ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 03 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC,
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TỈNH HƯNG YÊN NĂM
2021
Căn cứ các Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh: Số 44/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến 2025; số 23/KH-UBND ngày 02/02/2021 về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số
và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng
Yên năm 2021, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
a) Tiếp tục xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh Hưng Yên, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan
nhà nước góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính;
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tạo môi trường thuận lợi
để người dân và doanh nghiệp phát triển kinh tế số.
b) Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
mạng; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng triển khai ứng dụng và phát triển CNTT; đẩy mạnh phát triển hạ tầng kỹ
thuật CNTT, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng
chung, CSDL chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, từng bước
xây dựng, phát triển đô thị, thành phố thông minh trên địa bàn tỉnh trong giai
đoạn 2021-2025.
2. Các chỉ tiêu cụ
thể
a) Hoàn thiện cơ chế, chính sách phục
vụ ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh Hưng Yên, Chuyển đổi số.
b) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
- Đảm bảo 100% cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước được trang bị máy tính phục vụ
công việc.
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã kết nối, sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% các cơ quan hành chính nhà nước
từ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành
có tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ phục vụ xử lý công việc.
- 100% văn bản đến, đi (trừ văn bản mật)
có chữ ký số chuyên dùng của các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện, UBND cấp xã được gửi, nhận trên môi trường mạng liên thông bốn cấp theo
quy định (bao gồm văn bản điện tử và văn bản giấy).
- 100% cán bộ, công chức, viên chức tại
các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã được cấp và sử dụng hộp thư
điện tử công vụ của tỉnh trong hoạt động công vụ.
d) Cung cấp thông tin, dịch vụ công
phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% cổng/trang thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên cung cấp đầy đủ thông tin theo Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Đến hết năm 2021, 55% dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 và 40% dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh.
e) Phát triển nguồn nhân lực, đào tạo,
tập huấn và tuyên truyền
- 100% các Sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện có cán bộ phụ trách lĩnh vực công nghệ thông tin.
- 100% cán bộ, công chức chuyên trách
CNTT, an toàn thông tin được đào tạo nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền về ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính đến toàn thể cán bộ,
đảng viên, học sinh từ cấp trung học cơ sở trở lên và các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Xây dựng cơ
chế, chính sách và công tác chỉ đạo, điều hành
a) Lập và phê duyệt đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025 và định
hướng đến năm 2030.
b) Hoàn thiện cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch phục vụ triển khai nhiệm vụ về xây dựng đô thị thông
minh tỉnh Hưng Yên.
c) Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
a) Tập trung chỉ đạo, quán triệt cán
bộ, công chức, viên chức nghiêm túc sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung
phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử như: Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành, Hệ thống thư điện tử công vụ, Phần mềm một cửa điện tử và các ứng dụng
chuyên ngành phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và xử lý công việc để nâng cao
hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính.
b) Duy trì hệ thống quản lý văn bản
điều hành tỉnh Hưng Yên đảm bảo kết nối, liên thông 4 cấp (từ Trung ương đến cấp
xã); tích hợp chữ ký số chuyên dùng phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử theo quy
định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà
nước.
c) Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận
văn bản điện tử có chữ ký số chuyên dùng qua mạng và trên hệ thống quản lý văn
bản và điều hành giữa các cơ quan, đơn vị theo quy định đúng quy định.
d) Tiếp tục cập nhật đầy đủ thông
tin, dữ liệu vào các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành của tỉnh và CSDL quốc
gia đối với các lĩnh vực: Tài chính, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường,
Lao động - Thương binh và Xã Hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp,...tại các
sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố đảm bảo kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, Cổng
dịch vụ công quốc gia và các hệ thống thông tin có liên quan.
3. Ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh đảm bảo theo quy định
tại Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng
truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước.
b) Cổng thông tin điện tử tỉnh và các
cổng/trang thông tin điện tử thành viên của các cơ quan, đơn vị phải thực hiện
công khai, cập nhật thông tin thường xuyên, đầy đủ theo Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước.
c) Tiếp tục nâng cấp, tích hợp Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hưng Yên với
Cổng Dịch vụ công quốc gia và các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành liên quan.
d) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp, trong đó tập trung
ưu tiên vào các dịch vụ công phổ biến, có số lượng hồ sơ
phát sinh được tiếp nhận giải quyết nhiều.
e) Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tập trung sử dụng hiệu quả, cập nhật đầy đủ hồ sơ tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ.
4. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
a) Các sở, ban, ngành và UBND các cấp
thường xuyên rà soát, nâng cấp, thay thế các trang thiết bị, máy tính cũ hỏng, lạc
hậu cho cán bộ, công chức nhằm đảm bảo duy trì hệ thống mạng
nội bộ (LAN) hoạt động ổn định, thông suốt; nâng cấp băng thông, tốc độ kết nối
Internet băng rộng tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu
triển khai các ứng dụng CNTT.
b) Bổ sung, nâng cấp các trang thiết
bị phục vụ các hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng CNTT của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục duy trì hoạt động đối với
các hệ thống thông tin dùng chung phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Hưng Yên, gồm: Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một
cửa điện tử tỉnh; Hệ thống giao ban trực tuyến từ UBND tỉnh đến UBND cấp huyện; Hệ thống mạng diện rộng (WAN) của tỉnh
và đường truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan nhà nước kết nối mạng WAN.
5. Công tác đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin
a) Tăng cường công tác đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước; thiết lập, cấu
hình các phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng trên thiết bị an toàn bảo mật,
an toàn dữ liệu, cài đặt phần mềm diệt virut bản quyền trên máy tính.
b) Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống giám
sát an toàn thông tin tập trung tỉnh Hưng Yên phục vụ công tác theo dõi, giám
sát, phát hiện sớm các nguy cơ tấn công gây mất an toàn thông tin đối với các hệ
thống thông tin dùng chung và hệ thống mạng diện rộng WAN của tỉnh.
c) Tăng cường hoạt động kiểm tra,
đánh giá và rà soát về an toàn, an ninh thông tin tại các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh. Thực hiện đánh giá, phân loại, xác định cấp độ an toàn thông tin
đối với các hệ thống thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
và Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với
cán bộ, công chức, viên chức; bồi dưỡng kỹ năng về cách
phòng, chống mã độc và các nguy cơ tấn công, lây nhiễm mã độc mất an toàn thông
tin trong hệ thống mạng LAN.
e) Thực hiện xác định cấp độ đối với
các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
năm 2021.
6. Phát triển nguồn
nhân lực và công tác thông tin, tuyên truyền
a) Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
bố trí, sắp xếp cán bộ có trình độ chuyên ngành công nghệ
thông tin phụ trách quản lý lĩnh vực công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị
mình. Cử cán bộ thường xuyên tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực,
trình độ về công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
b) Tiếp tục đào tạo về chuyên môn,
nghiệp vụ về CNTT, kỹ năng, xử lý sự cố an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ
chuyên trách CNTT; chuyển đổi số; kinh tế số...
c) Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện thường xuyên tổ chức đào tạo, tập huấn về CNTT cho cán bộ, công chức,
viên chức tại cơ quan, đơn vị mình nhằm cung cấp các kỹ năng cần thiết, khai
thác sử dụng các phần mềm, ứng dụng CNTT trong công tác chuyên môn.
d) Nâng cao nâng lực hoạt động của Đội
ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; thường xuyên tham gia các lớp đào tạo, tổ chức diễn tập, ứng cứu sự cố về an
toàn thông tin.
e) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền rộng rãi đến cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp trong tỉnh để
nâng cao nhận thức về vai trò và hiệu quả mang
lại trong việc ứng dụng CNTT, thay đổi thói quen trong việc sử dụng dịch vụ
công trực tuyến góp phần phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
(Có
danh mục chi tiết kèm theo)
III. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp môi trường chính
sách
a) Tiếp tục hoàn thiện, ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành về đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức hướng dẫn, triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên phiên bản 2.0, đảm bảo các cơ quan, đơn
vị khi triển khai ứng dụng CNTT phải tuân thủ theo Kiến trúc Chính quyền điện tử
của tỉnh đã phê duyệt.
c) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút và đãi
ngộ nhân lực CNTT tham gia xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử trong cơ
quan nhà nước.
2. Giải pháp
tài chính
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch chủ yếu
từ ngân sách nhà nước để đầu tư cho phát triển, ứng dụng và đào tạo nguồn nhân
lực CNTT cho các cơ quan nhà nước; huy động nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương và
nguồn vốn tài trợ khác.
b) Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị
xã, thành phố quan tâm, ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ ứng
dụng CNTT trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
c) Có cơ chế, chính sách nhằm thu hút, huy động nguồn lực xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân đầu
tư, thuê dịch vụ, sản phẩm CNTT phục vụ hoạt động trong cơ quan nhà nước.
