ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2760/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 28 tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật thống kê số
89/2015/QH13 ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số
54/2016/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Xét đề nghị của Cục Thống kê tại Tờ
trình số 521/TTr-CTK ngày 24/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống
kê cấp huyện, cấp xã áp dụng cho các phòng, ban, cơ quan chuyên môn, đơn vị
trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân (UBND) các xã, phường,
thị trấn thuộc tỉnh Tiền Giang.
(Có biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ
tiêu thống kê kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào nội dung các biểu mẫu, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã giao nhiệm vụ cho các phòng, ban, cơ quan chuyên
môn, đơn vị trên địa bàn và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện, đồng thời
kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện theo đúng biểu mẫu quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế
các Quyết định trước đây của UBND các huyện, thành phố và thị xã về việc ban
hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn cấp huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống
kê, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KH&ĐT (TCTK);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, P.TH;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu; VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 28
tháng 09 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Tiền Giang)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục
đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp huyện, cấp xã áp dụng đối với các phòng, ban, cơ quan chuyên môn,
đơn vị trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn
thuộc tỉnh Tiền Giang nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê
tỉnh theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống
biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của phòng, ban, cơ quan chuyên môn, đơn
vị và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã về
lĩnh vực chuyên môn được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu
trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực
đó, bao gồm thông tin thống kê của đơn vị trực thuộc các phòng, ban, cơ quan
chuyên môn, đơn vị và UBND các xã, phường, thị trấn và thông tin thống kê của
các đơn vị thuộc quyền quản lý của địa phương.
3. Đơn
vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại
góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc
phòng, ban, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã;
UBND các xã, phường, thị trấn tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực đã được giao quản
lý.
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Chi cục Thống
kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu
thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và
phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 01, 02, 03,... phần chữ được ghi chữ in
viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực cấp huyện, cấp xã; thể hiện
cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với phòng, ban, cơ quan chuyên môn,
đơn vị trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn.
Ví dụ: Báo cáo thống kê năm của Phòng
Tài nguyên Môi trường được ký hiệu như sau: Biểu số 01/H-NLTS “Hiện trạng sử dụng
đất chia theo đối tượng sử dụng”.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời
gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống
kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể tại giữa,
bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống
kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch,
bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống
kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối
cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo
thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu
của kỳ báo cáo thống kê đó;
c) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống
kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của
kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo
cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột
xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống
kê khác và báo cáo đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan
quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí
báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có). Ngoài ra còn có kỳ báo
cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể
tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: Số liệu báo cáo
tháng ghi theo số liệu phát sinh trong tháng báo cáo. Ví dụ: ngày 10 tháng 02
báo cáo số liệu phát sinh trong tháng 01.
c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại từng
biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu chính thức năm báo cáo.
Ví dụ: Ngày 31 tháng 1 năm sau năm
báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực
khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
8. Phân ngành kinh tế, loại hình
kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân sử dụng
trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VISIC 2007) ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Loại hình kinh tế sử dụng trong biểu mẫu
báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành chính Việt Nam
ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
9. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới 2
hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo
cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng
đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
II. DANH MỤC BIỂU
MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN
STT
|
Tên
biểu/ đơn vị thực hiện
|
Ký
hiệu biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất chia theo đối tượng sử dụng
|
01/H-NLTS
|
Năm
|
Ngày
15/2 năm sau
|
2
|
Hiện trạng sử
dụng đất nông nghiệp
|
02/H-NLTS
|
Năm
|
Ngày
15/2 năm sau
|
3
|
Hiện trạng sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
03/H-NLTS
|
Năm
|
Ngày
15/2 năm sau
|
4
|
Hiện trạng sử dụng đất chia theo
xã/phường/thị trấn
|
04/H-NLTS
|
Năm
|
Ngày
15/2 năm sau
|
II
|
PHÒNG TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Số cuộc kết hôn
|
05/H-XHMT
|
Năm
|
Ngày
5/3 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi được
đăng ký khai sinh
|
06/H-TTXH
|
Năm
|
Ngày
5/3 năm sau
|
3
|
Số trường hợp tử
vong được đăng ký khai tử
|
07/H-TTXH
|
Năm
|
Ngày
5/3 năm sau
|
III
|
BAN TỔ CHỨC HUYỆN/T.ỦY
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|
08/H-XHMT
|
|
Đầu
nhiệm kỳ Đại hội (kết thúc ĐH 1 tháng)
|
IV
|
PHÒNG TÀI CHÍNH, KHO BẠC, CHI CỤC
THUẾ
|
|
|
|
1
|
Thu ngân sách nhà nước huyện, thành
phố
|
09/H-TKQG
|
6
tháng, Năm
|
BC 6
tháng: 10/7
BC
năm: 10/2 năm sau
|
2
|
Chi ngân sách nhà nước huyện, thành
phố
|
10/H-TKQG
|
6
tháng, Năm
|
BC 6
tháng: 10/7
BC
năm: 10/2 năm sau
|
V
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Số người đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm
thất nghiệp
|
11/H-TKQG
|
Năm
|
Ngày
18/3 năm sau
|
2
|
Số người được hưởng BHXH, BHYT, bảo
hiểm thất nghiệp
|
12/H-TKQG
|
Năm
|
Ngày
18/3 năm sau
|
VI
|
PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT/ PHÒNG
KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Số xã được công nhận đạt tiêu chí
nông thôn mới
|
13/H-NLTS
|
Năm
|
Ngày
20/3 năm sau
|
2
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
về người do thiên tai gây ra
|
30/H-XHMT
|
|
Chi phát
sinh: chậm nhất sau 1 ngày; Cả năm: ngày 31/1 năm sau
|
3
|
Số vụ thiên
tai và mức độ thiệt hại về tài sản do thiên tai gây ra
|
31/H-XHMT
|
|
Khi
phát sinh: chậm nhất sau 1 ngày; Cả năm: ngày 31/1 năm sau
|
VII
|
PHÒNG KINH TẾ/PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Số lượng chợ
|
14/H-TMDV
|
Năm
|
Ngày
5/3 năm sau
|
2
|
Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại
|
15/H-TMDV
|
Năm
|
Ngày
5/3 năm sau
|
VIII
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Số trường, lớp,
phòng học mầm non
|
16/H-XHMT
|
|
Ngày
25/10 năm báo cáo
|
2
|
Số giáo viên mầm non
|
17/H-XHMT
|
|
Ngày
25/10 năm báo cáo
|
3
|
Số học sinh mầm non
|
18/H-XHMT
|
|
Ngày
25/10 năm báo cáo
|
4
|
Số trường, lớp,
phòng học phổ thông tiểu học, trung học cơ sở
|
19/H-XHMT
|
|
Ngày
25/10 năm báo cáo
|
5
|
Số giáo viên phổ thông tiểu học,
trung học cơ sở
|
20/H-XHMT
|
|
Ngày
25/10 năm báo cáo
|
6
|
Số học sinh phổ thông tiểu học,
trung học cơ sở
|
21/H-XHMT
|
|
Ngày
25/10 năm báo cáo
|
IX
|
PHÒNG Y TẾ/TRUNG TÂM Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
22/H-XHMT
|
Năm
|
Ngày
5/2 năm sau
|
2
|
HIV/AIDS
|
23/H-XHMT
|
Năm
|
Ngày
10/2 năm sau
|
X
|
PHÒNG LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Số hộ dân cư nghèo
|
24/H-XHMT
|
Năm
|
Ngày
31/1 năm sau
|
XI
|
CÔNG AN HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Số vụ TNGT; số người chết, bị
thương do TNGT
|
25/H-XHMT
|
Tháng,
Năm
|
Tháng:
ngày 15 hàng tháng
Năm:
ngày 15/12 năm báo cáo
|
XII
|
ĐỘI CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA
CHÁY
|
|
|
|
1
|
Số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại
|
26/H-XHMT
|
Tháng,
Năm
|
Tháng:
ngày 15 hàng tháng
Năm:
ngày 15/12 năm báo cáo
|
XIII
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|
27/H-XHMT
|
Năm
|
Ngày
31/1 năm sau
|
2
|
Số vụ án, số bị can đã truy tố
|
28/H-XHMT
|
Năm
|
Ngày
31/1 năm sau
|
XIV
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Số vụ, số người phạm tội đã kết án
|
29/H-XHMT
|
Năm
|
Ngày
31/1 năm sau
|
III. DANH MỤC BIỂU MẪU THU THẬP HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP XÃ
STT
|
Tên
biểu
|
Ký
hiệu biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
ĐẤT ĐAI VÀ DÂN SỐ
|
|
|
|
1
|
Diện tích đất
|
01/X-NLTS
|
Năm
|
Ngày
31/1 năm sau
|
2
|
Cơ cấu đất
|
02/X-NLTS
|
Năm
|
Ngày
31/1 năm sau
|
3
|
Dân số
|
03/X-DS
|
Năm
|
Ngày
31/1 năm sau
|
4
|
Số cuộc kết hôn
|
04/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày
25/2 năm sau
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em
dưới năm tuổi đã đăng ký khai sinh
|
05/X-TTXH
|
Năm
|
Ngày
25/2 năm sau
|
6
|
Số trường hợp tử vong đã đăng ký khai tử
|
06/X-TTXH
|
Năm
|
Ngày
25/2 năm sau
|
II
|
KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Diện tích gieo trồng cây hàng năm
|
07/X-NLTS
|
Vụ
|
- Vụ
đông: 1/12
- Vụ
xuân: 15/4
- Vụ
hè thu: 10/7
- Vụ
thu đông/mùa và năm: 5/9
|
2
|
Diện tích cây lâu năm
|
08/X-NLTS
|
Năm
|
Ngày
25/11 năm báo cáo
|
3
|
Nuôi trồng thủy
sản
|
09/X-NLTS
|
Năm
|
Ngày
25/11 năm báo cáo
|
III
|
XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Số trường, lớp, phòng học, giáo viên,
học sinh mầm non
|
10/X-XHMT
|
|
Ngày
20/10 năm báo cáo
|
2
|
Số trường, lớp,
phòng học, giáo viên, học sinh phổ thông tiểu học
|
11/X-XHMT
|
|
Ngày
25/10 năm báo cáo
|
3
|
Nhân lực của trạm y tế
|
12/X-XHMT
|
|
Ngày
15/1 năm sau
|
4
|
Tiêm chủng trẻ em dưới một tuổi
|
13/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày
15/1 năm sau
|
5
|
Số hộ dân cư nghèo
|
14/X-XHMT
|
Năm
|
Ngày
15/1 năm sau
|
6
|
Số vụ và mức độ thiệt hại về người
do thiên tai gây ra
|
15/X-XHMT
|
|
Khi phát
sinh: chậm nhất sau 1 ngày; Cả năm: ngày 15/1 năm sau
|
7
|
Thiệt hại về tài sản do thiên tai
gây ra theo loại thiên tai
|
16/X-XHMT
|
|
Khi
phát sinh: chậm nhất sau 1 ngày; Cả năm: ngày 15/1 năm
sau
|
IV
|
CƠ SỞ KINH TẾ CÁ THỂ PHI NÔNG LÂM
NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở, lao
động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông lâm nghiệp và thủy sản
|
17/X-TMDV
|
Năm
|
Ngày
31 tháng 01 năm sau năm báo cáo
|
Đơn vị
tính: Ha
Mục đích sử dụng đất
|
Mã
số
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
Diện
tích đất theo đối tượng sử dụng
|
Diện
tích đất theo đối tượng được giao để quản lý
|
Tổng số
|
Hộ
gia đình, cá nhân (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Tổ
chức NN, cá nhân NN (NNG)
|
Cộng
đồng dân cư (CDS)
|
Tổng
số
|
Cộng
đồng dân cư (CDQ)
|
UBND
cấp xã (UBQ)
|
Tổ chức
phát triển quỹ đất (TPQ)
|
Tổ
chức khác (TKQ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng diện tích các loại đất (01=02+15+29)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất nông nghiệp
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng
cây hàng năm
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng lúa
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cỏ dùng
vào chăn nuôi
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng
cây hàng năm khác
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng
cây lâu năm
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất lâm nghiệp
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng sản xuất
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng
phòng hộ
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng đặc
dụng
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất nuôi trồng
thủy sản
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất nông
nghiệp khác
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đất phi nông nghiệp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất ở
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại nông thôn
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại đô
thị
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất chuyên dùng
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất quốc phòng
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất an ninh
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất có mục đích công cộng
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất phi nông nghiệp khác
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Đất chưa sử dụng
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất bằng
chưa sử dụng
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất đồi núi chưa sử dụng
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Núi đá
không có rừng cây
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh tình hình:.....................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……., Ngày …… tháng …… năm 20...
Chủ tịch UBND xã/P/TT………..
(Ký, đóng dấu, ghi họ
tên).
|
Đơn vị tính: %
Mục
đích sử dụng đất
|
Mã
số
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
Diện
tích đất theo đối tượng sử dụng
|
Diện
tích đất theo đối tượng được giao để quản lý
|
Tổng số
|
Hộ
gia đình, cá nhân (GDC)
|
Tổ chức trong nước (TCC)
|
Tổ
chức NN, cá nhân NN (NNG)
|
Cộng
đồng dân cư (CDS)
|
Tổng số
|
Cộng
đồng dân cư (CDQ)
|
UBND
cấp xã (UBQ)
|
Tổ
chức phát triển quỹ đất (TPQ)
|
Tổ
chức khác (TKQ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng diện tích các loại đất
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất nông nghiệp
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng
cây hàng năm
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng lúa
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cỏ dùng
vào chăn nuôi
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng
cây hàng năm khác
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây lâu năm
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất lâm nghiệp
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng sản xuất
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng đặc
dụng
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất nông nghiệp khác
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đất phi nông nghiệp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất ở
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại nông thôn
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại đô thị
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất chuyên dùng
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất quốc
phòng
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất an ninh
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất có mục đích công cộng
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên
dùng
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất phi nông nghiệp khác
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Đất chưa sử dụng
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất bằng chưa sử dụng
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất đồi núi chưa sử dụng
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Núi đá
không có rừng cây
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh tình hình......................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……, Ngày … tháng …… năm 20....
Chủ tịch UBND xã/P/TT
.…..
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Biểu số:
03/X-DS
Ngày báo cáo:
Ngày 31 tháng 1 năm sau
|
DÂN SỐ
Năm 20……
|
Đơn vị báo cáo:
UBND xã/phường/thị trấn......
Đơn vị nhận báo cáo:
Chi cục Thống kê ………
|
Đơn vị
tính: Người
STT
|
Toàn
xã/P/TT và chi tiết đến thôn/khu
|
Mã
số
|
Dân
số thời điểm 1/1
|
Dân
số thời điểm 31/12
|
Dân
số trung bình năm
|
Tổng số
|
TĐ:
nữ
|
Tổng số
|
TĐ:
nữ
|
Tổng số
|
TĐ:
nữ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=(1+3)/2
|
6=(2+4)/2
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ấp/Khu phố…….
(Ghi theo Danh mục Ấp/Khu phố của xã/phường/thị trấn)
|
02
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…….…….….…….
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cân
đối dân số toàn xã/P/TT
|
Đầu
năm
|
(+)Sinh
|
(-)Chết
|
(+)Đến
|
(-)Đi
|
(=)Cuối
năm
|
Tổng dân số (người)
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó nữ (người)
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, Ngày.... tháng... năm 20....
