ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3208/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 07 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TỈNH NINH THUẬN NĂM 2017
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Thông tư 17).
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng
Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Ninh Thuận năm 2017, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu
giảm nghèo toàn tỉnh năm 2017.
- Xác định và lập danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an
sinh xã hội năm 2018.
2. Yêu cầu:
- Thực hiện đúng theo quy định tại
Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
- Việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
phải bảo đảm tính chính xác, dân chủ, công khai, công bằng, có sự tham gia của
người dân.
- Điều tra viên phải là người hiểu biết
tình hình dân cư tại địa bàn; trực tiếp đến phỏng vấn, thu
thập thông tin của từng hộ và phản ánh đúng tình hình thu nhập và việc tiếp cận
các nhu cầu xã hội cơ bản của hộ theo các tiêu chí quy định tại phiếu điều tra;
có kinh nghiệm điều tra, khảo sát; am hiểu về đánh giá đặc điểm hộ gia đình,
thông thuộc địa bàn khảo sát.
- Người cung cấp thông tin là chủ hộ
hoặc người đang sinh sống trong hộ hiểu và nắm được các thông tin theo yêu cầu
của phiếu điều tra.
- Kết quả điều tra phải phân loại được
hộ nghèo, hộ cận nghèo theo các tiêu chí quy định của Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, QUY TRÌNH, TIẾN ĐỘ VÀ KINH PHÍ ĐIỀU TRA
1. Phạm vi và đối tượng điều tra:
Hộ gia đình trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Quy trình điều tra, rà soát:
Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
năm 2017 được thực hiện theo quy trình sau:
2.1. Xác định, lập danh sách các hộ
gia đình cần rà soát
Các điều tra viên phối hợp với cán bộ
chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng thôn để tổ chức xác
định, lập danh sách các hộ gia đình cần rà soát trên địa bàn:
a) Đối với hộ gia đình có khả năng
nghèo, cận nghèo: điều tra viên sử dụng mẫu phiếu A (theo Phụ lục số 3a ban
hành kèm theo Thông tư 17) để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình có giấy đề nghị. Nếu hộ gia đình có từ 02 chỉ tiêu trở xuống thì đưa vào
danh sách các hộ có khả năng nghèo, cận nghèo (theo Phụ lục số 2c ban hành kèm theo Thông tư 17) để tổ chức rà soát;
Cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp
xã, trưởng thôn chủ động phát hiện những trường hợp nhận thấy hộ gia đình gặp
khó khăn, biến cố rủi ro trong năm, có khả năng nghèo, cận nghèo nhưng chưa có
giấy đề nghị đưa vào danh sách các hộ cần rà soát.
b) Đối với hộ gia đình có khả năng
thoát nghèo, thoát cận nghèo: điều tra viên lập danh sách toàn bộ hộ nghèo, hộ
cận nghèo địa phương đang quản lý (theo Phụ lục số 2d ban hành kèm theo Thông
tư 17) để tổ chức rà soát (sử dụng mẫu phiếu B theo Phụ lục số 3b ban hành kèm
theo Thông tư 17).
2.2. Tổ chức rà soát, lập danh sách
phân loại hộ gia đình
Các điều tra viên thực hiện rà soát
các hộ gia đình theo mẫu phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban
hành kèm theo Thông tư 17), qua rà soát, tổng hợp và phân loại kết quả như sau:
a) Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo
qua rà soát, bao gồm:
- Hộ nghèo khu vực thành thị:
+ Hộ nghèo thu nhập: là hộ có tổng điểm
B1 từ 140 điểm trở xuống;
+ Hộ nghèo thiếu hụt các dịch vụ xã hội
cơ bản: là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm
và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (lập danh sách từng chiều thiếu hụt);
- Hộ nghèo khu vực nông thôn
+ Hộ nghèo thu nhập: là hộ có tổng điểm
B1 từ 120 điểm trở xuống;
+ Hộ nghèo thiếu
hụt các dịch vụ xã hội cơ bản: là hộ có tổng điểm B1 trên
120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm B2 từ 30 điểm trở lên (lập danh sách từng
chiều thiếu hụt);
- Hộ cận nghèo khu vực thành thị: là
hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm và có tổng
điểm B2 dưới 30 điểm;
- Hộ cận nghèo khu vực nông thôn là hộ
có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và có tổng điểm
B2 dưới 30 điểm;
b) Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo qua rà soát, bao gồm:
- Hộ thoát nghèo khu vực thành thị:
+ Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận
nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 175 điểm;
+ Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn còn là hộ
cận nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 140 điểm đến 175 điểm
và có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
- Hộ thoát nghèo khu vực nông thôn:
+ Hộ thoát nghèo vượt qua chuẩn cận
nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 150 điểm;
+ Hộ thoát nghèo, nhưng vẫn là hộ cận
nghèo là hộ có tổng điểm B1 trên 120 điểm đến 150 điểm và
có tổng điểm B2 dưới 30 điểm;
- Hộ thoát cận nghèo khu vực thành thị
là hộ có tổng điểm B1 trên 175 điểm;
- Hộ thoát cận nghèo khu vực nông
thôn là hộ có tổng điểm B1 trên 150 điểm.