3. Giải pháp gắn
kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
a) Đẩy mạnh hoạt động phối hợp, gắn kết
chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính trong hoạt động của cơ quan
nhà nước; ứng dụng CNTT kết hợp với việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
ISO; đánh giá, xếp hạng cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức cùng với công
tác bình xét thi đua, khen thưởng, đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng
năm.
b) Nghiên cứu, xây dựng chương trình
phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông với Sở Nội vụ về
thực đẩy gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT gắn với cải cách hành chính.
c) Nghiên cứu, xây dựng quy chế phối
hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cấp, các ngành trong tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả
chia sẻ thông tin, phục vụ tốt cho công tác quản lý từng lĩnh vực.
4. Giải pháp
triển khai
a) Triển khai dự án, nhiệm vụ ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước phải đảm bảo tính thống nhất, đồng
bộ theo hướng tập trung, tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh. Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan khi triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT phải đảm bảo khả
năng kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu khác.
b) Tăng cường sử dụng hình thức thuê
dịch vụ CNTT; đẩy mạnh hợp tác, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện
tử với các tỉnh, địa phương xếp hạng cao về Chính quyền điện tử; có cơ chế,
chính sách ưu đãi nhằm thu hút các tập đoàn, công ty lớn về CNTT trong việc xây
dựng đô thị thông minh.
c) Triển khai các hoạt động tìm hiểu
thực tế mô hình phát triển Chính quyền điện tử thành công tại các địa phương và
xây dựng đô thị thông minh ở trong và ngoài nước.
4. Giải pháp tổ
chức, điều hành
a) Tăng cường công tác chỉ đạo điều
hành của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, nâng cao vai
trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
trong việc ứng dụng CNTT, đây là điều kiện tiên quyết đảm bảo hoàn thành các mục
tiêu của kế hoạch đề ra.
b) Người đứng đầu các cơ quan phải
quyết tâm, tập trung quán triệt chỉ đạo quyết liệt việc ứng dụng CNTT tại cơ
quan, đơn vị mình nhằm thay đổi lề lối, thói quen làm việc
cũ.
c) Tiếp tục kiện toàn bộ phận chuyên
trách, phụ trách CNTT tại cơ quan nhà nước các cấp; phân công bố trí một đồng chí
lãnh đạo và cán bộ chuyên trách CNTT có năng lực, trình độ chịu trách nhiệm triển
khai ứng dụng CNTT.
d) Các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT
có sử dụng ngân sách nhà nước khi triển khai các đơn vị có văn bản gửi Sở Thông
tin và Truyền thông thẩm định, góp ý kiến để việc triển khai đảm bảo đồng bộ,
thống nhất, đúng quy định.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn
vốn hỗ trợ của Trung ương theo các Chương trình mục tiêu, nguồn ngân sách tỉnh
theo phân cấp, các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Khuyến
khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển
khai các nội dung Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Hướng dẫn các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch
đảm bảo đúng mục tiêu đã đề ra. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan trong quá trình triển khai các nhiệm vụ cụ thể được giao trong Kế hoạch.
Thẩm định, cho ý kiến đối với các dự án CNTT theo kế hoạch được giao.
b) Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch, tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh và Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử về tình hình ứng
dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước theo quy định.
2. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc cung
cấp, cập nhật, bổ sung các danh mục, chuyên mục trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh. Đầu mối tiếp nhận và xử lý để thực hiện cung cấp, công khai minh bạch
thông tin theo quy định của pháp luật trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong triển khai
cung cấp dịch vụ công trực tuyến và vận hành Cổng dịch vụ
công trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
3. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông đẩy mạnh cải cách hành chính gắn kết với ứng
dụng CNTT tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã. Tham mưu UBND tỉnh
đưa tiêu chí ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước vào Quy chế Thi đua, khen thưởng
của tỉnh.
b) Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá và giám sát thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao chất lượng,
đáp ứng sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
4. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch,
thực hiện thẩm định dự toán kinh phí triển khai ứng dụng CNTT của các cơ quan,
đơn vị theo quy định pháp luật; tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí ngân sách
nhà nước đảm bảo cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Các sở, ban,
ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm
vụ tại Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh. Căn cứ các nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch, chủ động xây dựng Kế hoạch của đơn vị, tổ chức thực
hiện theo quy định, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm; lồng ghép về nội dung, kinh
phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu
có), tránh trùng lắp, lãng phí. (Gửi Kế hoạch của các đơn vị về Sở Thông tin
và Truyền thông để theo dõi, tổng hợp).
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan báo
cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trước
ngày 25/12/2021). Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời
báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH
HƯNG YÊN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 03/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Xây dựng chính sách về công nghệ
thông tin
|
|
|
1
|
Lập đề án chuyển đổi số tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
II
|
Nâng cấp hạ tầng, duy trì hoạt động
các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh
|
|
|
1
|
Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Cơ sở
dữ liệu của các ngành, địa phương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2
|
Duy trì hoạt động hệ thống mạng nội
bộ LAN, thuê đường truyền của các cơ quan, đơn vị; thay thế các thiết bị tường
lửa bị hỏng, thiết bị hội nghị truyền hình; mua sắm, thay thế các thiết bị,
máy tính cũ; Trang bị, bổ sung thiết bị đảm bảo điều kiện để thực hiện kết nối
với mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin.