Chủ tịch UBND xã/P/TT ………
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Đơn
vị hành chính
|
Mã
số
|
Số
cuộc kết hôn (Cặp)
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Kết hôn lần đầu
|
Kết
hôn lần thứ hai trở lên
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
Chia theo Ấp/Khu phố
(Ghi theo Danh mục Ấp/Khu phố của xã/phường/thị trấn)
|
|
|
|
|
………………………………………
|
02
|
|
|
|
………………………………………
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
.....,
Ngày... tháng...năm………
Chủ tịch UBND xã/P/TT ......
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tổng số trẻ em dưới 05 tuổi tính đến 31/12 năm
báo cáo (Trẻ em)
|
Số trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai
sinh
(Trẻ
em)
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh
(%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
1
|
Chia theo
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
02
|
|
|
|
|
- Nữ
|
03
|
|
|
|
2
|
Chia theo Ấp/khu phố
(Ghi theo Danh mục Ấp/Khu phố
của xã/phường/thị trấn )
|
|
|
|
|
|
…………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…., Ngày... tháng...năm…..
Chủ tịch UBND xã/P/TT ………
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Đơn vị
tính: Người
STT
|
|
Mã
số
|
Số
trường hợp tử vong được đăng ký khai tử
|
A
|
B
|
C
|
1
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
1
|
Chia theo
|
|
|
|
- Nam
|
02
|
|
|
- Nữ
|
03
|
|
2
|
Chia theo Ấp/Khu phố
(Ghi theo Danh mục Ấp/Khu phố của xã/phường/thị trấn )
|
|
|
|
…………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
....., Ngày... tháng...năm…….
Chủ tịch UBND xã/P/TT ......
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Đơn vị
tính: Ha
Loại
cây trồng
|
Mã
số
|
Tổng
diện tích
|
Chia
ra
|
Tăng
giảm so với cùng kỳ năm trước
|
Hộ,
trang trại
|
HTX
|
Các
tổ chức khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
TỔNG
DT GIEO TRỒNG
|
01
|
|
|
|
|
|
I. Lúa
|
02
|
|
|
|
|
|
* Chia theo loại chân ruộng:
|
|
|
|
|
|
|
1. Lúa ruộng
|
03
|
|
|
|
|
|
2. Lúa nương
|
04
|
|
|
|
|
|
* Chia theo giống lúa
|
|
|
|
|
|
|
- Giống...
|
|
|
|
|
|
|
- Giống....
|
|
|
|
|
|
|
- Giống
|
|
|
|
|
|
|
- Giống
|
|
|
|
|
|
|
II. Ngô và cây lương thực có hạt
khác
|
|
|
|
|
|
|
1. Ngô (bắp)
|
|
|
|
|
|
|
2. Kê, lúa mì, lúa mạch, cao
lương...
|
|
|
|
|
|
|
III. Cây lấy củ có chất bột
|
|
|
|
|
|
|
1. Khoai lang
|
|
|
|
|
|
|
2. Sắn (mỳ)
|
|
|
|
|
|
|
3. Khoai sọ
|
|
|
|
|
|
|
4. Dong giềng
|
|
|
|
|
|
|
5. Cây lấy củ có
chất bột khác
|
|
|
|
|
|
|
IV. Cây Mía
|
|
|
|
|
|
|
1. Mía
|
|
|
|
|
|
|
V. Cây thuốc lá, thuốc lào
|
|
|
|
|
|
|
1. Thuốc lá
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuốc lào
|
|
|
|
|
|
|
VI. Cây lấy sợi
|
|
|
|
|
|
|
1. Bông
|
|
|
|
|
|
|
2. Đay (bố)
|
|
|
|
|
|
|
3. Cói (lác)
|
|
|
|
|
|
|
4. Lanh
|
|
|
|
|
|
|
5. Cây lấy sợi khác
|
|
|
|
|
|
|
VII. Cây có hạt chứa dầu
|
|
|
|
|
|
|
1. Đậu tương (đậu nành)
|
|
|
|
|
|
|
2. Lạc (đậu phộng)
|
|
|
|
|
|
|
3. Vừng (mè)
|
|
|
|
|
|
|
4. Cây có hạt chứa dầu khác
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Cây rau, đậu, hoa, cây cảnh
|
|
|
|
|
|
|
1. Rau các loại
|
|
|
|
|
|
|
a. Rau lấy lá
|
|
|
|
|
|
|
Rau muống
|
|
|
|
|
|
|
Cải các loại
|
|
|
|
|
|
|
Rau cần
|
|
|
|
|
|
|
Bắp cải
|
|
|
|
|
|
|
Súp lơ
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
Rau lấy lá khác
|
|
|
|
|
|
|
b. Rau lấy quả
|
|
|
|
|
|
|
Dưa hấu
|
|
|
|
|
|
|
Dưa chuột/ dưa leo
|
|
|
|
|
|
|
Bí xanh
|
|
|
|
|
|
|
Bí đỏ (Bí ngô)
|
|
|
|
|
|
|
Bầu
|
|
|
|
|
|
|
Mướp
|
|
|
|
|
|
|
Su su
|
|
|
|
|
|
|
Ớt trái ngọt
|
|
|
|
|
|
|
Cà chua
|
|
|
|
|
|
|
Đậu lấy quả
|
|
|
|
|
|
|
………
Rau lấy quả
khác
c. Rau lấy củ,
rễ hoặc lấy thân
|
|
|
|
|
|
|
Su hào
|
|
|
|
|
|
|
Cà rốt
|
|
|
|
|
|
|
Khoai tây
|
|
|
|
|
|
|
Tỏi tươi các loại
|
|
|
|
|
|
|
Hành tây
|
|
|
|
|
|
|
Hành củ tươi ……………..
|
|
|
|
|
|
|
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác
|
|
|
|
|
|
|
d. Rau các loại khác chưa phân vào
đâu
|
|
|
|
|
|
|
2. Đậu các loại
|
|
|
|
|
|
|
a. Đậu xanh
|
|
|
|
|
|
|
b. Đậu đen
|
|
|
|
|
|
|
c………….
|
|
|
|
|
|
|
f. Đậu lấy hạt khác
|
|
|
|
|
|
|
3. Hoa, cây cảnh
|
|
|
|
|
|
|
a. Hoa các loại
|
|
|
|
|
|
|
Hoa lay ơn
|
|
|
|
|
|
|
Hoa hồng
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
Hoa khác
|
|
|
|
|
|
|
b. Cây cảnh
các loại
|
|
|
|
|
|
|
Đào
|
|
|
|
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
|
Quất
|
|
|
|
|
|
|
Bonsai
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
Cây cảnh khác
|
|
|
|
|
|
|
IX. Cây
gia vị, dược liệu hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
1. Cây gia vị hàng năm
Ớt cay
Sả……....
|
|
|
|
|
|
|
Cây gia vị hàng năm khác
|
|
|
|
|
|
|
2. Cây dược liệu hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Bạc hà
|
|
|
|
|
|
|
Ngải cứu....
|
|
|
|
|
|
|
Cây dược liệu hàng năm khác
|
|
|
|
|
|
|
X. Cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
|
|
1. Cây làm thức ăn gia súc (cỏ
voi...)
|
|
|
|
|
|
|
2. Cây làm phân xanh
|
|
|
|
|
|
|
3. Cây hàng năm khác
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, Ngày .... tháng ... năm 20....
Chủ tịch UBND xã/P/TT ……….
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Đơn vị
tính: Ha
Loại
cây trồng
|
Mã
số
|
Tổng
số (ha)
|
Chia
ra
|
Tăng/giảm so cùng kỳ năm trước
|
Số cây trồng phân tán cho sản phẩm
|
Hộ,
trang trại
|
HTX
|
Các
tổ chức khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
TỔNG DIỆN TÍCH HIỆN CÓ
|
01
|
|
|
|
|
|
|
I. Cây ăn quả
|
02
|
|
|
|
|
|
|
1.Nho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích hiện có
|
03
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
04
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
05
|
|
|
|
|
|
|
2. Xoài, cây ăn quả nhiệt đới, cận nhiệt đới
|
08
|
|
|
|
|
|
|
a. Xoài
|
Diện tích hiện có
|
09
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
11
|
|
|
|
|
|
|
b. Chuối
|
Diện tích hiện có
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
16
|
|
|
|
|
|
|
c. Thanh long
|
Diện tích hiện có
|
19
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
20
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
21
|
|
|
|
|
|
|
d. Dứa (thơm, khóm)
|
Diện tích hiện có
|
24
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
25
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
26
|
|
|
|
|
|
|
e. Sầu riêng
|
Diện tích hiện có
|
29
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
30
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
31
|
|
|
|
|
|
|
f. Na (mãng cầu)
|
Diện tích hiện có
|
34
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
36
|
|
|
|
|
|
|
g. Măng cụt
|
Diện tích hiện có
|
39
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho sản SP
|
41
|
|
|
|
|
|
|
h. Đu đủ
|
Diện tích hiện có
|
44
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
45
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho sản SP
|
46
|
|
|
|
|
|
|
……
|
……
|
....
|
|
|
|
|
|
|
m. Các loại
cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt đới khác
|
Diện tích hiện có
|
114
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
115
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
116
|
|
|
|
|
|
|
3. Cam, quýt và các loại quả có múi khác
|
119
|
|
|
|
|
|
|
a. Cam
|
Diện tích hiện có
|
120
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
121
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
122
|
|
|
|
|
|
|
b. Quýt
|
Diện tích hiện có
|
125
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
126
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
127
|
|
|
|
|
|
|
c. Chanh
|
Diện tích hiện có
|
130
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
131
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
132
|
|
|
|
|
|
|
d. Bưởi, bòng
|
Diện tích hiện có
|
135
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
136
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
137
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
f. Cây ăn quả có múi khác
|
Diện tích hiện có
|
160
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
161
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
162
|
|
|
|
|
|
|
4. Táo, mận và các loại quả có hạt
như táo
|
165
|
|
|
|
|
|
|
a. Táo
|
Diện tích hiện có
|
166
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
167
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
168
|
|
|
|
|
|
|
b. Mận
|
Diện tích hiện có
|
171
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
172
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
173
|
|
|
|
|
|
|
c. Mơ
|
Diện tích hiện có
|
176
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
177
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
178
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
f. Các loại quả có hạt như táo khác
|
Diện tích hiện có
|
241
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
242
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
243
|
|
|
|
|
|
|
5. Nhãn, vải, chôm chôm
|
246
|
|
|
|
|
|
|
a. Nhãn
|
Diện tích hiện có
|
247
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
248
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
249
|
|
|
|
|
|
|
b. Vải
|
Diện tích hiện có
|
252
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
253
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
254
|
|
|
|
|
|
|
c. Chôm chôm
|
Diện tích hiện có
|
257
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
258
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
259
|
|
|
|
|
|
|
6. Cây ăn quả
khác
|
262
|
|
|
|
|
|
|
a. ………
|
……….
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
b. Cây ăn quả
khác
|
Diện tích hiện có
|
350
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
351
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
352
|
|
|
|
|
|
|
II. Cây lấy quả chứa dầu
|
355
|
|
|
|
|
|
|
1. Dừa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích hiện có
|
356
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
357
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
358
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cây lấy dầu
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích hiện có
|
401
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
402
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
403
|
|
|
|
|
|
|
III. Điều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích hiện có
|
406
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
407
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
408
|
|
|
|
|
|
|
IV. Hồ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích hiện có
|
511
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
512
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
513
|
|
|
|
|
|
|
V. Cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích hiện có
|
516
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
517
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
518
|
|
|
|
|
|
|
VI. Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích hiện có
|
521
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
522
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
523
|
|
|
|
|
|
|
VII. Chè búp
|
526
|
|
|
|
|
|
|
1. Chè búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích hiện có
|
527
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
528
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
529
|
|
|
|
|
|
|
2. Chè hái lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích hiện có
|
532
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
533
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
534
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Cây gia vị, cây dược liệu lâu năm
|
537
|
|
|
|
|
|
|
1. Cây gia vị lâu năm
|
538
|
|
|
|
|
|
|
a. Gừng
|
Diện tích hiện có
|
539
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
540
|
|
|
|
|
|
|
b. Đinh hương
|
Diện tích hiện có
|
543
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
544
|
|
|
|
|
|
|
c. Vani
|
Diện tích hiện có
|
547
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
548
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
f. Cây gia vị lâu năm khác
|
Diện tích hiện có
|
600
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
601
|
|
|
|
|
|
|
2.Cây dược liệu lâu năm
|
604
|
|
|
|
|
|
|
a. Hồi
|
Diện tích hiện có
|
605
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
606
|
|
|
|
|
|
|
b. Tam thất
|
Diện tích hiện có
|
609
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
610
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
….
|
|
|
|
|
|
|
f. Cây dược liệu lâu năm khác
|
Diện tích hiện có
|
675
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
676
|
|
|
|
|
|
|
IX. Cây lâu năm khác
|
679
|
|
|
|
|
|
|
1. Dâu tằm
|
Diện tích hiện có
|
680
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
681
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
682
|
|
|
|
|
|
|
2. Ca cao
|
Diện tích hiện có
|
685
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
686
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
687
|
|
|
|
|
|
|
3. Cây sơn
|
Diện tích hiện có
|
690
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
691
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
692
|
|
|
|
|
|
|
4…….
|
……
|
....
|
|
|
|
|
|
|
5. Cây lâu năm khác
|
Diện tích hiện có
|
741
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trồng mới
|
742
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích cho SP
|
743
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, Ngày .... tháng ... năm 20....
Chủ tịch UBND xã/P/TT
…………
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Chênh
lệch so cùng kỳ năm trước (+,-)
|
Diện
tích nuôi trong ruộng lúa
|
Nuôi
thâm canh
|
Nuôi
bán thâm canh
|
Quảng
canh cải tiến
|
Tổng số
|
Nuôi
thâm canh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
DT nuôi trồng thủy sản
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở có DT
nuôi TS
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Nuôi cá
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cá trắm,
chép, chày
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rô phi
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cá……….
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Nuôi tôm
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tôm càng xanh
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tôm…..
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Nuôi thủy sản khác
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Ươm nuôi giống TS
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng/bè nuôi thủy sản
|
Lồng/bè
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở có lồng/bè
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Lồng nuôi cá
|
Lồng/bè
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: Cá trắm, chép, chày
|
Lồng/bè
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thể tích lồng
|
M3
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Lồng nuôi tôm
|
Lồng/bè
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: …………..
|
Lồng/bè
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thể tích tổng
|
M3
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Lồng nuôi
thủy sản khác
|
Lồng/bè
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: …………..
|
Lồng/bè
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thể tích lồng
|
M3
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, Ngày .... tháng ... năm 20....
Chủ tịch UBND xã/P/TT …………
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
trước
|
Năm
nay
|
Tổng
số
|
Công
lập
|
Dân
lập
|
Tư
thục
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4+5
|
3
|
4
|
5
|
1. Trường giáo dục mầm non
|
Trường
|
|
|
|
|
|
Bao gồm: - Số nhà
trẻ
|
Nhà
trẻ
|
|
|
|
|
|
- Số trường mẫu
giáo
|
Trường
|
|
|
|
|
|
- Số trường mầm
non
|
Trường
|
|
|
|
|
|
2. Lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
- Hệ nhà trẻ
|
Nhóm
trẻ
|
|
|
|
|
|
- Hệ mẫu giáo
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
3. Phòng học
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
- Phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
- Phòng học bán kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
- Phòng học tạm
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
4. Giáo viên
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Số giáo viên
nhà trẻ
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:+ Nữ
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Số giáo viên
mẫu giáo
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó: +Nữ
|
Người
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người
|
Người
|
|
|
|
|
|
5. Số học sinh mầm non
|
Người
|
|
|
|
|
|
- Hệ nhà trẻ
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
Trong đó:+ Nữ
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
- Hệ mẫu giáo
|
Học
sinh
|
|
|
|
|
|
Trong đó: +Nữ
|
Học
sinh
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người
|
Học sinh
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, Ngày .... tháng ... năm 20...