2.3. Tổ chức họp dân thống nhất kết
quả rà soát
Thành phần tham gia gồm đại diện
chính quyền, các hội, đoàn thể, cán bộ chuyên trách giảm nghèo cấp xã, trưởng
thôn (chủ trì cuộc họp), Bí thư Chi bộ, Chi hội trưởng các hội, Bí thư Đoàn
Thanh niên thôn và đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự cuộc họp.
Nội dung cuộc họp:
lấy ý kiến người dân để thống nhất kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên
địa bàn (chủ yếu tập trung vào hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh; hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo).
Kết quả cuộc họp được lập thành 02
Biên bản (theo Phụ lục số 2đ ban hành kèm theo Thông tư 17), có chữ ký của chủ
trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi
Ban giảm nghèo cấp xã).
2.4. Niêm yết công khai danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày làm việc.
Trường hợp có khiếu nại của người
dân, Ban giảm nghèo xã cần tổ chức phúc tra lại kết quả rà soát theo đúng quy
trình.
2.5. Báo cáo, xin ý kiến thẩm định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo
cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn sau khi hoàn tất quy trình niêm yết công khai (và phúc tra nếu có khiếu nại của người dân) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, có
ý kiến thẩm định trước khi ban hành Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã công nhận kết quả rà soát. Việc xin ý kiến thẩm định và tổ chức kiểm tra,
phúc tra (nếu có) trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi báo cáo, xin ý kiến
thẩm định.
2.6. Công nhận danh sách hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
căn cứ kết quả phân loại hộ gia đình qua điều tra, rà soát, tiếp thu ý kiến thẩm
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện để quyết định công nhận danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn; thực hiện cấp giấy
chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo (sử dụng mẫu theo Phụ lục số 2e ban hành kèm
theo Thông tư 17) cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo đã được phê duyệt để phục vụ cho công tác quản lý đối tượng
và thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Nhà nước;
b) Chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ
chức thu thập bổ sung đặc điểm, điều kiện sống (thông tin hộ và các thành viên
trong hộ) của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn (sử dụng mẫu phiếu C theo Phụ lục số 3c ban hành kèm theo Thông tư 17) và cập nhật vào cơ sở
dữ liệu quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.7. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn sau
khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
3. Tiến độ thời gian:
a) Công tác chuẩn bị: Từ ngày
01/8/2017 đến ngày 31/8/2017, thực hiện các công việc cụ thể:
- Xây dựng kế hoạch;
- Thành lập Ban Chỉ đạo điều tra các cấp;
- Lập dự toán kinh phí;
- Quán triệt, tuyên truyền rộng rãi
trong nhân dân về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của công tác rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm trên các phương tiện truyền thông; khuyến khích các hộ gia
đình chủ động đăng ký tham gia;
- Hướng dẫn quy trình và bộ công cụ,
biểu mẫu điều tra; chọn điều tra viên và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho điều
tra viên và cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp.
b) Thời gian điều tra và báo cáo:
Từ ngày 01/9/2017 đến ngày
15/11/2017.
- Báo cáo sơ bộ:
+ Cấp huyện: trước ngày 01/10/2017.
+ Cấp tỉnh: trước ngày 10/10/2017.
