ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2602/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 21 tháng 7
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG MẪU ĐỀ CƯƠNG RÀ SOÁT QUY HOẠCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ
DÂN CƯ GẮN VỚI XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1306/QĐ-UBND NGÀY 21/4/2017 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg
ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó
khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến
năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã
hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh
tế - xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2265/QĐ-UBND
ngày 23/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển
khai thực hiện Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 1306/QĐ-UBND
ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành mẫu đề cương rà soát quy hoạch
sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng xã nông
thôn mới trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 244/TTr-SNN&PTNT ngày 10/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của mẫu Đề cương rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây
dựng xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn
miền núi tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày
21/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam.
(Kèm
theo nội dung sửa đổi,
bổ sung mẫu Đề cương)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân các huyện miền núi
chỉ đạo các phòng chức năng, UBND cấp xã căn cứ, áp dụng để thực hiện rà soát
quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng xã nông
thôn mới tại địa phương theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy
Quảng Nam.
2. Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế
hoạch và Đầu tư,Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng và các Sở, ngành
liên quan hướng dẫn các địa phương thực hiện rà soát quy hoạch
sắp xếp, bố trí dân cư trên địa bàn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương; Chủ tịch UBND các
huyện: Đông Giang, Nam Giang, Tây
Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức,
Tiên Phước và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục PTNT;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
NỘI DUNG
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MẪU ĐỀ CƯƠNG RÀ SOÁT QUY HOẠCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ GẮN VỚI XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2602/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
- Bổ sung Mục II, Phần I về Cơ sở pháp lý rà soát quy hoạch: Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND
ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về
phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025; Quyết định số
2265/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 của UBND
tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã
hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 -
2020, định hướng đến năm 2025.
- Bổ sung Khoản 1, Mục I, Phần III
về Phạm vi áp dụng: Khu vực bảo vệ của rừng
phòng hộ.
- Bổ sung Khoản 2,
Mục I, Phần III về Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu
số, hộ gia đình nghèo ở xã khu vực III vùng đặc biệt khó
khăn; Hộ gia đình sống trong khu vực bảo vệ của rừng phòng
hộ.
- Sửa đổi, bổ sung Mục II, Phần III về
Nguyên tắc bố trí ổn định dân cư:
“4. Phương án, dự án bố trí ổn định dân cư phải được xếp theo thứ tự ưu
tiên thực hiện như sau:
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân
cư vùng thiên tai (để bố trí cho các hộ ở vùng thiên tai như: Mất nhà ở, đất ở,
đất sản xuất do sạt lở đất, lũ ống, lũ quét; có nguy cơ mất
nhà ở, đất ở, đất sản xuất do sạt lở đất, lũ ống, lũ
quét); hộ sống phân tán gặp khó khăn về sản xuất và đời sống;
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân
cư vùng biên giới (để bố trí cho các hộ: Khu vực biên giới đất liền);
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn (để bố trí cho các hộ:
Hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo ở xã khu vực III, vùng đặc biệt khó khăn);
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân
di cư tự do, khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ (để
bố trí cho các hộ: di cư tự do, hộ sống trong rừng đặc dụng và
khu vực bảo vệ của rừng phòng hộ).”
- Bổ sung Khoản 1, Mục V, Phần III
Về chính sách: Thực hiện theo Nghị Quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày
19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội
miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.
- Bổ sung Khoản
2, Mục V, Phần III về Các giải pháp khác:
+ Giải pháp về vốn: Ngân sách tỉnh đảm bảo nguồn vốn để hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia
đình được sắp xếp, bố trí ổn định dân cư (Vốn sự nghiệp), trừ vốn hỗ trợ cho hộ gia đình ổn định tại chỗ (10 triệu
đồng/hộ, từ nguồn của Trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ). UBND huyện sử dụng ngân sách tỉnh giao hằng
năm và lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án trên địa
bàn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Vốn đầu tư phát triển),
hỗ trợ cho hộ gia đình ổn định tại chỗ.
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Mục VI,
Phần III về Khái toán vốn đầu tư:
“1. Khái toán vốn đầu tư:
1.1. Vốn đầu tư cho quy hoạch sắp xếp,
bố trí dân cư bao gồm:
a) Vốn hỗ trợ phát triển (Vốn sự nghiệp):
Vốn hỗ trợ trực tiếp đến hộ:
- Hỗ trợ di chuyển nhà: (Hộ di dời
xen ghép, tập trung): 20 triệu đồng / hộ; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 10 triệu đồng/hộ
(vẫn giữ như mức hỗ trợ đã quy định theo Mẫu đề cương đã được
phê duyệt tại Quyết định 1306/QĐ-UBND). Bỏ nội dung hỗ
trợ cho cộng đồng bố trí di dân xen ghép: 50 triệu đồng/hộ (theo điểm d, Khoản
2, Điều 3, Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
Bổ sung các nội dung hỗ trợ (theo Điều 2, Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày
19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh), như sau:
- Hỗ trợ san lấp nền nhà: 30 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ nước sinh hoạt: Không quá
1,5 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ dây điện đấu nối đến hộ (sau
công tơ): Tối đa 100 m/hộ, không quá 3,5 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ làm đường dân sinh (theo thiết
kế mẫu): Tối đa 100 m/hộ, không quá 10 triệu đồng/hộ;
- Hỗ trợ đất sản xuất: Đối với địa
phương không bố trí đủ đất sản xuất cho những hộ có nhu cầu
thì được hỗ trợ kinh phí với mức tối đa 15 triệu đồng/hộ để tạo quỹ đất sản xuất giao cho hộ;
- Bố trí đất ở tối thiểu 200 m2/hộ.