Chủ tịch UBND xã/P/TT ……….
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
trước
|
Năm
nay
|
Tổng
số
|
Công
lập
|
Dân
lập
|
Tư
thục
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4+5
|
3
|
4
|
5
|
1. Trường tiểu học
|
Trường
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số trường đạt chuẩn
|
"
|
|
|
|
|
|
2. Lớp học
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
3. Phòng học
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
Chia ra: - Phòng học kiên cố
|
"
|
|
|
|
|
|
- Phòng học
bán kiên cố
|
"
|
|
|
|
|
|
- Phòng học tạm
|
"
|
|
|
|
|
|
4. Giáo viên
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
"
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người
|
"
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên đạt chuẩn
|
"
|
|
|
|
|
|
5. Học sinh
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
"
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*. Giáo dục tiểu học trong trường nhiều cấp học
|
Trường
|
|
|
|
|
|
Trường phổ
thông cơ sở (cấp I+II)
|
"
|
|
|
|
|
|
Trường trung học
(cấp I+II+III)
|
"
|
|
|
|
|
|
Lớp học tiểu học
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
Phòng học tiểu học
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
Giáo viên tiểu học
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
"
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người
|
"
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên đạt chuẩn
|
"
|
|
|
|
|
|
Học sinh tiểu học
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
"
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc ít người
|
"
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., Ngày .... tháng ... năm 20....
Chủ tịch UBND xã/P/TT …….
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
trước
|
Năm
nay
|
Tổng số
|
Trong
đó: Nữ
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số lao động
|
Người
|
|
|
|
|
Nhân lực y tế
|
Người
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
Ngành y:- Bác sĩ
|
Người
|
|
|
|
|
- Y sĩ
|
"
|
|
|
|
|
- Y tá
|
"
|
|
|
|
|
- Hộ sinh
|
"
|
|
|
|
|
Ngành dược: - Dược sĩ (cả TS, PTS)
|
Người
|
|
|
|
|
- Dược sĩ trung cấp
|
"
|
|
|
|
|
- Dược tá
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……….., Ngày.... tháng... năm 20....
Chủ tịch UBND xã/P/TT …………
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
STT
|
Thôn/khu/bản/tổ dân phố
|
Mã
số
|
Số trẻ em dưới 1
tuổi trong năm (người)
|
Số
trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh theo quy định của Bộ Y tế
(người)
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin (%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=(2/1)x100
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
1
|
Ấp/Khu phố…………..
(Ghi theo Danh mạc Ấp/Khu phố
của xã/phường/thị trấn)
|
02
|
|
|
|
2
|
...
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., Ngày ....
tháng ... năm 20....
Chủ tịch UBND xã/P/TT ………
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tổng số hộ
|
Số
hộ dân cư nghèo
|
Tỷ
lệ % số hộ dân cư nghèo so tổng số hộ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
Chia theo: Ấp/Khu phố………
(Ghi theo Danh mục Ấp/Khu
phố của xã/phường/thị trấn )
|
|
|
|
|
1
|
………………………….
|
02
|
|
|
|
2
|
………………………….
|
03
|
|
|
|
3
|
………………………….
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………., Ngày.... tháng... năm 20....
Chủ tịch UBND xã/P/TT ………..
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
|
Mã
số
|
Tổng số
|
Chia
ra theo loại thiên tai
|
Bão
|
Áp
thấp nhiệt đới
|
Động
đất
|
Lũ,
lũ quét
|
Lốc
|
Mưa
lớn, mưa đá
|
Ngập
lụt
|
Rét
đậm, rét hại
|
Sạt lở
đất
|
Sét
đánh
|
Khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Số
vụ thiên tai (Vụ)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiệt
hại về người
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người chết
(Người)
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phụ nữ
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người mất tích (Người)
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phụ nữ
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người bị
thương (Người)
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phụ nữ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
………, Ngày…… tháng….. năm……
Chủ tịch UBND xã/P/TT .........
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
TT
|
Thiệt
hại
|
Đơn
vị tính
|
Tổng số
|
Chia
theo loại thiên tai
|
Kỳ
báo cáo
|
Cộng
dồn từ đầu năm
|
Bão
|
Áp
thấp nhiệt đới
|
Động
đất
|
Lũ,
lũ quét
|
Lốc
|
Mưa
lớn, mưa đá
|
Ngập
lụt
|
Rét
đậm, rét hại
|
Sạt
lở đất
|
Sét
đánh
|
Khác
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Nhà cửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng số nhà đổ, sập, bị cuốn trôi
|
Ngôi
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổng số nhà ngập
|
Ngôi
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tổng số nhà sạt lở, hư hại, tốc mái
|
Ngôi
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trường, điểm trường bị sập đổ, cuốn
trôi
|
Trường,
điểm trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trường, điểm
trường bị ngập, hư hại
|
Trường,
điểm trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phòng học bị sập đổ, cuốn trôi
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Phòng học bị ngập, hư hại
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh
viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số phòng khám,
phòng điều trị, trạm xá, trạm điều
dưỡng bị sập đổ, cuốn trôi
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số phòng khám, phòng điều trị, trạm
xá, trạm điều dưỡng bị ngập, bị hư hại một phần
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Diện tích lúa bị ngập, hư hỏng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Diện tích lúa bị mất trắng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Diện tích hoa màu bị ngập, hư hỏng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Diện tích hoa màu bị mất trắng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Trâu, bò chết
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Lợn chết
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Gia cầm chết
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Diện tích nuôi trồng bị thiệt hại
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tàu, thuyền bị chìm, mất tích
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Tàu, thuyền bị
hư hại
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Số lượng thủy sản bị thiệt hại
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Diện tích vườn ươm bị thiệt hại
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Diện tích rừng bị thiệt hại
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số công trình thủy lợi bị hư hỏng
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Đê bị vỡ, bị cuốn trôi
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Đê bị sạt
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Kè bị vỡ, cuốn trôi, sạt
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Kênh mương sạt, lở hư hại
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Số cống bị hư hại
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
Số trạm, máy bơm bị ngập
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.8
|
Khối lượng đất sạt, trồi, bồi lấp
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Chiều dài đường bị hư hại
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Diện tích mặt đường hỏng
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Khối lượng đất, đá bị sạt trôi, bồi
lấp
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Số cầu, cống sập trôi
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Số cầu, cống
hư hại
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Cột điện trung, cao thế đổ, gãy
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Cột điện hạ thế đổ, gãy
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.3
|
Dây điện đứt
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.4
|
Trạm biến áp, biến thế hỏng
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.5
|
Máy biến áp hỏng
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thông tin liên lạc
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Cột thông tin đổ
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Dây thông tin đứt
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Ước tổng giá trị thiệt hại
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
………, Ngày….. tháng….. năm…….
Chủ tịch UBND xã/P/TT .......
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
STT
|
Ngành
|
Mã
số
|
Tổng
số (cơ sở)
|
Số
lao động (người)
|
Tổng
số
|
Trong đó: Nữ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
số (01=02+03+...+06)
|
01
|
|
|
|
1
|
Công nghiệp
|
02
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
03
|
|
|
|
3
|
Thương nghiệp, sửa chữa
|
04
|
|
|
|
4
|
Vận tải, kho bãi
|
05
|
|
|
|
5
|
Lưu trú, ăn uống
|
06
|
|
|
|
6
|
Dịch vụ khác
|
07
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., Ngày .... Tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
BIỂU SỐ: 01/X-NLTS, 02/X-NLTS:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU ĐẤT
1. Mục đích, ý nghĩa
Diện tích đất là chỉ tiêu đánh giá hiện
trạng sử dụng đất phục vụ việc quy hoạch và xây dựng kế hoạch sử dụng đất một
cách có hiệu quả; đồng thời là căn cứ để đề xuất việc ban hành hoàn chỉnh chính
sách pháp luật về đất đai; là mẫu số để tính các chỉ tiêu thống kê như: mật độ
dân số; thu nhập bình quân trên một đơn vị diện tích, hiệu quả trên một đơn vị
đất...
Cơ cấu đất nhằm đánh giá tỉ trọng các
loại đất theo mục đích sử dụng so với tổng diện tích đất tự nhiên; hoặc tỉ trọng
các loại đất chi tiết so với tổng diện tích đất khái quát theo mục đích sử dụng...
theo yêu cầu của các cấp quản lý, nghiên cứu...
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Diện tích đất
Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị
hành chính là toàn bộ diện tích các loại đất thuộc phạm vi quản lý hành chính của
đơn vị hành chính đó trong đường địa giới hành chính xác định được lấy theo số liệu do cơ quan địa chính có thẩm quyền đo đạc và công bố.
Tổng diện tích đất tự nhiên bao gồm
nhiều loại đất khác nhau tùy theo tiêu thức phân loại. Thông thường diện tích đất
đai được phân theo mục đích sử dụng và người sử dụng
(1) Diện
tích đất theo tiêu thức mục đích sử dụng: Là diện tích
của phần đất có cùng mục đích sử dụng trong phạm vi của đơn vị hành chính, bao
gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
- Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào
mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp,
đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.
+ Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
+ Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự
nhiên hoặc có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng; đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để
khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính); đất để
trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng
chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
+ Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được
sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản; bao gồm đất nuôi trồng nước lợ và đất
chuyên nuôi trồng nước ngọt.
+ Đất làm muối:
Là đất các ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
+ Đất nông nghiệp khác: Là đất tại
nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng
trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho
phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,
xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp.
- Đất phi nông nghiệp: Là đất đang được
sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp; bao gồm: đất ở, đất chuyên dùng, đất
tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác.
+ Đất ở: Là đất để xây dựng nhà ở,
xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở
trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp
vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở; bao gồm đất ở
tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
+ Đất chuyên dùng: Bao gồm đất trụ sở
cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp; đất dùng cho mục đích công cộng.
+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Là đất do
cơ sở tôn giáo sử dụng và đất có cơ sở tín ngưỡng dân gian; bao gồm đất tôn
giáo và đất tín ngưỡng.
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Là đất
để làm nơi mai táng tập trung.
+ Đất sông suối và mặt nước chuyên
dùng: Là đất có mặt nước không sử dụng chuyên vào các mục đích nuôi trồng thủy
sản, thủy điện, thủy lợi. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng bao gồm: đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng.
+ Đất phi nông nghiệp khác: Là đất
làm nhà nghỉ, lán trại, nhà tạm (không phải là nhà ở) để người lao động sử dụng
tại các trang trại ở nông thôn; đất để xây dựng cơ sở sản xuất dịch vụ nông,
lâm ngư nghiệp tại đô thị như xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục
đích trồng trọt (kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất), xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây
dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật,
phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Là đất chưa
xác định mục đích sử dụng; bao gồm đất bằng chưa sử dụng,
đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
+ Đất bằng chưa sử dụng: Là đất bằng
phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên chưa sử dụng.
+ Đất đồi núi chưa sử dụng: Là đất
chưa sử dụng trên vùng đồi, núi.
+ Núi đá không có rừng cây: Là đất
chưa sử dụng ở dạng núi đá, trên đó không có rừng cây.
(2) Diện tích đất theo tiêu thức
người sử dụng, quản lý đất:
- Người sử dụng đất: Là người được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; bao gồm hộ gia
đình, cá nhân; cộng đồng dân cư; tổ chức (trong nước), cơ sở tôn giáo; tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Người được giao quản lý đất: Là
tổ chức trong nước, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý; bao gồm tổ
chức được giao quản lý đất, cộng đồng dân cư được giao quản lý đất.
b) Cơ cấu đất:
(1) Cơ
cấu diện tích đất theo tiêu thức mục đích sử dụng:
Là tỉ trọng diện tích của phần đất có
cùng mục đích sử dụng trong phạm vi diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính,
bao gồm tỷ trọng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng chiếm
trong tổng diện tích tự nhiên.
(2) Cơ cấu diện tích đất theo tiêu
thức người sử dụng, quản lý đất:
Là tỉ trọng diện tích của phần đất có
cùng đối tượng sử dụng hoặc đối tượng được giao để quản lý
trong phạm vi diện tích tư nhân của đơn vị hành chính, bao gồm tỷ trọng đất của
các đơn vị, cá nhân, tổ chức... quản lý hoặc sử dụng chiếm trong tổng diện tích
tự nhiên.
3. Phân tổ chủ yếu
- Hiện trạng sử dụng;
- Loại đất;
4. Tổ chức thu thập, nguồn số liệu
Đây là yêu cầu thống kê thường xuyên
hiện trạng đất đai hàng năm. Căn cứ vào số liệu chuẩn Tổng kiểm kê đất đai ở một
năm nào đó, theo dõi biến động, chuyển hóa đất đai hàng năm để có số liệu thực
trạng của các năm tiếp theo.
Công tác địa chính và thống kê đất
đai được chỉ đạo thống nhất từ Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nghiệp vụ chủ yếu của
thống kê đất đai là phải cập nhật thường xuyên từng yếu tố liên quan sử dụng đất
phát sinh trong năm, để sau một năm tổng hợp lũy kế lại, tạo lập số liệu hiện
trạng tại 31/12, từ đó lập biểu báo cáo.
BIỂU SỐ: 03/X-DS
DÂN SỐ năm 20...
1. Mục đích, ý nghĩa
Dân số là vấn đề trung tâm của KTXH, là vấn đề con người. Thống kê dân số là yêu cầu đặt
ra cho toàn quốc cũng như mỗi cấp hành chính.
Số lượng dân số là một trong những chỉ
tiêu kinh tế-xã hội cơ bản, quan trọng đối với việc xây dựng chính sách, kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội, đáp ứng các nhu cầu phát triển con người; quản lý và
điều hành nền kinh tế. Số lượng dân số còn là chỉ tiêu cơ bản để tính toán các
chỉ tiêu bình quân theo đầu người và các chỉ tiêu nhân khẩu học khác.
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
Mỗi quốc gia, mỗi cấp hành chính đều
có Số lượng dân số. Dân số được xác định tại các thời điểm và xác định dân số
trung bình của các thời điểm đó. Dân số chính là số người cư trú trên một địa
bàn, do đó còn gọi là Dân cư. Một người, hay một số người cùng ở, cùng ăn tạo
thành Hộ dân cư. Trong thống kê, Dân số được xác định theo khái niệm “Nhân khẩu
thực tế thường trú” (NKTTTT) tại hộ và Nhân khẩu đặc thù.
NKTTTT tại hộ tính đến thời điểm thống kê (không phân biệt vấn đề đăng ký hộ khẩu
thường trú), bao gồm:
1) Những người vẫn thường xuyên ăn ở
tại hộ tính đến thời điểm thống kê đã được 6 tháng trở lên.
Đối với những người có hai hoặc nhiều nơi ở được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú tại nơi họ có thời gian
ăn ngủ nhiều hơn (nơi ở chính). Đối với những người ăn một nơi, ngủ một nơi được xác định là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ nơi họ ngủ.
Đối với người đi lao động, hay là HS, SV các trường CĐ, ĐH, các trường chuyên nghiệp khác
(trừ học sinh phổ thông) thường xuyên ăn, ở tại nhà
trọ: Nếu họ ăn ở chung với hộ cho thuê trọ thì tính là
NKTTTT của hộ cho thuê trọ; nếu họ ăn riêng
thì coi là một hộ độc lập. mỗi buồng trọ được tính là một hộ.
2) Những người mới chuyển đến ở ổn định
tại hộ (về làm dâu, nghỉ hưu về ở tại hộ, v.v...) và những trẻ em mới sinh trước
thời điểm thống kê; không phân biệt họ đã có hay không có giấy
tờ pháp lý chứng nhận sự di chuyển đó.