- Báo cáo chính thức:
+ Cấp huyện: trước ngày 31/10/2017.
+ Cấp tỉnh: trước ngày 15/11/2017.
4. Kinh phí điều tra: Kinh phí thực hiện tổ chức rà soát hộ nghèo, cận nghèo năm 2017 trên địa
bàn do ngân sách địa phương bố trí theo quy định về chế độ tài chính hiện hành.
IV. HỆ THỐNG BIỂU
MẪU TỔNG HỢP:
Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo của cấp huyện tổng hợp, báo cáo theo quy định như sau:
a) Công văn báo cáo về kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Quyết
định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn của Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên
địa bàn của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Hệ thống mẫu, biểu báo cáo
- Theo mẫu kèm ban hành theo Thông tư
số 17:
+ Phụ lục số 4a. Tổng hợp diễn biến kết quả giảm số hộ nghèo hằng năm.
+ Phụ lục số 4b. Tổng hợp diễn biến kết quả giảm số hộ cận nghèo hằng năm.
+ Phụ lục số 4c. Phân tích hộ nghèo
theo mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
+ Phụ lục số 4d. Phân tích hộ cận
nghèo theo mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
+ Phụ lục số 4đ.
Phân tích hộ nghèo theo các nhóm đối tượng.
- Các mẫu tổng hợp của Tỉnh:
+ Phụ lục 5.1: Phân tích hộ nghèo
theo dân tộc.
+ Phụ lục 5.2: Phân tích hộ cận nghèo
theo dân tộc.
+ Phụ lục 5.3: Tổng hợp hộ nghèo phân
tích theo nhóm thu nhập.
+ Phụ lục 5.4: Tổng hợp diễn biến điều
tra, rà soát hộ nghèo.
+ Phụ lục 5.5: Tổng hợp diễn biến điều
tra, rà soát hộ cận nghèo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành
lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp tỉnh; thống nhất các biểu mẫu
phục vụ công tác điều tra.
- Hướng dẫn phương pháp, công cụ điều
tra; triển khai thực hiện và theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn theo đúng quy trình, đúng theo các mẫu, biểu báo cáo và đúng
thời hạn quy định.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Kiểm tra và tổ chức phúc tra kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp huyện trong trường hợp thấy kết quả rà soát chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương hoặc có đơn thư khiếu nại.
- Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn; báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, công nhận.
- Kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức thực hiện cập nhật kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần
mềm quản lý.
2. Cục Thống kê tỉnh:
- Tham gia kiểm tra, giám sát kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp huyện.
- Trên cơ sở kết quả rà soát mức sống
hộ gia đình hằng năm Công bố tỷ lệ nghèo chung (có cập nhật chỉ số giá tiêu
dùng - CPI), tỷ lệ hộ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số
nghèo đa chiều (MPI), làm cơ sở để định hướng các chính sách phát triển kinh tế
vùng, lĩnh vực, chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Nghiên cứu bổ sung hệ thống thu thập
số liệu các chiều, chỉ số nghèo đa chiều trong khảo sát mức sống hộ gia đình nhằm
phục vụ theo dõi và đánh giá tình trạng nghèo đa chiều của tỉnh.
- Nghiên cứu bổ sung các chỉ số đo lường
nghèo đa chiều vào bộ chỉ tiêu khảo sát mức sống hộ gia đình để phản ánh tốt
hơn các khía cạnh nghèo của người dân, nhất là những chỉ số phản ánh kết quả và
tác động.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo cấp huyện, giao Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là
cơ quan thường trực và bổ sung thành viên là cơ quan thống
kê cùng cấp để thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho Điều
tra viên và Giám sát viên cấp xã.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo thực hiện công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên
địa bàn theo đúng quy trình và đúng thời hạn quy định;
- Phối hợp Phòng Kế hoạch- Tài chính
tổng hợp kinh phí thực hiện rà soát hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
b) Kiểm tra và tổ chức phúc tra kết
quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp xã;
c) Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện cập nhật thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo
trên địa bàn vào phần mềm quản lý.