b) Vốn đầu tư phát triển: Để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các khu tái định cư tập trung và
nâng cấp, xây mới một số công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu cho cộng đồng xen ghép.
1.2. Tổng vốn đầu tư: ... triệu đồng;
trong đó:
+ Vốn hỗ trợ phát triển:... triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: ... triệu đồng.”
- Sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu:
+ Biểu số 1: Bổ sung đối tượng hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình nghèo ở
xã khu vực III vùng đặc biệt khó khăn vào cột số 5 (vùng đặc
biệt khó khăn); hộ gia đình sống trong khu vực bảo vệ của rừng phòng hộ vào cột
số 8 và sửa đổi thành: Ra khỏi khu rừng đặc dụng, phòng hộ;
+ Biểu số 4: Bổ sung các nội dung hỗ
trợ cho hộ gia đình theo quy định tại Khoản 3, Điều 2, Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam (trừ nội dung hỗ trợ di chuyển nhà) vào Khoản 1 và Khoản 2, Mục
I. Bỏ nội dung hỗ trợ cộng đồng xen
ghép 50 triệu đồng/hộ tại Khoản 1, Mục I.
* Các nội dung khác của mẫu Đề cương
ban hành kèm theo Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày
21/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam không sửa đổi, bổ sung vẫn còn giá trị thực
hiện./.
Biểu số: 01-QH
NHU
CẦU SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ
XÃ:
….., HUYỆN …..
Số
TT
|
Địa
chỉ / Họ và tên chủ hộ
|
Số
người trong hộ
|
Nguyên nhân di dời
|
Thiên
tai
|
Đặc
biệt khó khăn
|
Biên
giới đất liền
|
Di
cư tự do
|
Ra
khỏi rừng đặc dụng, phòng hộ
|
Sống
phân tán có ĐK khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thôn ……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
VD: Nguyễn A
|
5
|
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Lê Văn X
|
6
|
x
|
|
|
|
|
|
3
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thôn …………….
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Xác định hộ di dời do
nguyên nhân gì rồi đánh dấu X vào cột ghi nguyên nhân đó.
- Vùng đặc biệt khó khăn
(Cột 5): Bổ sung thêm Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu
số, hộ gia đình nghèo ở
xã khu vực III vùng đặc biệt khó khăn.
Biểu số: 04-QH
TỔNG
HỢP NHU CẦU VỐN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
XÃ:
….., HUYỆN …..
Số
TT
|
Danh
mục
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Mức
hỗ trợ, đầu tư
|
Vốn
hỗ trợ, đầu tư (triệu đồng)
|
Giai
đoạn 2017 - 2020 (triệu đồng)
|
Giai
đoạn 2021-2025 (triệu đồng)
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
= 4x5
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn hỗ trợ phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di dân xen ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ cho hộ
|
hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ di chuyển nhà
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ san lấp nền nhà
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ nước
sinh hoạt
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ đường dây điện đến
|
|
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ đường dân sinh
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Di dân tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ cho hộ
|
hộ
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ di chuyển nhà
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ san lấp nền nhà
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ đường dây điện đến
|
|
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ đường dân sinh
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ổn định tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ ổn định cho hộ
|
hộ
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.II
|
Xây dựng CSHT thiết yếu điểm TĐC tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường giao thông nội vùng
|
km
|
|
3.750
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cầu nhỏ
|
CT
|
|
850
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp điện sinh
hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trạm biến áp
|
|
|
810
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung thế
|
km
|
|
510
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
|
km
|
|
620
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công trình cấp
nước sinh
|
Hộ
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thủy lợi nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công trình đầu mối
|
CT
|
|
950
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kênh mương
|
km
|
|
1.300
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mẫu giáo
|
HS
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu học
|
HS
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trạm y tế
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhà VH, sinh hoạt cộng
|
m2
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đền bù, GPMB
|
ha
|
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
2.II
|
Nâng cấp một số công trình CSHT
thiết yếu cho cộng đồng xen ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dân sinh
|
km
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình cấp nước sinh
|
Hộ
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thủy lợi nội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kênh mương
|
km
|
|
1.300
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mẫu giáo
|
HS
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu học
|
HS
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đền bù, GPMB
|
ha
|
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|