3) Những người “tạm vắng” (tại thời
điểm thống kê) vẫn tính NKTTTT tại hộ, gồm các trường hợp:
- Những người đang đi nghỉ hè, nghỉ lễ,
đi công tác, đi du lịch, dự lớp bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn, đi chữa bệnh,
v.v...có thời hạn (dưới một năm trong nước hoặc trong thời hạn quy định ở nước
ngoài, không tính những người đang điều trị tập trung ở các bệnh viện tâm thần,
trại phong, trại cai nghiện..., không tính những người là cán bộ đang làm việc
tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ mang theo);
- Học sinh phổ thông đi trọ học (không tính những người cư trú trong ký túc xá của các trường phổ
thông nội trú, các trường dạy nghề, các trường đào tạo chuyên nghiệp);
- Những người đang bị tạm giữ;
- Những người rời gia đình đi làm ăn ở
nơi khác, gồm những người đi chưa đủ 6 tháng tính đến thời
điểm thống kê, những người đi mà không có nơi ở cụ thể như đi buôn chuyến, đi
đánh bắt hải sản, đi tàu viễn dương..., những người đi làm ăn ở nước ngoài được
cơ quan có thẩm quyền cho phép vẫn còn trong thời hạn quy định tính đến thời điểm
thống kê.
Nhân khẩu đặc thù,
là bộ phận dân cư chưa được tính theo Hộ dân cư mà tính theo các
quần thể có cùng địa chỉ cư trú. Nhân khẩu đặc thù bao gồm:
- Những người sống trong các nhà dưỡng
lão, trại trẻ mồ côi, làng trẻ SOS, các trường/lớp học tình thương, trại
phong/hủi, trung tâm/trường/trại và các cơ sở...
- Học sinh đang ở tập trung (không kể
học sinh phổ thông đi trọ học đã tính theo Hộ dân cư) trong các trường thanh thiếu niên, trường phổ thông nội trú,
trường vừa học, vừa làm, trường câm/điếc, các tu sỹ trong các tu viện, các nhà
sư hoặc tu sỹ sống trong các nhà chung, nhà chùa;
- Học sinh các trường dạy nghề, trung
học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và các trường nội trú hiện đang thực tế
thường trú trong ký túc xá;
- Những người lang thang, cơ nhỡ,
không có nhà ở và những người sống bằng
nghề trên mặt nước, những bệnh nhân không nơi nương tựa đang điều trị nội trú
trong các bệnh viện (và không có bất kỳ một nơi thường trú nào khác).
- Những người do ngành Quân đội,
ngành Công an quản lý tập trung (thường có quy định riêng).
Cột A, B, thể hiện toàn xã/phường/thị trấn và chi tiết (tên) đến từng ấp/khu phố,
ghi theo thứ tự thường dùng.
Cột 1, 2, thể hiện Dân số đầu năm (1/1), ghi tổng và trong đó nữ.
Cột 3, 4, thể hiện Dân số cuối năm (31/12), ghi tổng và trong đó nữ.
Cột 5, 6, thể hiện Dân số trung bình của năm, ghi tổng và trong đó nữ. Số liệu
Dân số trung bình của năm được tính theo phương pháp giản đơn, bằng tổng số đầu
năm và cuối năm chia đôi.
Cân đối Dân số toàn xã, thể hiện biến động dân số trong năm theo các yếu tố làm tăng giảm dân
số; (tương tự cũng có thể cân đối dân số cho từng ấp/khu phố, tuy nhiên chú ý
khác với cân đối toàn xã vì có các trường hợp di chuyển nội bộ từ ấp/khu phố
này sang ấp/khu phố kia).
DS đầu năm+ Sinh trong năm- Chết
trong năm+ Đến trong năm- Đi trong năm= DS cuối năm.
3. Tổ chức thu thập, nguồn số liệu
Thống kê dân số và biến động dân số là
yêu cầu thường xuyên hàng năm. Căn cứ vào số
liệu chuẩn Tổng điều tra dân số ở một năm nào đó, theo dõi
các yếu tố biến động dân số hàng năm để có số liệu dân số của các năm tiếp
theo.
Công tác dân số và thống kê dân số được
chỉ đạo thống nhất từ Tổng cục dân số-Kế hoạch hóa gia đình và Tổng cục thống kê. Nghiệp vụ chủ yếu của thống kê dân số
là phải cập nhật thường xuyên từng yếu tố biến động dân số
phát sinh trong năm, thống kê số trẻ em sinh, thống kê số người chết, thống kê số nhập cư (chuyển đến), xuất cư (chuyển đi); Dùng phương
pháp cân đối để có số liệu dân số cuối năm (31/12) và lập biểu báo cáo.
Biểu số: 04/X-XHMT
SỐ CUỘC KẾT HÔN năm 20……
Khái
niệm, cách ghi biểu
a) Khái niệm
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập
quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về Điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Nam, nữ kết hôn
với nhau phải tuân theo các Điều kiện sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình;
Cán bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thu thập
số liệu thống kê đối với số cuộc kết hôn có đủ Điều kiện theo Luật hôn nhân và
gia đình.
Kết hôn lần đầu là việc cả nam và nữ
lần đầu tiên xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định
của Luật hôn nhân và gia đình về Điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Kết hôn lần thứ hai trở lên là việc
nam hoặc/nữ lần thứ hai trở lên xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định
của Luật hôn nhân và gia đình về Điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số cuộc kết hôn
theo từng dòng tương ứng của cột A.
- Cột 2: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu
theo từng dòng tương ứng của cột A.
- Cột 3: Ghi số cuộc kết hôn lần thứ
hai trở lên theo từng dòng tương ứng của cột A.
1. Nguồn số liệu
Cán bộ Tư pháp xã/phường/thị trấn.
BIỂU SỐ:
05/X-TTXH
TỶ LỆ TRẺ EM DƯỚI NĂM TUỔI ĐÃ ĐƯỢC
ĐĂNG KÝ KHAI SINH
1. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Trẻ em dưới 05 tuổi đã đăng ký
khai sinh là số trẻ em dưới 05 tuổi tính từ ngày sinh ra
và đã cấp giấy khai sinh theo quy định của pháp luật.
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã đăng ký
khai sinh cho biết trong 100 trẻ em dưới 05 tuổi có bao nhiêu trẻ em đã đăng ký
khai sinh.
b) Công thức tính:
Tỷ lệ
trẻ em dưới 05 tuổi đã đăng ký khai sinh (%)
|
=
|
Số
trẻ em dưới 05 tuổi đã đăng ký khai sinh tính đến 31/12 năm
báo cáo
|
x 100
|
Số
trẻ em dưới 05 tuổi tính đến 31/12 năm báo
cáo
|
2. Cách ghi biểu
Cột B: Ghi theo từng phân tổ.
Cột C: Ghi mã số của từng dòng phân tổ.
Cột 1: Ghi tổng số trẻ em dưới 05 tuổi
tính đến 31/12 năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số trẻ em dưới 05 tuổi đã
đăng ký khai sinh.
Cột 3: Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã
đăng ký khai sinh.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Toàn xã/phường/thị trấn. Thời kỳ thu
thập cả năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Cán bộ Tư pháp xã/phường/thị trấn.
BIỂU SỐ: 06/X-TTXH
SỐ TRƯỜNG HỢP TỬ VONG ĐƯỢC ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ
a) Số trường hợp tử vong đã đăng ký
khai tử là số trường hợp chết đã đăng ký khai tử trong kỳ nghiên cứu (thường là
một năm lịch, từ 01/01 đến 31/12). Gồm cả các trường hợp tuyên bố chết theo bản
án/quyết định của tòa án và đã ghi vào sổ việc thay đổi hộ tịch theo quy định tại
Luật hộ tịch, đăng ký khai tử đúng hạn và đăng ký khai tử quá
hạn.
b) Phương pháp tính:
Tổng số việc đăng ký khai tử trong nước
tại Ủy ban nhân dân cấp xã và số việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại
các Phòng Tư pháp trên phạm vi cả nước (gồm cả các trường hợp tuyên bố chết
theo bản án/quyết định của tòa án và đã ghi vào sổ việc thay đổi hộ tịch theo
quy định tại Luật hộ tịch) trong một kỳ hạn về thời gian. Tổng số này gồm cả
đăng ký khai tử đúng hạn và quá hạn, không gồm đăng ký lại.
2. Cách ghi biểu
Cột B: Ghi theo từng phân tổ.
Cột C: Ghi mã số của từng dòng phân tổ.
Cột 1: Ghi số trường hợp tử vong đã
đăng ký khai tử.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Toàn xã/phường/thị trấn. Thời kỳ thu
thập cả năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Cán bộ Tư pháp xã/phường/thị trấn.
BIỂU SỐ: 07/X-NLTS
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Năm 20…..
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển
các loại cây trồng cây hàng năm trên địa bàn; làm cơ sở đánh giá tình hình sử dụng
đất canh tác, các yếu tố tác động đến kết quả gieo trồng; diện tích gieo trồng
là nhân tố chủ yếu để cho thu hoạch sản lượng cây trồng.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Phạm vi tính diện tích gieo trồng là theo địa bàn lãnh
thổ (xã/phường/thị trấn) và của hộ, trang trại, hợp tác xã và các tổ chức khác (nhà chung, nhà chùa) (không bao gồm
diện tích của các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, các cơ quan công an, quân đội
đóng trên địa bàn xã.
Cây hàng năm là các loại cây nông nghiệp có thời gian sinh trưởng không quá 1 năm kể
từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm, Diện tích gieo trồng cây hàng
năm được tính theo vụ sản xuất, theo diện tích đất canh tác của địa bàn.
Trên một diện tích canh tác có thể gieo trồng 1 vụ hoặc nhiều vụ trong năm; do
trồng nhiều vụ và phương thức trồng mà diện tích gieo trồng cả năm (các vụ cộng
lại) thường lớn hơn nhiều lần diện tích canh tác.
DTGT cả năm/diện tích canh tác = Hệ số
lần trồng
Phương pháp tính DTGT theo các
phương thức gieo trồng:
- Vụ gieo trồng: Theo đặc điểm cây trồng,
theo tập quán, hình thành nhiều vụ gieo trồng trong năm. DTGT được tính theo từng
vụ, vụ của năm được tính theo thời gian kết thúc vụ. Hiện nay khu vực Miền Bắc
được xác định theo 3 vụ trong năm.
Vụ đông: Thời gian gieo trồng từ các
tháng cuối năm trước và thời gian thu hoạch kéo dài và chủ yếu vào đầu năm nay.
Vụ đông thường có các loại cây: ngô đông, khoai lang đông, đậu tương vụ đông, lạc
vụ đông, rau các loại, đậu các loại,...
Vụ xuân: Thời gian gieo trồng từ đầu
năm, thu hoạch đến giữa năm (tháng 6), một số cây trồng thời
gian thu hoạch vào cuối năm. Cây trồng vụ chiêm xuân có lúa chiêm xuân và cây
màu vụ xuân (ngô, khoai lang, đậu tương, lạc, vừng rau các loại, đậu các loại,...),
cây màu cả năm (sắn, khoai các loại, mía...).
Vụ đông xuân: Là cộng gộp vụ đông với
vụ xuân.
Vụ mùa: Thời gian gieo trồng từ giữa
năm, thu hoạch đến cuối năm. Cây trồng vụ mùa có lúa mùa,
cây màu hè thu mùa (ngô, khoai lang, đậu tương, lạc, vừng rau các loại, đậu các
loại,...).
- DT trồng trần: Trên diện tích đất
canh tác trong 1 vụ chỉ trồng 1 loại cây trồng với mật độ cây trồng phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật. DTGT cho một vụ chính bằng diện tích đất canh tác;
- DT trồng xen: Trên diện tích đất
canh tác trong 1 vụ trồng từ 2 loại cây trồng trở lên, cây trồng chính với mật
độ quy chuẩn, cây trồng phụ trồng xen vào cây trồng chính để tiết kiệm diện
tích với mật độ thấp hơn mật độ quy chuẩn. Cây trồng chính được bằng diện tích
đất canh tác, cây trồng phụ được tính DT tùy thuộc vào tỷ lệ mật độ trồng xen.
Ví dụ cây trồng phụ có mật độ bằng 1/4 mật độ quy chuẩn thì DTGT được quy đổi
tính bằng 1/4 diện tích đất canh tác. Như vậy ta có DTGT cả 2 loại cây bằng
1,25 lần diện tích đất canh tác.
Trường hợp cây hàng năm trồng xen vào
đất có trồng cây lâu năm, thì căn cứ vào mật độ gieo trồng để quy đổi về DTGT với
mật độ gieo trồng chuẩn.
- Trồng gối vụ: khi cây trồng vụ trước chưa được thu hoạch đã trồng tiếp cây trồng vụ tiếp
theo, nhưng không làm ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng
của cây trồng vụ trước; khi đó DTGT được xác định như khi trồng trần.
- Trồng lưu gốc: trồng một lần cho
thu hoạch nhiều lần. DTGT tính theo chu kỳ sản xuất, nếu chu kỳ theo vụ thì mỗi
vụ tính một lần diện tích (rau, muồng, xả); nếu chu kỳ theo năm thì mỗi năm
tính một lần diện tích (mía).
3. Tổ chức thu thập, nguồn số liệu
Xã/phường/thị trấn lập biểu này theo
2 nguồn:
- Kết quả điều tra thống kê do ngành
thống kê chỉ đạo;
- Chủ động tổ chức theo dõi đánh giá
tiến độ gieo trồng, kết thúc gieo trồng theo chu kỳ từng loại cây trồng trong
năm. Phương pháp xác định là quan sát, khảo sát thực tế đồng ruộng, kết hợp bản
đồ giải thửa khoanh vùng gieo trồng, cần chú ý thời vụ gieo trồng của các nhóm
loại cây để xác định chính thức kết quả DTGT vào thời điểm kết thúc gieo trồng. Công việc này có thể tổ chức thực hiện theo từng ấp,
khu phố để có tổng hợp chung toàn xã/phường/thị trấn.
BIỂU SỐ: 08/X-NLTS
DIỆN TÍCH CÂY LÂU NĂM Năm 20
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển
diện tích trồng mới, diện tích cho sản phẩm các loại cây trồng lâu năm trên địa
bàn; làm cơ sở đánh giá tình hình phát uy ưu thế vùng, địa phương. Diện tích cây trồng là nhân tố chủ yếu để cho thu hoạch sản lượng cây lâu năm;
cơ sở cho các hoạt động quy hoạch vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
Phạm vi tính diện tích gieo trồng là theo địa bàn lãnh
thổ (xã/phường/thị trấn) và của hộ, trang trại, hợp tác xã và các tổ chức khác (nhà chung, nhà chùa) (không bao gồm
diện tích của các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, các cơ quan công an, quân đội
đóng trên địa bàn xã.
Cây lâu năm là loại cây có thời gian sinh trưởng trên 1 năm, trồng 1 lần và cho sản
phẩm trong nhiều năm. Đặc điểm cây lâu năm là thời gian trồng và chăm sóc ban đầu
kéo dài một vài năm mới đến kỳ cho sản phẩm.
Diện tích cây lâu năm hiện có bao gồm DT cây đang cho sản phẩm và DT cây trồng chưa cho SP (DT trồng
mới trong năm và DT trồng trước một năm chưa cho SP).
DT cây lâu năm trồng mới trong năm là DT cây lâu năm mới được trồng từ tháng 1 đến tháng 12 năm báo cáo.
DT cây lâu năm cho sản phẩm là DT cây đã qua thời gian trồng và chăm sóc ban đầu, đến kỳ cho thu
hoạch và thực tế đã cho thu hoạch sản phẩm ít nhất 1 lần.