4. Ủy
ban nhân dân cấp xã:
- Thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo để triển khai rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn;
- Phổ biến, tuyên truyền mục đích, ý
nghĩa, yêu cầu của công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên các phương tiện
truyền thông; khuyến khích các hộ gia đình chủ động đăng ký tham gia;
- Xây dựng phương án kế hoạch, kinh
phí, tổ chức lực lượng tham gia công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn.
- Tham gia tập huấn nghiệp vụ rà soát
hộ nghèo hộ cận nghèo do cấp huyện tổ chức.
- Tổng hợp, phân loại và lập danh
sách chi tiết các đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo trên địa bàn sau khi có kết quả rà soát chính thức. Trên cơ sở kết quả rà
soát, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận và chỉ đạo tổ chức
việc cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; báo cáo kết quả để Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và có ý kiến thẩm định.
- Cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ
cận nghèo vào phần mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các chính sách an sinh xã hội
và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo hằng năm; theo dõi, cập nhật
bổ sung thông tin đặc điểm của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn vào phần mềm
quản lý khi phát sinh những thay đổi.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Ninh Thuận: Tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý
nghĩa và các quy định của đợt rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 để tăng
cường khả năng tiếp cận thông tin của cán bộ và nhân dân
biết, tham gia thực hiện.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức Đoàn thể, chính trị -
xã hội: tham gia giám sát và chỉ đạo cơ sở phối hợp rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo ở cơ sở đảm bảo công khai, dân chủ, công bằng; trên cơ sở đó nắm được diễn biến hộ nghèo, hộ cận nghèo là hội
viên, đoàn viên của hội, đoàn thể để có giải pháp hỗ trợ xác thực.
Giao Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
hướng dẫn theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện nội dung Kế hoạch này. Quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh
(b/c);
- CT, PCT Lê Văn Bình;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP (HXN);
- Lưu: VT, KGVX. NVT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
Biểu 4a
TỔNG HỢP DIỄN BIẾN KẾT QUẢ HỘ NGHÈO CUỐI
NĂM 201…..
TT
|
Thành phố/ Thị xã/ huyện/
|
Tổng số hộ dân cư
|
Số hộ nghèo đầu năm
|
Diễn biến hộ nghèo trong năm
|
Số hộ nghèo cuối
năm
|
Số hộ thoát nghèo
|
Số
hộ tái nghèo
|
Số hộ
nghèo phát sinh
|
Số
hộ
|
Số khẩu
|
Trong đó Hộ DTTS
|
Số khẩu DTTS
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ DTTS
|
Số khẩu DTTS
|
Tỷ lệ %
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
8
|
9=8/5
|
10
|
11=10/5
|
12
|
13=12/14
|
14
|
15
|
16=14/1
|
17
|
18
|
19=17/14
|
I
|
Tổng
cộng: I + II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực
thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
I
|
Khu vực
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP DIỄN BIẾN KẾT QUẢ HỘ CẬN
NGHÈO CUỐI NĂM 201….
TT
|
Thành phố/ Thị xã/ huyện/
|
Tổng số hộ dân cư
|
Số
hộ cận nghèo đầu năm
|
Diễn biến hộ cận nghèo
trong năm
|
Số hộ cận nghèo cuối năm
|
Số hộ thoát cận nghèo
|
Số hộ tái cận nghèo
|
Số hộ cận nghèo phát sinh
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Trong đó Hộ DTTS
|
Số khẩu
DTTS
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Tỷ lệ %
|
Số hộ DTTS
|
Số
khẩu DTTS
|
Tỷ lệ %
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
8
|
9=8/5
|
10
|
11=10/5
|
12
|
13=12/14
|
14
|
15
|
16=14/1
|
17
|
18
|
19=17/ 14
|
I
|
Tổng cộng: I +
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực
thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt
các dịch vụ xã hội cơ bản năm ……
TT
|
Khu
vực/
|
Tổng
số hộ nghèo
|
Trong
đó số hộ nghèo thiếu hụt các chỉ số về
|
Tỷ
lệ thiếu hụt các chỉ số so với tổng số hộ nghèo
|
Đơn
vị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng: I + II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1: y tế
2: giáo dục
3: nhà ở
4: nước sinh hoạt
5: tiến cận thông tin
Phân tích hộ cận nghèo theo mức độ thiếu
hụt các dịch vụ xã hội cơ bản
TT
|
Khu
vực/
|
Tổng
số hộ cận nghèo
|
Trong
đó số hộ cận nghèo thiếu hụt các chỉ số về
|
Tỷ
lệ thiếu hụt các chỉ số so với tổng số hộ cận nghèo
|
Đơn
vị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng: I+II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN TÍCH HỘ NGHÈO THEO CÁC NHÓM ĐỐI
TƯỢNG NĂM 2017
TT
|
Khu
vực/ đơn vị
|
Tổng
số hộ dân cư
|
Số
hộ DTTS
|
Hộ
nghèo theo các nhóm đối tượng
|
Tổng
số hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ DTTS
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
nghèo thuộc đối tượng chính sách BTXH
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
nghèo có thành viên thuộc đối tượng C/S người có
công
|
Tỷ lệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=7/5
|
9
|
10=9/5
|
11
|
12=11/5
|
|
Tổng=I+II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN TÍCH HỘ NGHÈO THEO THÀNH PHẦN DÂN
TỘC NĂM 201…
Số TT
|
Đơn
vị
|
Hộ
hành chính có đến…….
