ định tiêm chủng.
V. Tổ chức thực hiện
1. Người thực hiện khám sàng lọc
Nhân viên y tế khám sàng lọc phải được
tập huấn chuyên môn về khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
2. Phương tiện
- Nhiệt kế, ống nghe, máy đo huyết
áp, máy đo SpO2 (nếu có).
- Bảng kiểm khám sàng lọc trước tiêm
chủng vắc xin phòng COVID-19 (phụ lục kèm theo)
3. Ghi chép việc khám sàng lọc
và lưu hồ sơ
- Đối tượng tiêm chủng được thăm khám
nếu đủ điều kiện tiêm chủng sẽ được tư vấn và ký giấy cam kết đồng ý tiêm chủng.
- Thực hiện việc ghi chép, lưu giữ cơ
sở dữ liệu tiêm chủng của các đối tượng vào phần mềm quản
lý hồ sơ sức khỏe toàn dân trên trang điện tử http//hssk.kcb.vn theo quy định hiện hành.
- Phiếu khám
sàng lọc trước tiêm chủng và Phiếu cam kết đồng ý tiêm chủng được lưu tại điểm tiêm chủng.
Thời gian lưu là 15 ngày.
Các nội dung khác cần tuân thủ theo hướng dẫn tiêm chủng của Bộ Y tế./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ………../QĐ-BYT ngày
...tháng.... năm 2021)
CƠ
SỞ TIÊM CHỦNG
……………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN
PHÒNG COVID-19
Họ và tên: …………………………………………………………………Nam □ Nữ □
Ngày sinh ………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: (Ghi
theo nhóm đối tượng của Nghị quyết số 21/NQ-CP
ngày 26/02/2021).
………………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………….Số điện thoại: ……………………..
I. Sàng lọc
1. Bệnh cấp tính đang mắc
|
Không
□
|
Có □
|
2. Tiền sử dị ứng
(ghi rõ) …………………
|
Không
□
|
Có □
|
3. Tiền sử phản
vệ từ độ 2 trở lên với bất kỳ tác nhân nào
|
Không
□
|
Có □
|
4. Tiền sử tiêm vắc xin khác trong 14 ngày qua
|
Không
□
|
Có □
|
5. Tiền sử bị COVID-19 trong vòng 6
tháng
|
Không
□
|
Có □
|
6. Tiền sử điều trị huyết tương từ người
đã được điều trị khỏi COVID-19 hoặc immunoglobulin trong vòng 90 ngày
|
Không
□
|
Có □
|
7. Tiền sử suy giảm miễn dịch, ung
thư, cắt lách, đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, corticoid liều cao (tương đương
hoặc hơn 2mg prednisolon/kg/ngày trong ít nhất 7 ngày)
|
Không
□
|
Có □
|
8. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm
máu hoặc đang dùng thuốc chống đông
|
Không
□
|
Có □
|
9. Đang mang thai, phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ
|
Không
□
|
Có □
|
10. Bất thường dấu hiệu sống (ghi
rõ)
• Nhiệt độ: độ C
• Mạch: lần/phút
• Huyết áp: mmHg
• Nhịp thở: lần/phút; SpO2: % (nếu có)
|
Không
□
|
Có □
|
11. Dấu hiệu bất thường khi nghe
tim phổi
|
Không
□
|
Có □
|
12. Rối loạn tri giác
|
Không
□
|
Có □
|
Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay (Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường)
- Chống chỉ định tiêm chủng vắc xin
cùng loại (Khi CÓ điểm bất thường tại mục 3)
- Trì hoãn tiêm chủng (Khi CÓ bất
kỳ một điểm bất thường tại các mục 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9)
- Chuyển tiêm chủng và theo dõi tại
bệnh viện (Khi CÓ tại các mục 2, 10, 11, 12)
|
□
□
□
□
|
- Đề nghị chuyển
đến ………………………………………………………………………..
- Lý do: …………………………………………………………………………………..
|
Hồi
………. giờ ……… phút, ngày
....tháng năm 2021
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
|