Tùy vào loại giống cây trồng, thời
gian bắt đầu cho sản phẩm một số cây như sau:
+ Cây cao su, cho SP sau 7 năm trồng;
+ Cây cà phê, cho thu quả ổn định sau
3 năm trồng, ươm;
+ Cây chè, cho thu hoạch SP ổn định
sau 3 năm trồng, ươm;
Phương pháp tính diện tích cây lâu năm:
- Đối với DT trồng tập trung (quy ước
đạt từ 100 m2 trở lên) tính trực tiếp diện tích mặt bằng; trường hợp có cây trồng xen thì
tính quy đổi điện tích cho mỗi loại cây, cộng lại có thể lớn
hơn nhưng không quá 2 lần diện tích mặt bằng.
- DT trồng cây phân tán được quy đổi
về DT trồng tập trung căn cứ vào số cây trồng phân tán và mật độ cây trồng tập
trung theo tập quán địa phương.
DT
trồng cây phân tán được quy đổi về DT trồng tập trung (Ha)
|
=
|
Tổng
số cây trồng phân tán
|
Mật
độ cây trồng tập trung bình quân 1 Ha
|
3. Tổ chức thu thập, nguồn số liệu
Xã/phường/thị trấn lập biểu này theo
2 nguồn:
- Kết quả điều tra thống kê do ngành
thống kê chỉ đạo;
- Chủ động tổ chức theo dõi đánh giá
DT từng loại cây lâu năm. Phương pháp xác định là quan sát, khảo sát thực tế ước
lượng, xác định tính toán. Công việc này có thể tổ chức thực hiện theo từng ấp,
khu phố để có tổng hợp chung toàn xã. (Cây lâu năm ít biến động nên có thể kê
khai trực tiếp từ các hộ gia đình).
Chú ý kết hợp cân đối (mỗi loại cây)
theo số liệu năm trước:
Diện
tích hiện có năm trước
|
+
|
Diện
tích trồng mới trong năm
|
-
|
Diện
tích bị phá hủy trong năm
|
=
|
Diện
tích hiện có năm nay
|
BIỂU SỐ: 09/X-NLTS
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Năm 20….
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển
nuôi trồng thủy sản, làm cơ sở đánh giá tình hình phát uy
ưu thế vùng, địa phương. Cơ sở nuôi trồng thủy sản, diện tích nuôi trồng thủy sản là nhân tố chủ yếu để cho thu hoạch sản lượng thủy sản.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
Phạm vi tính diện tích nuôi thủy sản là theo địa bàn lãnh thổ (xã/phường/thị trấn)
và của hộ, trang trại, hợp tác xã và các tổ chức khác (nhà chung, nhà chùa)
(không bao gồm diện tích của các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, các cơ quan
công an, quân đội đóng trên địa bàn xã.
Diện tích nuôi trồng thủy sản bao gồm: diện tích ao hồ, đầm, ruộng nước, sông cụt,
kể cả hồ, đập thủy lợi... đã được khoanh bao dùng để nuôi các loại thủy sản và
trên diện tích đó cho sản phẩm thu hoạch các loại thủy sản (các loại cá, tôm,
thủy sản khác, giống thủy sản).
Phương pháp tính diện tích nuôi trồng thủy sản:
- Diện tích nuôi
trồng thủy sản cả năm được tính là diện tích cộng dồn các vụ nuôi đã cho sản phẩm
trong năm, được tính cả phần bờ ao, kênh dẫn nước vào ra, các ao lắng lọc;
- Đối với những diện
tích thu hoạch rải rác, tỉa thưa, thả bù quanh năm (thường phát sinh ở những diện
tích nuôi quảng canh và quảng canh cải tiến) thì qui ước tính một lần diện tích
trong năm;
- Những mặt nước không ổn định (tăng
giảm theo mùa vụ) thì tính theo mức diện tích tương đối ổn định và thực tế có
nuôi thả;
- Đối với nuôi tôm cá ruộng, chỉ tính
phần diện tích mặt nước có độ sâu từ 30 cm trở lên và có nuôi thủy sản từ 3
tháng trở lên trong năm.
Phương thức nuôi:
- Nuôi thâm canh: là nuôi ở trình độ
kỹ thuật cao, tuân thủ theo quy tắc kỹ thuật chặt chẽ tác động
mạnh vào quá trình phát triển và sinh trưởng của đối tượng nuôi (từ chọn giống,
môi trường chuẩn bị chu đáo, mật độ nuôi quy định, chăm sóc thường xuyên hàng
ngày, cho ăn thức ăn công nghiệp...), đạt năng suất cao hơn nhiều so với nuôi
truyền thống;
- Nuôi bán thâm canh: Là hình thức
nuôi với trình độ kỹ thuật ở mức trung gian giữa thâm canh và quảng canh, đầu
tư một phần hạ tầng, cho ăn hàng ngày bằng thức ăn có thể
tự chế hoặc bổ sung một lượng thức ăn công nghiệp.
- Nuôi quảng
canh và quảng canh cải tiến: Là nuôi ở trình độ kỹ thuật đơn giản, thả giống mật
độ thấp, cũng có thể cho ăn nhưng chưa theo quy trình chặt
chẽ.
- Nuôi lồng bè: Là nuôi trong lồng có
thể di dời khi cần thiết trong các dòng chảy hoặc mặt nước lớn
như sông, hồ, đập, vịnh, cho hiệu suất cao (nuôi thâm canh); thể tích lồng, bè
chỉ tính phần ngập trong nước (nếu hình hộp DT= dài x rộng x chiều
sâu ngập trong nước); trường hợp trong năm lồng bè nuôi nhiều vụ cũng chỉ tính
một lần thể tích.
Nuôi trong ruộng lúa là việc người
dân tận dụng những diện tích đất trồng lúa để nuôi các
loài thủy sản nhằm tăng hiệu quả trên 1 ha đất trồng trọt.
3. Tổ chức thu thập, nguồn số liệu
Xã/phường/thị trấn lập biểu này theo
2 nguồn:
- Kết quả điều tra thống kê do ngành
thống kê chỉ đạo;
- Chủ động tổ chức theo dõi đánh giá
diện tích, lồng bè nuôi trồng thủy sản hiện có. Phương
pháp xác định là quan sát, khảo sát thực tế ước lượng, xác định tính toán. Công
việc này có thể tổ chức thực hiện theo từng ấp, khu phố để có tổng hợp chung
toàn xã. (diện tích nuôi trồng thủy sản ít biến động nên có thể kê khai trực tiếp
từ các hộ gia đình).
Chú ý kết hợp cân đối (từng loại chỉ tiêu) theo số liệu năm trước:
Diện
tích/lồng bè hiện có năm trước
|
+
|
Diện
tích/lồng bè tăng mới trong năm
|
-
|
Diện
tích/ lồng bè giảm trong năm
|
=
|
Diện
tích hiện có năm nay
|
BIỂU SỐ: 10/X-XHMT
SỐ TRƯỜNG, LỚP, PHÒNG HỌC, GIÁO
VIÊN, HỌC SINH MẦM NON Năm học 20…..- 20.....
1. Mục đích, ý nghĩa
Các số liệu về giáo dục mầm non, cho
phép đánh giá sự phát triển cơ sở vật chất và điều kiện học tập của ngành học mầm
non; căn cứ để có kế hoạch phát triển trường, lớp phù hợp với sự phát triển về
số lượng học sinh mầm non.
Tình hình giáo dục mầm non cho thấy
thực trạng, mức độ và có chính sách đầu tư đáp ứng nhu cầu giáo dục trẻ em
trong xã hội.
2. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Trường học giáo dục mầm non:
Là đơn vị cơ sở giáo dục nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân được
thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước và thực hiện chương trình giáo
dục dạy học mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp
giáo dục. Trường học phải bảo đảm đủ các điều kiện như: có cán bộ quản lý, giáo
viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...;
có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học
tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
Các hình thức trường mầm non:
- Nhà trẻ
là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non, có chức năng thu nhận các cháu
từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi để nuôi, dạy và chăm sóc theo phương pháp khoa học,
nhằm phát triển toàn diện cho trẻ. Nhà trẻ chia thành nhiều
nhóm trẻ, trong nhà trẻ có thể có cả các lớp mẫu giáo. Nhà
trẻ có ban giám hiệu quản lý và do hiệu trưởng phụ trách.
- Trường mẫu giáo là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non, có chức năng thu nhận
để chăm sóc giáo dục trẻ em từ 3 đến 6 tuổi, bước chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1.
Trường mẫu giáo gồm có các lớp mẫu giáo và có thể có cả nhóm trẻ. Trường có ban
giám hiệu quản lý và do hiệu trưởng phụ trách.
- Trường mầm non là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non,
hình thức tổ chức liên hợp giữa nhà trẻ và mẫu giáo. Trường mầm non có chức
năng thu nhận để chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi, nhằm giúp
trẻ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách; bước chuẩn bị cho trẻ em
vào lớp 1. Trường mầm non có các lớp mẫu giáo và các nhóm trẻ. Trường có ban
giám hiệu quản lý và do hiệu trưởng phụ trách.
Các loại hình giáo dục mầm non:
- Công lập là loại hình do Nhà nước tổ chức, điều hành, đầu tư cơ sở vật chất, trả
tiền lương cho cán bộ, công nhân viên và chi trả cho các hoạt động thường xuyên
của trường.
- Dân lập
là loại hình do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế xin
phép thành lập, tự đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách và huy động các nhà đầu tư
cùng đóng góp công sức, kinh phí và cơ sở vật chất để xây dựng.
- Tư thục
là loại hình do cá nhân hay một nhóm cá nhân xin phép thành lập và tự đầu tư.
b) Lớp học giáo dục mầm non: Là một tổ chức của
hường học giáo dục mầm non hoặc tổ chức độc lập gồm các học sinh cùng được nuôi
dạy theo một chương trình do một hoặc nhiều giáo viên nuôi dạy nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.
Lớp giáo dục mầm non được phân thành
2 hệ: hệ nhà trẻ và hệ mẫu giáo
- Hệ nhà trẻ gồm các nhóm trẻ ở độ tuổi 3 tháng đến 3 tuổi và được phân theo tháng
tuổi quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với trẻ em tối đa 1 nhóm quy định như
sau:
+ Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 6 tháng: 15
cháu,
+ Nhóm trẻ từ 7 tháng đến 12 tháng:
18 cháu,
+ Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 18 tháng:
20 cháu,
+ Nhóm trẻ từ 19 tháng đến 24 tháng:
22 cháu,
+ Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 26 tháng:
25 cháu.
- Hệ mẫu giáo gồm các lớp mẫu giáo cho trẻ em ở độ tuổi từ 3 đến 6 tuổi, được phân
theo nhóm tuổi quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với số trẻ em tối đa của các
lớp mẫu giáo cụ thể như sau:
+ Lớp trẻ từ 3 - 4 tuổi: 25 cháu,
+ Lớp trẻ từ 4 -5 tuổi: 30 cháu,
+ Lớp trẻ từ 5 - 6 tuổi: 35 cháu.
c) Phòng học: Là các điểm được cấu trúc thành phòng thường xuyên dùng để nuôi dạy
các cháu ở lứa tuổi nhà trẻ và mẫu giáo (không kể các phòng đi mượn hoặc học nhờ).
- Phòng học kiên cố là phòng học của các nhà cao tầng hoặc 1 tầng mái bằng, thời gian sử dụng
từ 50 năm trở lên..
- Phòng học bán kiên cố là phòng học của các nhà có chất lượng xây dựng và thời gian sử dụng
thấp hơn so với nhà kiên cố (trên 20 năm).
- Phòng học tạm là phòng học của nhà đơn sơ; làm bằng tranh tre, nứa lá hoặc tương tự.
d) Giáo viên mầm non: Là những giáo viên làm nhiệm
vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo lứa tuổi tại các trường, cơ sở
giáo dục mầm non. Giáo viên mầm non bao gồm giáo viên nhà trẻ và giáo viên mẫu
giáo.
- Giáo viên nhà trẻ là những người đang trực tiếp nuôi, dạy trẻ em ở
độ tuổi nhà trẻ từ 3 tháng đến 3 tuổi ở trong các nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non và nhóm trẻ độc lập.
- Giáo viên mẫu giáo là những người đang trực tiếp chăm sóc và giáo dục trẻ em ở độ tuổi mẫu
giáo từ 3 tuổi đến 6 tuổi ở các trường mẫu giáo, trường mầm non và lớp mẫu
e) Học sinh mầm non: Là trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi đang học tại các nhóm trẻ và các
lớp mẫu giáo.
- Học sinh nhà trẻ bao gồm trẻ em từ 3 tháng đến 3 tuổi của các nhà
trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
- Học sinh mẫu giáo bao gồm trẻ em từ 3 tuổi đến 6 tuổi ở các lớp mẫu
giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo ở
các nhà trẻ.
Cột A, B, ghi sẵn các chỉ tiêu và đơn vị tính của
giáo dục mầm non.
Cột 1, ghi số liệu (cùng thời điểm) năm trước.
Cột 2, ghi số liệu (thời điểm 30/9) năm nay; cột 2 (tổng số)= cột 3+ cột 4+ cột
5.
Cột 3, 4, 5
ghi số liệu năm nay chia ra các loại hình công lập, dân lập, tư thục.
3. Tổ chức thu thập, nguồn số liệu
Xã/phường/thị trấn thu thập thông tin
trực tiếp từ các trường giáo dục mầm non thuộc địa bàn và lập biểu báo cáo. Các
trường giáo dục mầm non thực hiện báo cáo thống kê theo quy định thống nhất của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
BIỂU SỐ: 11/X-XHMT
SỐ TRƯỜNG, LỚP, PHÒNG HỌC, GIÁO
VIÊN, HỌC SINH PHỔ THÔNG TIỂU HỌC Năm học 20….- 20…..
1. Mục đích, ý nghĩa
Các số liệu về giáo dục tiểu học, cho
phép đánh giá sự phát triển cơ sở vật chất và điều kiện học tập của cấp học tiểu
học; căn cứ để có kế hoạch phát triển trường, lớp phù hợp
với sự phát triển về số lượng học sinh tiểu học.
Tình hình giáo dục tiểu học cho thấy
thực trạng, mức độ và có chính sách đầu tư đáp ứng nhu cầu giáo dục trẻ em
trong xã hội.
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Trường tiểu học: Là một cơ sở giáo dục của cấp tiểu học, là cấp học nền tảng của hệ thống
giáo dục quốc dân. Trường tiểu học có các lớp từ lớp 1 đến lớp 5 và có tư cách pháp nhân và con dấu riêng. Trong thực tế còn có trường phổ
thông có nhiều cấp học: Trường phổ thông cơ sở là trường ghép giữa tiểu
học và trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9; Trường trung học cấp I,
II, III là trường ghép giữa tiểu
học và trung học, có từ lớp 1 đến lớp 12. Việc thống kê
các trường có nhiều cấp học có quy định riêng.
Loại hình trường gồm có trường công lập, trường dân lập và trường tư thục:
- Trường công lập là trường do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng, bảo đảm kinh phí cho
các nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Trường dân lập là trường do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động.
- Trường tư thục là trường do các cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và
bảo đảm kinh phí hoạt động.
b) Lớp học là một tổ chức của trường học gồm các học sinh học cùng học một chương
trình giáo dục hoặc nhiều chương trình giáo dục, do một giáo viên giảng dạy hoặc
do nhiều giáo viên giảng dạy nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ
nhiệm.
Lớp học tiểu học bao gồm các lớp từ lớp
1 đến lớp 5.
c) Phòng học là một địa điểm cụ thể, cấu trúc thành phòng học của trường học, nơi học
sinh thường xuyên đến ngồi theo từng lớp để nghe giáo viên giảng bài, không
phân biệt số ca, số lớp hay số trường sử dụng.
- Phòng học kiên cố là phòng học của các nhà cao tầng hoặc 1 tầng mái bằng, thời gian sử dụng
từ 50 năm trở lên..
- Phòng học bán kiên cố là phòng học của các nhà có chất lượng
xây dựng và thời gian sử dụng thấp hơn so với nhà kiên cố
(trên 20 năm).