|
Hộ
nghèo chính thức có đến cuối năm 201……..
|
Hộ
nghèo phân ra theo dân tộc
|
Hộ
|
Khẩu
|
Trong đó: DTTS
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ %
|
Nữ
là chủ hộ
|
Kinh
|
Chăm
|
Raglai
|
Khác
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
I
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN TÍCH HỘ CẬN NGHÈO THEO THÀNH PHẦN
DÂN TỘC NĂM 201…..
Số TT
|
Đơn vị
|
Hộ hành chính có đến .........
|
Hộ
cận nghèo chính thức có đến cuối năm 201….
|
Hộ
cận nghèo phân ra theo dân tộc
|
Hộ
|
Khẩu
|
Trong
đó: DTTS
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ %
|
Nữ
là chủ hộ
|
Kinh
|
Chăm
|
Raglai
|
Khác
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
|
Khẩu
|
Tỷ
lệ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
I
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP HỘ NGHÈO PHÂN TÍCH THEO NHÓM
THU NHẬP NĂM …..
STT
|
Đơn
vị
|
Tổng hộ dân cư
|
Tổng số hộ
nghèo
|
Hộ
nghèo có thu nhập BQ từ đủ 700.000đ trở xuống (nông
thôn);
từ đủ
900.000đ trở xuống (thành thị)
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
nghèo có thu nhập BQ trên 700.000đ-1.000.000đ (nông thôn); trên
900.000đ- 1.300.000đ (thành thị) và thiếu hụt từ 3 chỉ số
|
Tỷ
lệ
|
Hộ
|
Khẩu
|
Hộ
|
Khẩu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5/3
|
8
|
9
|
10=8/3
|
I
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ
NGHÈO CUỐI NĂM 201……….
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số hộ dân cư đến
|
Kết
quả điều tra, rà soát hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Số hộ
|
Trong đó Hộ DTTS
|
Tổng số hộ nghèo
|
Trong đó
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Trong đó
|
Hộ nghèo cũ (năm 2016)
|
Hộ cận nghèo cũ (năm 2016)
|
Phát sinh
|
Tỷ lệ nghèo cũ (năm 2016)
|
Tỷ lệ cận nghèo cũ (năm 2016)
|
Tỷ lệ phát sinh
|
|
|
1
|
2
|
3 = 4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
7=3/1
|
8=4/3
|
9=5/3
|
10=6/3
|
|
Tổng cộng: I+II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
,
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ
CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 201…….
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số hộ dân cư đến…..
|
Kết
quả rà soát hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015
|
Số hộ cận nghèo
|
Tỷ
lệ hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
Trong đó Hộ DTTS
|
Tổng số hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
Hộ nghèo cũ (năm 2016)
|
Hộ cận nghèo cũ (năm 2016)
|
Phát sinh
|
Tỷ lệ nghèo cũ (năm 2016)
|
Tỷ lệ cận nghèo cũ (năm 2016)
|
Tỷ lệ phát sinh
|
|
|
1
|
2
|
3 = 4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
7=3/1
|
8=4/3
|
9=5/3
|
10=6/3
|
|
Tổng
cộng: I+II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu vực thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|