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
3
|
Tiếp tục thực hiện Thuê phần mềm quản
lý văn bản và điều hành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
4
|
Tiếp tục thực hiện Thuê đường truyền
mạng số liệu chuyên dùng phục vụ kết nối mạng diện rộng
WAN của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
5
|
Duy trì, đảm bảo hoạt động của các
hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Wifi công cộng miễn phí
phục vụ người dân và khách tham quan trên địa bàn tỉnh
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
|
6
|
Tiếp tục thực hiện Thuê dịch vụ Wife
công cộng miễn phí phục vụ người dân và khách tham quan trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện
|
7
|
Thực hiện Thuê Cổng Dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
8
|
Duy trì, đảm bảo hoạt động của hệ
thống giao ban trực tuyến từ UBND tỉnh đến UBND cấp huyện
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Mua sắm bổ sung, nâng cấp hệ thống
điện, điều hòa đảm bảo cho hoạt động của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
|
10
|
Thuê vận hành, khai thác Tổng đài dịch
vụ HCC 1022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
cấp huyện
|
11
|
Thuê phần mềm Hệ thống thông tin
báo cáo trực tuyến
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
12
|
Mua thiết bị phòng họp thông minh
phục vụ họp và xử lý công việc của UBND tỉnh (e-Cabinet)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
13
|
Thuê phần mềm thông tin phục vụ họp
và xử lý công việc của UBND tỉnh (E-Cabinet)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
14
|
Thuê hệ thống giám sát nội dung
thông tin mạng liên quan đến tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
cấp huyện
|
15
|
Duy trì hệ thống OTAS
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
16
|
Số hóa hồ sơ, dữ liệu người có công
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố
|
17
|
Số hóa sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh
để xây dựng CSDL hộ tịch điện tử toàn quốc
|
Sở
Tư pháp
|
UBND
huyện Khoái châu
|
18
|
Trang bị thiết bị cho phần mềm CSDL
chứng thực trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Tư pháp
|
UBND
cấp huyện, các phòng công chứng trên địa bàn tỉnh
|
19
|
Xây dựng trung tâm điều hành thông
minh (IOC)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
20
|
Duy trì hệ thống thông tin điện tử
hy.check.net.vn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
21
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản
thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
22
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số
về khoa học, công nghệ
|
Trung
tâm thông tin và thống kê khoa học công nghệ - Sở Khoa học công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
23
|
Xây dựng, nâng cấp phần mềm, CSDL
ngành tài chính (Kế toán tập trung; Kế toán hành chính sự nghiệp; Báo cáo tài
chính; Quản lý lương; Quản lý tài sản)
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
24
|
Số hóa hồ sơ,
dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo, xây dựng phần mềm
khai thác dữ liệu số hóa
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
25
|
Điều tra, đánh giá thực trạng sản xuất,
tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực làm cơ sở xây dựng Atlast nông nghiệp
điện tử WEBGIS phục vụ quản lý và định hướng nông sản, hàng hóa tập trung
chuyên canh gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
26
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn
2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
27
|
Xây dựng CSDL công nghiệp và thương
mại phục vụ quản lý điều hành của Sở Công thương
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
28
|
Triển khai phần mềm quản lý, theo
dõi đấu thầu thuốc, vật tư, hóa chất xét nghiệm,... số hóa hồ sơ dữ liệu cán
bộ ngành y tế
|
Sở Y
tế
|
|
III
|
Công tác đảm bảo an toàn thông
tin mạng
|
|
|
1
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống giám
sát an toàn thông tin mạng tỉnh Hưng Yên (SOC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Mua sắm phần mềm bản quyền, triển
khai hệ thống phòng chống mã độc
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
IV
|
Đào tạo, tập huấn và tuyên truyền
về công nghệ thông tin
|
|
|
1
|
Đào tạo tập huấn về an toàn thông
tin mạng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên; nâng cao năng lực cho đội
Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; chuyển đổi số; kinh tế số...
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
3
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin
|
Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
|
4
|
Đào tạo tập huấn sử dụng các ứng dụng
CNTT dùng chung phục vụ xử lý công việc
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
V
|
Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh và Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
của tỉnh
|
|
|
1
|
Kinh phí phục vụ hoạt động của Ban
chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh và Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
của tỉnh./.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|