- Phòng học tạm là phòng học của nhà đơn sơ; làm bằng tranh tre,
nứa lá hoặc tương tự.
d) Giáo viên tiểu học là những người có trình độ, kiến thức theo quy định, làm công tác giảng
dạy, giáo dục trong trường tiểu học.
Giáo
viên tiểu học là những giáo viên có bằng tốt nghiệp từ
trung cấp sư phạm trở lên; dạy các môn học từ lớp 1 đến lớp 5 theo chương trình
của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
e) Học sinh tiểu học là những người đang theo học các lớp của trường tiểu học.
Học sinh tiểu học là học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
Cột A, B, ghi sẵn các chỉ tiêu và đơn vị tính của giáo dục tiểu học.
Cột 1, ghi số liệu (cùng thời điểm) năm trước.
Cột 2, ghi số liệu (thời điểm 30/9) năm nay; cột 2 (tổng số)= cột 3+ cột 4+ cột
5.
Cột 3, 4, 5 ghi số liệu năm nay chia ra các loại
hình công lập, dân lập, tư thục.
3. Tổ chức thu thập, nguồn số liệu
Xã/phường/thị trấn thu thập thông tin
trực tiếp từ các trường giáo dục tiểu học thuộc địa bàn và lập biểu báo cáo.
Các trường giáo dục tiểu học thực hiện báo cáo thống kê theo quy định thống nhất
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
BIỂU SỐ: 12/X-XHMT
NHÂN LỰC CỦA TRẠM Y TẾ Năm 20....
(Có đến 31/12)
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh qui mô, cơ cấu, trình độ đội ngũ nhân lực của trạm y tế;
là căn cứ để đánh giá thực trạng và xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực cho trạm
y tế.
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
Là cơ sở y tế tuyến đầu tiên
thực hiện các hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, theo dõi, phát hiện
và báo cáo kịp thời các bệnh dịch lên tuyến trên; tổ chức sơ cứu, chăm sóc sức khỏe ban đầu, đỡ đẻ, bảo vệ và chăm
sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hóa gia đình, xây dựng
tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, phục vụ nhân dân trong phạm
vi một xã/ phường/thị trấn.
b) Nhân lực của trạm y tế:
Là toàn bộ những người hiện đang làm việc tại trạm y tế đã đạt được
trình độ đào tạo chuyên môn về y tế trong thời gian ít nhất là ba tháng, bao gồm
bác sĩ, y sĩ, y tá, nữ hộ sinh và dược sĩ, không bao gồm cán bộ làm công tác kế
hoạch hay quản lý ngành y.
- Bác sỹ ở
đây bao gồm bác sĩ, thạc sỹ, tiến sỹ, giáo sư, phó giáo sư có trình độ chuyên
môn về y học và có bằng bác sỹ trở lên hiện đang công tác
tại trạm y tế.
- Y sỹ là những cán bộ có bằng y sỹ về trình độ chuyên môn y tế.
- Y tá là
những cán bộ có bằng y tá được đào tạo bồi dưỡng theo hệ đại học, trung học, sơ
học.
- Nữ hộ sinh là những cán bộ có bằng hộ sinh trung học hoặc sơ học về trình độ
chuyên môn y tế, làm công tác đỡ đẻ tại các cơ sở y tế.
- Dược sỹ
là những cán bộ có bằng đại học, trung học về trình độ chuyên môn dược.
Cột A, B, ghi sẵn các chỉ tiêu về nhân lực của trạm y tế, bao gồm tổng số lao động,
nhân lực y tế và lao động khác.
Cột 1, 2, ghi số liệu (cùng thời điểm) năm trước.
Cột 3, 4 ghi số liệu (thời điểm 31/12) năm nay.
3. Tổ chức thu thập, nguồn số liệu
Xã/phường/thị trấn thu thập thông tin
trực tiếp từ trạm y tế xã/phường/thị trấn và lập biểu.
BIỂU SỐ: 13/X-XHMT
TIÊM CHỦNG TRẺ EM DƯỚI MỘT TUỔI Năm 20……
1. Mục đích, ý nghĩa:
Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của
công tác tiêm chủng mở rộng, là căn cứ đánh giá tình hình phòng chống dịch bệnh
và chăm sóc sức khỏe trẻ em của ngành Y tế.
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
Hiện nay Chương trình Tiêm chủng mở rộng
của Việt Nam đang triển khai 7 loại vắc xin phòng 10 bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
cho trẻ em.
- Trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đầy đủ các loại vắc
xin phòng bệnh là được nhận
đủ 7 loại vắc-xin và đủ liều như sau: Vắc-xin BCG (phòng bệnh
lao), 3 mũi vắc-xin DPT (phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván), 3 mũi vắc-xin
viêm gan B, 3 lần uống vắc-xin OPV (phòng bệnh bại liệt) và tiêm vắc-xin sởi.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh được xác định theo công thức:
Tỷ lệ
trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đầy đủ vắc xin phòng bệnh (%)
|
=
|
Số
trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đầy đủ
các loại vắc xin phòng bệnh theo quy định
|
x 100
|
Tổng
số trẻ em dưới 1 tuổi trong cùng năm nghiên cứu
|
Cột A, Cột B, ghi số thứ tự, tên Ấp/Khu phố.
Cột 1, ghi số trẻ em dưới 1 tuổi (chưa đủ 12 tháng tuổi) thuộc nhân khẩu thực
tế thường trú của xã/phường/thị trấn, bao gồm số trẻ chưa đủ 1 tuổi từ năm trước
chuyển sang và số trẻ em mới sinh trong năm.
Cột 2, ghi số trẻ em dưới 1 tuổi được tiên chủng đầy đủ các loại vắc xin
phòng bệnh theo quy định của Bộ Y tế.
Cột 3, tính ra và ghi tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại
vắc xin (cột 3 = cột 2/cột 1x100).
3. Tổ chức thu thập, nguồn số liệu
Công tác tiêm chủng mở rộng do ngành
y tế chỉ đạo thực hiện và quy định báo cáo thống kê; Xã/phường/thị trấn thu thập
thông tin trực tiếp từ trạm y tế xã/phường/thị trấn, yêu cầu phải rà soát theo
danh sách cụ thể từng trẻ em (có địa chỉ NKTTTT đến ấp/khu phố), xác định thực
tế số trẻ em được tiêm chủng xong (đầy đủ các loại vắc xin) trong năm và lập biểu
báo cáo.
Tuy nhiên, để đảm bảo đúng, đủ đối tượng
trẻ em cần được tiêm chủng thuộc địa bàn (NKTTTT), cần kết hợp với việc theo
dõi danh sách trẻ em sinh ra ở mỗi ấp/khu phố; việc theo dõi trẻ em bắt đầu từ
lúc sinh ra cho thấy độ tuổi (trong vòng 12 tháng) tương ứng với định kỳ tiêm
chủng, từ đó đối chiếu xác định các trường hợp đủ 12 tháng tuổi đã được tiêm chủng
đầy đủ hay chưa.
BIỂU SỐ: 14/X-XHMT
SỐ HỘ DÂN CƯ NGHÈO
1. Khái niệm, nội dung
Chuẩn nghèo là mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người
được dùng để xác định người nghèo hoặc hộ nghèo. Những người hoặc hộ có thu nhập
(hoặc chi tiêu) bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo được coi là người
nghèo hoặc hộ nghèo.
Nhà nước quy định mức chuẩn nghèo (chuẩn
nghèo và cận nghèo) để áp dụng cho một thời kỳ nhất định.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Tỷ lệ nghèo là số phần trăm về số người hoặc số hộ có mức thu
nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo trong tổng số người
hoặc số hộ được nghiên cứu.
Công thức như sau:
Tỷ lệ
nghèo (%)
|
=
|
Số
người (hoặc hộ) nghèo
|
x 100
|
Tổng
số người (hoặc hộ) được nghiên cứu
|
Cột A, Cột B: ghi số thứ tự, phân tổ thành thị/nông thôn và theo Ấp/Khu phố.
Cột 1:
ghi tổng số hộ theo kết quả khảo sát/điều tra theo thành
thị/nông thôn và theo Ấp/Khu phố.
Cột 2:
ghi số hộ dân cư nghèo theo kết quả khảo sát/điều tra theo thành thị/nông thôn
và theo Ấp/Khu phố.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
Số hộ dân cư nghèo được thu thập
trong một năm (căn cứ vào kết quả bình xét, phân loại hộ nghèo hàng năm) trên địa
bàn ấp/khu phố.
4. Nguồn số liệu
UBND xã/phường/thị trấn.
BIỂU SỐ
15/X-XHMT: SỐ VỤ THIÊN TAI VÀ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI GÂY RA THEO LOẠI THIÊN
TAI
Thu thập số liệu về số vụ thiên tai và thiệt hại về người do thiên tai gây ra.
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Thiên tai: là hiện tượng tự nhiên
bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống
và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét,
mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất
do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại,
mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên
tai khác (Theo Điều 3 Luật Phòng chống thiên tai).
Số vụ thiên tai: là tổng số vụ thiên
tai xảy ra trong kỳ báo cáo có ảnh hưởng đến các khu vực địa lý khác nhau của đất
nước.
b) Mức độ thiệt hại gồm: thiệt hại về
người và tài sản của các vụ thiên tai. Về người gồm số người
chết, số người bị mất tích, số người bị thương; thiệt hại về tài sản được ước
tính toàn bộ giá trị thiệt hại bằng tiền mặt do vụ thiên tai gây ra.
c) Thiệt hại do thiên tai gây ra: là
sự phá hủy hoặc làm hư hỏng ở các mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Thiệt hại xảy ra trong hoặc ngay
sau khi thiên tai xảy ra. Thiệt hại về người bao gồm số người chết, số người bị
mất tích, số người bị thương.
(1) Người chết:
là những người bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra và đã tìm thấy xác. Không tính những người chết do các nguyên nhân khác trong thời gian
thiên tai xảy ra trên địa phương.
(2) Người mất tích: là những người
không tìm thấy sau khi thiên tai xảy ra, có thể đã bị chết
do thiên tai trực tiếp gây ra nhưng chưa tìm thấy xác hoặc chưa có tin tức sau
khi thiên tai xảy ra. Người mất tích sau 1 năm thiên tai xảy ra được coi là chết.
(3) Người bị thương: là những người tổn
thương về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, làm ảnh hưởng đến cuộc
sống bình thường.
Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng
đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân không được tính là số
người bị thương.
2. Cách ghi biểu
Các xã/phường/thị trấn bị ảnh hưởng
do thiên tai theo các đợt xảy ra thiên tai, theo loại thiên tai và theo tháng,
năm.
Dòng 1: Số vụ thiên tai gồm tất cả số
vụ thiên tai theo loại thiên tai có ảnh hưởng đến xã/phường/thị trấn đã xảy ra
trong năm.
Dòng 2: Ghi tổng số người chết do
thiên tai.
Dòng 3: Ghi riêng số người chết là nữ.
Nữ là những người có giới tính là nữ không kể tuổi tác.
Dòng 4: Ghi riêng số người chết là trẻ em. Trẻ em bao gồm những người dưới 16 tuổi (theo Luật
Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em).
Dòng 5: Ghi tổng số người mất tích do
thiên tai.
Dòng 6: Ghi riêng số người mất tích
là nữ.
Dòng 7: Ghi riêng số người mất tích là trẻ em.
Dòng 8: Ghi tổng số người bị thương
do thiên tai.
Dòng 9: Ghi riêng số người bị thương
là nữ.
Dòng 10: Ghi riêng số người bị thương
là trẻ em.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Theo xã/phường/thị trấn xảy ra thiên
tai
4. Nguồn số liệu
UBND xã/phường/thị trấn thu thập, tổng
hợp thông tin và báo cáo.
BIỂU SỐ 16/X-XHMT: THIỆT HẠI VỀ
TÀI SẢN DO THIÊN TAI GÂY RA THEO LOẠI THIÊN TAI
Thu thập số liệu về vật chất do thiên
tai gây ra
1. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Thiên tai: là hiện tượng tự nhiên
bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do
mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập
mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động
đất, sóng thần và các loại thiên tai khác (Theo Điều 3 Luật Phòng chống thiên
tai).
b) Thiệt hại do thiên tai gây ra: là
sự phá hủy hoặc làm hư hỏng ở các mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Thiệt hại xảy ra trong hoặc ngay
sau khi thiên tai xảy ra.
c) Thiệt hại về vật chất do thiên tai
trực tiếp gây ra: là sự phá hủy toàn bộ hoặc một phần (sập đổ, cuốn trôi, ngập
nước, xói lở, bồi lấp, hư hại,...) ở
các mức độ khác nhau về vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Vật chất bị phá hủy gồm nhà cửa (nhà ở, bệnh
viện, trường học, v.v...) và các trang thiết bị bên trong; tài nguyên thiên
nhiên và kết cấu hạ tầng (đất đai, hệ thống để bảo vệ, hệ thống thủy lợi, đường
giao thông, cầu cống, hệ thống cấp nước, hệ thống điện, v.v...).
Thiệt hại về vật chất được đo bằng tiền đồng Việt Nam tại mức giá thời điểm xảy ra thiên tai.
d) Một số chỉ tiêu thiệt hại về vật
chất do thiên tai gây ra:
(1) Nhà cửa (nhà ở, phòng học, bệnh
viện, trạm xá,...) bị sập đổ, bị cuốn trôi: là những ngôi
nhà bị sập đổ hoàn toàn hoặc bị cuốn trôi do ảnh hưởng của thiên tai không thể
sửa chữa hoặc khắc phục lại được.
(2) Nhà cửa (nhà ở, phòng học, bệnh
viện, trạm xá,...) bị hư hại một phần như tốc mái, lở tường... do ảnh hưởng trực
tiếp của thiên tai nhưng có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại, đảm bảo
an toàn để ở.
(3) Nhà cửa (nhà ở, phòng học, bệnh
viện, trạm xá,...) bị ngập nước gồm bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2 m trở
lên đối với diện tích sinh hoạt thường xuyên.
(4) Diện tích lúa, hoa màu bị thiệt hại:
là diện tích lúa, hoa màu bị ngập, bồi lấp, xói lở, ngập úng do thiên tai gây
ra.
(5) Diện tích lúa, hoa mầu bị mất trắng:
là diện tích lúa, hoa mầu không phát triển bình thường do thiên tai gây ra, làm
giảm năng suất cây trồng từ 85% trở lên so với diện tích cây trồng sản xuất
cùng điều kiện bình thường.
(6) Đê các loại (đê biển, đê sông, đê
bồi, bờ bao, kè,...) bị phá hủy: là các đoạn đê bị vỡ, bị sạt lở, cuốn trôi do
thiên tai trực tiếp gây ra.
2. Cách ghi biểu
Các xã/phường/thị trấn bị ảnh hưởng
do thiên tai theo các đợt xảy ra thiên tai, theo loại thiên tai và theo tháng,
năm.
Cột 1: Kỳ báo cáo.
Cột 2: Cộng dồn từ đầu năm.
Dòng 1.1: Ghi số nhà bị sập, bị cuốn
trôi
Dòng 1.2: Ghi số nhà bị ngập
Dòng 1.3: Ghi số nhà bị sạt lở, hư hại,
tốc mái
Dòng 2.1: Ghi số trường, điểm trường
bị sập đổ, cuốn trôi
Dòng 2.2: Ghi số trường, điểm trường bị ngập, hư hại
Dòng 2.3: Ghi số phòng học bị sập đổ,
cuốn trôi
Dòng 2.4: Ghi số phòng học bị ngập,
hư hại
Dòng 3.1: Ghi số phòng khám, phòng điều
trị, trạm xá, trạm điều dưỡng bị sập đổ, cuốn trôi
Dòng 3.2: Ghi số phòng khám, phòng điều
trị, trạm xá, trạm điều dưỡng bị ngập, hư hại một phần
Dòng 4.1: Ghi diện tích lúa bị ngập,
hư hỏng
Dòng 4.2: Ghi diện tích lúa bị mất trắng
Dòng 4.3: Ghi diện tích hoa màu bị ngập,
hư hỏng
Dòng 4.4: Ghi diện tích hoa màu bị mất
trắng.
Dòng 4.5: Ghi số trâu, bò chết
Dòng 4.6: Ghi số lợn chết
Dòng 4.7: Ghi số gia cầm chết
Dòng 5.1: Ghi diện tích nuôi trồng thủy
sản bị thiệt hại
Dòng 5.2: Ghi số tàu, thuyền bị chìm,
mất tích
Dòng 5.3: Ghi số tàu, thuyền bị hư hại
Dòng 5.4: Ghi số lượng thủy sản bị
thiệt hại
Dòng 6.1: Ghi diện tích vườn ươm bị
thiệt hại
Dòng 6.2: Ghi diện tích rừng bị thiệt
hại
Dòng 7.1: Ghi số công trình thủy lợi
bị hư hỏng
Dòng 7.2: Ghi chiều dài đê bị vỡ, bị
cuốn trôi
Dòng 7.3: Ghi chiều dài đê bị sạt
Dòng 7.4: Ghi chiều dài kè bị vỡ, bị
cuốn trôi, bị sạt
Dòng 7.5: Ghi chiều dài kênh mương sạt
lở, hư hại
Dòng 7.6: Ghi số cống bị hư hại
Dòng 7.7: Ghi số trạm, máy bơm bị ngập
Dòng 7.8: Ghi khối lượng đất sạt,
trôi, bồi lấp
Dòng 8.1: Ghi chiều dài đường bị hư hại
Dòng 8.2: Ghi diện tích mặt đường hỏng
Dòng 8.3: Ghi khối lượng đất, đá bị sạt
trôi, bồi lấp
Dòng 8.4: Ghi số cầu, cống sập trôi
Dòng 8.5: Ghi số cầu, cống hư hại
Dòng 9.1: Ghi số cột điện trung, cao
thế đổ, gãy
Dòng 9.2: Ghi số cột điện hạ thế đổ,
gãy
Dòng 9.3: Ghi
chiều dài dây điện bị đứt
Dòng 9.4: Ghi số trạm biến áp, biến thế hỏng
Dòng 9.5: Ghi số máy biến áp hỏng
Dòng 10.1: Ghi số cột thông tin đổ
Dòng 10.2: Ghi chiều dài dây thông
tin đứt
Dòng 11: Ghi tổng giá trị thiệt hại ước
tính.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Theo xã/phường/thị trấn xảy ra thiên
tai
4. Nguồn số liệu
UBND xã/phường/thị trấn thu thập, tổng
hợp thông tin và báo cáo.
BIỂU SỐ 17/X-TMDV: SỐ CƠ SỞ, LAO ĐỘNG
TRONG CÁC CƠ SỞ KINH TẾ PHI NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Số cơ sở kinh tế, sự nghiệp
Cơ sở kinh tế, sự nghiệp (đơn vị cơ sở)
được khái niệm như sau:
- Là nơi trực tiếp diễn ra hoạt động
sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ, sự nghiệp, hoạt động của tổ chức chính
trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức
tôn giáo, tín ngưỡng...;
- Có chủ thể quản lý hoặc người chịu
trách nhiệm về các hoạt động tại địa điểm đó;
- Có địa điểm xác định;
- Có thời gian hoạt động liên tục hoặc
định kỳ (theo mùa vụ hoặc theo tập quán kinh doanh,...).
Đơn vị cơ sở có thể là một nhà máy,
xí nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khách sạn, nhà hàng, cửa hàng, điểm sản
xuất, điểm bán hàng, nhà ga, bến cảng, trường học, bệnh viện, nhà thờ hoặc đền,
chùa...
Số cơ sở kinh tế, sự nghiệp là tổng số
lượng cơ sở thỏa mãn khái niệm nêu trên, hoạt động trong các ngành kinh tế quốc
dân (trừ các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản; hoạt động của Đảng cộng sản, tổ
chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt
buộc) tại thời điểm thống kê trên lãnh thổ Việt Nam.
Số cơ sở kinh tế,
sự nghiệp gồm:
- Số cơ sở là trụ sở chính của doanh
nghiệp (trụ sở chính của doanh nghiệp là cơ sở có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý
hoạt động của các cơ sở khác trong cùng hệ thống tổ chức, quản lý của doanh
nghiệp).
- Số cơ sở là chi nhánh, đơn vị sản
xuất kinh doanh phụ thuộc, chịu sự quản lý giám sát của trụ sở chính hoặc một
cơ sở chi nhánh khác; cơ sở sản xuất kinh doanh phụ thuộc có thể là một chi
nhánh, một văn phòng đại diện của một doanh nghiệp, hoặc của một cơ quan hành
chính, sự nghiệp, kể cả trường hợp cơ sở đó chỉ là một bộ phận sản xuất kinh
doanh nằm ngoài địa điểm của doanh nghiệp (hoặc cơ quan
hành chính sự nghiệp). Trong trường hợp doanh nghiệp không có các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc (gọi là doanh nghiệp đơn) thì doanh nghiệp chỉ là
một đơn vị cơ sở duy nhất.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể là
cơ sở sản xuất kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người cùng sở hữu (sở hữu
cá thể, tiểu chủ), chưa đăng ký hoạt động theo Luật doanh nghiệp (thuộc loại
hình doanh nghiệp).
- Cơ sở sự nghiệp hoạt động trong các
ngành khoa học công nghệ; giáo dục đào tạo; y tế, cứu trợ
xã hội; thể thao, văn hóa; hoạt động hiệp hội hoạt động tôn giáo... (gọi chung
là khu vực sự nghiệp).
b) Số lao động trong các cơ sở kinh tế,
sự nghiệp
Số lao động trong các cơ sở kinh tế,
sự nghiệp là toàn bộ số lao động hiện đang làm việc trong các cơ sở này tại thời
điểm thống kê, gồm lao động làm đầy đủ thời gian; lao động làm bán thời gian;
lao động trong biên chế; lao động hợp đồng (có thời hạn và
không có thời hạn); lao động gia đình không được trả lương, trả công; lao động thuê ngoài; lao động trực tiếp; lao động gián tiếp... kể
cả những người đang nghỉ chờ việc hay chờ chế độ nghỉ hưu, nhưng vẫn thuộc đơn
vị cơ sở quản lý.
2. Phân tổ chủ yếu
Ngành kinh tế.
3. Kỳ công bố: năm
4. Nguồn số liệu:
UBND xã/phường/thị trấn.
Đơn vị
tính: Ha.
Mục
đích sử dụng đất
|
Mã
số
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
Diện
tích đất theo đối tượng sử dụng
|
Diện
tích đất theo đối tượng được giao để quản
lý
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Tổ
chức NN, cá nhân NN (NNG)
|
Cộng
đồng dân cư (CDS)
|
Tổng số
|
Cộng
đồng dân cư (CDQ)
|
UBND
cấp xã (UBQ)
|
Tổ
chức phát triển quỹ đất (TPQ)
|
Tổ
chức khác (TKQ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng
diện tích các loại đất (01=02+15+29)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Đất nông nghiệp
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất sản xuất nông nghiệp
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây hàng năm
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng lúa
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cỏ dùng
vào chăn nuôi
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trồng cây lâu năm
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất lâm nghiệp
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng sản
xuất
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng phòng hộ
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất rừng đặc dụng
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất nông nghiệp khác
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đất phi nông nghiệp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất ở
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại
nông thôn
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở tại đô thị
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất chuyên dùng
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất quốc phòng
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất an ninh
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất có mục
đích công cộng
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất phi nông nghiệp khác
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Đất chưa sử dụng
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất bằng chưa sử dụng
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất đồi núi
chưa sử dụng
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Núi đá không có rừng cây
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh tình hình:
..............................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
………, Ngày….tháng…..năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Đơn vị
tính: Ha
|
Mã
số
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
Diện
tích đất theo đối tượng sử dụng
|
Diện
tích đất theo đối tượng được giao để quản lý
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Tổ
chức NN, cá nhân NN (NNG)
|
Cộng
đồng dân cư (CDS)
|
Tổng
số
|
Cộng
đồng dân cư (CDQ)
|
UBND
cấp xã (UBQ)
|
Tổ
chức phát triển quỹ đất (TPQ)
|
Tổ
chức khác (TKQ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Đất nông nghiệp
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1) Đất sản xuất nông nghiệp
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây
hàng năm
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa nương
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cỏ dùng
vào chăn nuôi
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất bằng trồng
cây hàng năm khác
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm
khác
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây ăn quả lâu năm
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây lâu năm khác
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất lâm nghiệp
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất rừng sản xuất
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có rừng tự nhiên sản xuất
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có rừng trồng sản xuất
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng rừng sản xuất
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất rừng phòng hộ
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có rừng tự nhiên phòng hộ
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có rừng trồng phòng hộ
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng
hộ
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng rừng
phòng hộ
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất rừng đặc dụng
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có rừng trồng
đặc dụng
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng rừng đặc dụng
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Đất nuôi trồng thủy sản
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3) Đất nông nghiệp khác
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh tình hình:.....................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
………, Ngày….tháng…..năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Đơn vị tính: Ha
|
Mã
số
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
Diện
tích đất theo đối tượng sử dụng
|
Diện
tích đất theo đối tượng được giao để quản lý
|
Tổng
số
|
Hộ
gia đình, cá nhân (GDC)
|
Tổ
chức trong nước (TCC)
|
Tổ
chức NN, cá nhân NN (NNG)
|
Cộng
đồng dân cư (CDS)
|
Tổng
số
|
Cộng
đồng dân cư (CDQ)
|
UBND
cấp xã (UBQ)
|
Tổ
chức phát triển quỹ đất (TPQ)
|
Tổ
chức khác (TKQ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1) Đất ở
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở tại đô thị
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Đất chuyên dùng
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp nhà nước
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trụ sở khác
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất quốc phòng
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất an ninh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất khu công nghiệp
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm
sứ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có mục đích công cộng
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất thủy lợi
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình năng lượng
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở y tế
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất chợ
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có di
tích, danh thắng
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3) Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất tôn giáo
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất tín ngưỡng
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4) Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5) Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất sông ngòi,
kênh, rạch, suối
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6) Đất phi nông nghiệp khác
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh tình hình:.....................................................................................................
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
|
....., Ngày…….tháng.....năm………
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Đơn vị
tính: Ha
STT
|
Xã/phường/thị trấn
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
Phân theo mục đích sử dụng
|
Đất nông nghiệp
|
Đất phi nông
nghiệp
|
Đất chưa sử dụng
|
Tổng số
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
Đất lâm
nghiệp
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất nông nghiệp khác
|
Tổng số
|
Đất ở
|
Đất chuyên dùng
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
Đất nghĩa trang nghĩa địa
|
Đất sông suối và mặt nước
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
Tổng số
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
Núi đá không có rừng cây
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia
theo Xã/phường/thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh tình hình:......................................................................................................
Người lập biểu
(ký, ghi họ tên)
|
......, Ngày…….tháng……năm……
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Mã
số
|
Số
cuộc kết hôn (Cặp)
|
Tổng
số
|
Chia ra
|
Kết
hôn lần đầu
|
Kết
hôn lần thứ hai trở lên
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3
|
2
|
3
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
|
|
|
|
1
|
………………..
|
02
|
|
|
|
2
|
………………..
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày...
tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tổng
số trẻ em dưới 05 tuổi
tính đến 31/12 năm báo cáo
(Trẻ em)
|
Số
trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh
(Trẻ
em)
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh
(%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
Chia theo
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
02
|
|
|
|
|
- Nữ
|
03
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục đơn vị hành
chính)
|
|
|
|
|
1
|
………………..………
|
04
|
|
|
|
2
|
………………..………
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…., Ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Đơn vị
tính: Người
STT
|
|
Mã
số
|
Số
trường hợp tử vong được đăng ký khai tử
|
A
|
B
|
C
|
1
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
Chia theo
|
|
|
|
- Nam
|
02
|
|
|
- Nữ
|
03
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
1
|
………………..………………..
|
|
|
2
|
………………..………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
….., Ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã
số
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Tổng
số
|
TĐ:
nữ
|
Tổng số
|
TĐ:
nữ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ học vấn
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học
|
02
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
03
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông
|
04
|
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
05
|
|
|
|
|
- Trung cấp
|
06
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
07
|
|
|
|
|
- Đại học
|
08
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
09
|
|
|
|
|
- Khác
|
10
|
|
|
|
|
Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
- Kinh
|
11
|
|
|
|
|
- Dân tộc khác
|
12
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
- Dưới 20 tuổi
|
13
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 24 tuổi
|
14
|
|
|
|
|
- Từ 25 - 29 tuổi
|
15
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 34 tuổi
|
16
|
|
|
|
|
- Từ 35 - 39 tuổi
|
17
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 44 tuổi
|
18
|
|
|
|
|
- Từ 45 - 49 tuổi
|
19
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi
|
20
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi
|
21
|
|
|
|
|
- Từ 60 tuổi trở lên
|
22
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......., Ngày.... tháng... năm 20……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Đơn vị
tính: 1000 đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
C
|
1
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN (A+B)
|
01
|
|
A
|
Tổng thu các khoản cân đối NSNN
|
02
|
|
I
|
Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước
|
03
|
|
1
|
Thu từ DNNN trung ương
|
04
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
05
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
06
|
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong
nước
|
07
|
|
|
Thuế môn bài
|
08
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
09
|
|
|
Thu khác
|
10
|
|
2
|
Thu từ DNNN địa phương
|
11
|
|
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
12
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
13
|
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong
nước
|
14
|
|
|
Thuế môn bài
|
15
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
16
|
|
|
Thu khác
|
17
|
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
|
18
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
19
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
20
|
|
|
Thuế TTĐB hàng
hóa, dịch vụ trong nước
|
21
|
|
|
Thuế môn bài
|
22
|
|
|
Thu khác
|
23
|
|
4
|
Thu từ khu vực ngoài quốc doanh
|
24
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
25
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
26
|
|
|
Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong
nước
|
27
|
|
|
Thuế môn bài
|
28
|
|
|
Thuế tài nguyên
|
29
|
|
|
Thuế khác
|
30
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
31
|
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
32
|
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
33
|
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
34
|
|
9
|
Thu phí, lệ phí
|
35
|
|
10
|
Các khoản thu về nhà đất
|
36
|
|
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
37
|
|
|
Thu tiền thuê đất
|
38
|
|
|
Thu giao quyền sử dụng đất
|
39
|
|
|
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
40
|
|
11
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản tại xã
|
41
|
|
12
|
Thu khác ngoài ngân sách
|
42
|
|
II
|
Thu về dầu thô
|
43
|
|
III
|
Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế TTĐB, Thuế giá trị gia tăng
|
44
|
|
B
|
Các khoản thu được để lại chi quản
lý qua ngân sách nhà nước
|
45
|
|
1
|
Các khoản huy động đóng góp xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
46
|
|
2
|
Thu xổ số kiến thiết
|
47
|
|
3
|
Thu học phí, viện phí
|
48
|
|
4
|
Thu phạt an toàn giao thông
|
49
|
|
5
|
………..
|
50
|
|
6
|
Khác
|
51
|
|
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B)
|
52
|
|
A
|
Các khoản thu cân đối NSĐP
|
53
|
|
1
|
Thu ngân sách địa phương hưởng theo
phân cấp
|
54
|
|
|
Các khoản thu hưởng 100%
|
55
|
|
|
Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
(%) NSĐP được hưởng
|
56
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách trung ương
|
57
|
|
|
Bổ sung cân đối
|
58
|
|
|
Bổ sung có mục tiêu
|
59
|
|
3
|
Thu kết dư ngân sách
|
60
|
|
4
|
Thu huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước
|
61
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước
|
62
|
|
6
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
63
|
|
B
|
Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN
|
64
|
|
1
|
………………..
|
65
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……….., Ngày.... tháng... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Đơn vị
tính: 1000 đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
C
|
1
|
|
TỔNG SỐ (I+II)
|
01
|
|
I
|
Chi cân
đối ngân sách
|
02
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
03
|
|
1.1
|
Chi xây dựng cơ bản
|
04
|
|
1.2
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
05
|
|
2
|
Chi thường xuyên
|
06
|
|
2.1
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
07
|
|
2.2
|
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
08
|
|
2.3
|
Chi sự nghiệp y tế
|
09
|
|
2.4
|
Chi sự nghiệp
văn hóa - TDTT
|
10
|
|
2.5
|
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
|
11
|
|
2.6
|
Chi sự nghiệp phát thanh truyền
hình
|
12
|
|
2.7
|
Chi đảm bảo xã hội
|
13
|
|
2.8
|
Chi quản lý hành chính
|
14
|
|
2.9
|
Chi an ninh quốc phòng địa phương
|
15
|
|
2.10
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
16
|
|
2.11
|
Chi trợ giá mặt hàng chính sách
|
17
|
|
2.12
|
Chi khác
|
18
|
|
3
|
Chi trả nợ gốc
và lãi vay huy động đầu tư CSHT
theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN
|
19
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
20
|
|
II
|
Các khoản thu để lại chi quản lý
qua NSNN
|
21
|
|
1
|
Ghi thu ghi chi học phí
|
22
|
|
2
|
Ghi thu ghi chi viện phí
|
23
|
|
3
|
Chi từ nguồn thu dân đóng góp
|
24
|
|
4
|
Chống buôn lậu
|
25
|
|
5
|
Xử phạt an
toàn giao thông
|
26
|
|
6
|
Chi từ nguồn XSKT
|
27
|
|
7
|
Xử phạt hành
chính và khác
|
28
|
|
8
|
………………
|
29
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Tổng
số
(người)
|
A
|
B
|
1
|
A. BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
01
|
|
A.1.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
|
02
|
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng,
đoàn thể
|
03
|
|
2. Khối lực lượng vũ trang
|
04
|
|
3. Khối doanh nghiệp
|
05
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước
|
06
|
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
07
|
|
3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
08
|
|
4. Các khối khác
|
09
|
|
A.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
|
10
|
|
B. BẢO HIỂM Y TẾ
|
11
|
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng,
đoàn thể
|
12
|
|
2. Khối lực lượng vũ trang
|
13
|
|
3. Khối doanh nghiệp
|
14
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước
|
15
|
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
16
|
|
3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
17
|
|
4. Người nghèo
|
18
|
|
5. Cận nghèo
|
19
|
|
6. Học sinh, sinh viên
|
20
|
|
7. Trẻ em dưới 6 tuổi
|
21
|
|
8. Đối tượng hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng
|
22
|
|
9. Các khối khác
|
23
|
|
C. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
|
24
|
|
1. Khối hành chính, sự nghiệp; Đảng,
đoàn thể
|
25
|
|
2. Khối lực lượng vũ trang
|
26
|
|
3. Khối doanh nghiệp
|
27
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước
|
28
|
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
29
|
|
3.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
30
|
|
4. Các khối khác
|
31
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
....., Ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Tổng
số
(người/lượt
người)
|
A
|
B
|
1
|
A. SỐ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
01
|
|
1. Số người hưởng BHXH hàng
tháng tại thời điểm ngày 31/12
|
02
|
|
1.1. Nguồn Ngân sách Nhà nước
|
03
|
|
1.2. Nguồn quỹ BHXH bắt buộc
|
04
|
|
1.3. Nguồn quỹ BHXH tự nguyện
|
05
|
|
2. Số lượt người hưởng trợ cấp 1 lần
|
06
|
|
2.1. Nguồn Ngân sách Nhà nước
|
07
|
|
2.2. Nguồn quỹ BHXH bắt buộc
|
08
|
|
Trong đó: Số lượt người hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe
|
09
|
|
2.3. Nguồn quỹ
BHXH tự nguyện
|
10
|
|
B. SỐ NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO
HIỂM Y TẾ
|
11
|
|
1. Số người nhận thẻ bảo hiểm y
tế trong năm
|
12
|
|
2. Số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
13
|
|
2.1. Nội trú
|
14
|
|
2.2. Ngoại trú
|
15
|
|
C. SỐ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP
|
16
|
|
1. Số người hưởng BHTN hàng
tháng
|
17
|
|
2. Số lượt người hưởng BHTN 1 lần
|
18
|
|
3. Số lượt người hưởng trợ cấp học nghề, hỗ trợ việc làm
|
19
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
….., Ngày... tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tổng
số xã
|
Số
xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới
|
Tỷ
lệ xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới
|
Số
xã
|
Trong đó: Số xã được công nhận trong năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Toàn
tỉnh, TP
|
01
|
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………………
|
02
|
|
|
|
|
2
|
…………………………
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…….., Ngày…….. tháng…….. năm………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Chia ra
|
Loại
1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………………
|
02
|
|
|
|
|
2
|
…………………………
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…….., Ngày…… tháng…… năm……….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TT
|
|
Mã số
|
Tổng số
|
Siêu thị
|
Trung tâm thương mại
|
Tổng số
|
Chia theo loại hình kinh tế
|
Chia theo loại siêu thị
|
Tổng số
|
Chia theo loại hình kinh tế
|
Nhà nước
|
Tập thể
|
Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
Loại hình khác
|
Siêu thị kinh doanh tổng hợp
|
Siêu thị chuyên doanh
|
Nhà nước
|
Tập thể
|
Có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
Loại hình khác
|
A
|
B
|
C
|
1=2+9
|
2=3+4+5+6=7+8
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=10+11+12+13
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chia
theo hạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 1
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 2
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hạng 3
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chia
theo xã/phường/thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi
theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…….., Ngày……. tháng….. năm………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
trường học mầm non
|
Số
nhóm, lớp học
|
Số
phòng học
|
Nhà
trẻ (nhà)
|
Trường
mẫu giáo (trường)
|
Trường
mầm non (trường)
|
Nhóm
trẻ (nhóm)
|
Lớp
mẫu giáo (lớp)
|
Phòng
học kiên cố (phòng)
|
Phòng
học bán kiên cố (phòng)
|
Phòng
học tạm (phòng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân lập
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tư thục
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn
vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
-...
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
-...
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
-...
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…….., Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Hệ
nhà trẻ
|
Hệ
mẫu giáo
|
Tổng số
|
Tr.đó: Nữ
|
Tr.đó: Dân tộc thiểu số
|
Tr.đó: Đạt chuẩn
|
Tổng
số
|
Tr.đó: Nữ
|
Tr.đó: Dân tộc thiểu số
|
Tr.đó: Đạt chuẩn
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân lập
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tư thục
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- …
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- …
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- …
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
………, Ngày.... tháng... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Hệ
nhà trẻ
|
Hệ
mẫu giáo
|
Tổng
số
|
Tr.đó: Nữ
|
Tr.đó: Dân tộc thiểu số
|
Tổng
số
|
Tr.đó: Nữ
|
Tr.đó: Dân tộc thiểu số
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo loại hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân lập
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tư thục
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 3 đến 6 tháng tuổi
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 7 đến 12 tháng tuổi
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 13 đến 18 tháng tuổi
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 19 đến 24 tháng tuổi
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 25 đến 26 tháng tuổi
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 3 đến 4 tuổi
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 4 đến 5 tuổi
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 5 đến 6 tuổi
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- …
|
13
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- …
|
14
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- …
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……., Ngày.... tháng... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tiểu
học
|
Trung
học cơ sở và liên cấp
|
Công
lập
|
Dân
lập
|
Tư
thục
|
Công
lập
|
Dân
lập
|
Tư
thục
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Trường
học (trường)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp học (lớp)
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng học (phòng)
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học kiên cố
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học bán kiên cố
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học tạm
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
07
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
08
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……., Ngày …. tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tiểu
học
|
Trung
học cơ sở
|
Công
lập
|
Dân
lập
|
Tư
thục
|
Công
lập
|
Dân
lập
|
Tư
thục
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số giáo viên (người)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Nữ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đạt chuẩn
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
05
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
06
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
………,Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tiểu
học
|
Trung
học cơ sở
|
Công
lập
|
Dân
lập
|
Tư
thục
|
Công
lập
|
Dân
lập
|
Tư
thục
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Học sinh (người)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Nữ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dân tộc ít người
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
04
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
05
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……, Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ
các loại vắc xin
(%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn
vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
1
|
………………….
|
02
|
|
2
|
………………….
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……., Ngày ... tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Đơn vị tính: Người
STT
|
|
Mã
số
|
Phát
sinh trong năm
|
Số
cộng dồn
|
Số
ca hiện nhiễm HIV được phát hiện trên một trăm nghìn dân
|
Số
ca tử vong do HIV/AIDS trên một trăm nghìn dân
|
A
|
B
|
C
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Số ca hiện nhiễm HIV
|
01
|
|
|
|
x
|
1
|
Chia theo giới tính:
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
02
|
|
|
|
x
|
|
Nữ
|
03
|
|
|
|
x
|
2
|
Chia theo nhóm tuổi:
|
|
|
|
|
|
|
13 tuổi trở xuống
|
…
|
|
|
|
x
|
|
14-19
|
…
|
|
|
|
x
|
|
20-29
|
…
|
|
|
|
x
|
|
30-39
|
…
|
|
|
|
x
|
|
40-49
|
…
|
|
|
|
x
|
|
50 tuổi trở lên
|
…
|
|
|
|
|
3
|
Chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
…
|
|
|
|
x
|
II
|
Số ca tử vong do HIV/AIDS
|
|
|
x
|
x
|
|
1
|
Chia theo giới tính:
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
…
|
|
x
|
x
|
|
|
Nữ
|
…
|
|
x
|
x
|
|
2
|
Chia theo nhóm tuổi:
|
|
|
|
|
|
|
13 tuổi trở xuống
|
…
|
|
x
|
x
|
|
|
14-19
|
…
|
|
x
|
x
|
|
|
20-29
|
…
|
|
x
|
x
|
|
|
30-39
|
…
|
|
x
|
x
|
|
|
40-49
|
…
|
|
x
|
x
|
|
|
50 tuổi trở lên
|
…
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
…………….
|
....
|
|
x
|
x
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……, Ngày…….. tháng…….. năm………
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
Xã/phường/thị
trấn
|
Mã
số
|
Tổng
số hộ
(hộ)
|
Số
hộ dân cư nghèo
(hộ)
|
Tỷ
lệ % số hộ dân cư nghèo
(%)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
Chia theo khu vực:
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
02
|
|
|
|
|
- Nông thôn
|
03
|
|
|
|
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
1
|
…
|
04
|
|
|
|
2
|
...
|
05
|
|
|
|
3
|
...
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
Người lập biểu
(Kỹ, ghi rõ họ tên)
|
……, Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
STT
|
|
Mã
số
|
Tháng/năm
báo cáo
|
Cộng
dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
Số
vụ (vụ)
|
Số
người chết (người)
|
Số
người bị thương (người)
|
Số
vụ (vụ)
|
Số
người chết (người)
|
Số
người bị thương (người)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chia theo loại đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bộ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường thủy nội địa
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường sắt
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường hàng không
|
05
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chia theo mức độ tai nạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Va chạm giao thông
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ít nghiêm họng
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghiêm trọng
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rất nghiêm trọng
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đặc biệt nghiêm trọng
|
10
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chia theo độ tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 18 tuổi
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 18 - 30 tuổi
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 31 - 40 tuổi
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 41 - 50 tuổi
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 50 tuổi
|
15
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chia theo xã/phường/thị trấn (địa điểm xảy ra tai nạn)
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………, Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
|
Mã
số
|
Tháng
báo cáo
|
Cộng
dồn từ đầu năm
|
Số
vụ (vụ)
|
Số
người chết (người)
|
Số
người bị thương (người)
|
Giá
trị thiệt hại về tài sản (Triệu đồng)
|
Số
vụ (vụ)
|
Số
người chết (người)
|
Số
người bị thương (người)
|
Giá
trị thiệt hại về tài sản (Triệu đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Huyện/thị xã/TP………
|
1. Tổng số vụ cháy
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nơi cháy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại khu dân cư
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong doanh nghiệp
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cháy rừng
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nơi khác
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng số vụ nổ
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nơi nổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại khu dân cư
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong doanh nghiệp
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nơi khác
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…...., Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
vụ (vụ)
|
Số
bị can (người)
|
Trong
đó: Nữ
(người)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
1
|
Chia theo tội danh (quy định của Luật Hình sự)
|
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
02
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
03
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
04
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
|
|
|
|
2
|
Chia theo nhóm tuổi bị can
|
|
|
|
|
-
|
- Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
-
|
- Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
|
|
|
|
-
|
- Từ đủ 18 tuổi
đến dưới 60 tuổi
|
|
|
|
|
-
|
- Từ trên 60 tuổi
|
|
|
|
|
3
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
-
|
- …
|
|
|
|
|
-
|
- …
|
|
|
|
|
-
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
vu (vụ)
|
Số
bị can (người)
|
Trong
đó: Nữ
(người)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
1
|
Chia theo tội danh (quy định của Luật Hình sự)
|
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
02
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
03
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
04
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
|
|
|
|
2
|
Chia theo nhóm tuổi bị can
|
|
|
|
|
-
|
- Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
-
|
- Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
|
|
|
|
|
-
|
- Từ đủ 18 tuổi đến dưới 60 tuổi
|
|
|
|
|
-
|
- Từ trên 60 tuổi
|
|
|
|
|
3
|
Chia theo xã/phường/thị trấn
(Ghi theo Danh mục các đơn vị
hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
-
|
- …
|
|
|
|
|
-
|
- …
|
…
|
|
|
|
-
|
- …
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
vụ (vụ)
|
Số
bị can (người)
|
Trong
đó: Nữ (người)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
1
|
Chia theo tội danh (quy định của Luật Hình sự)
|
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
02
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
03
|
|
|
|
-
|
-
………………….………………….
|
04
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
|
|
|
|
2
|
Chia theo nhóm tuổi bị can
|
|
|
|
|
-
|
- Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
~
|
- Từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi
|
|
|
|
|
-
|
- Từ đủ 18 tuổi đến dưới 60 tuổi
|
|
|
|
|
-
|
- Từ trên 60 tuổi
|
|
|
|
|
3
|
Chia theo nhóm nghề nghiệp (Theo danh mục nghề nghiệp, mã nghề cấp 2).
|
|
|
|
|
-
|
-
………………….………………….
|
|
|
|
|
-
|
-
………………….………………….
|
|
|
|
|
-
|
- ………………….………………….
|
|
|
|
|
-
|
-
………………….………………….
|
|
|
|
|
-
|
-
………………….………………….
|
|
|
|
|
4
|
Chia theo xã/phường/thị trấn (Ghi theo Danh mục các đơn vị hành
chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
-
|
- …
|
|
|
|
|
-
|
- …
|
|
|
|
|
-
|
- …
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………., Ngày .... tháng ... năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
|
|
Mã
sổ
|
Tổng
số
|
Chia
ra theo loại thiên tai
|
Bão
|
Áp thấp
nhiệt đới
|
Động
đất
|
Lũ,
lũ quét
|
Lốc
|
Mưa lớn, mưa đá
|
Ngập
lụt
|
Rét
đậm, rét hại
|
Sạt
lở đất
|
Sét
đánh
|
Khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Số vụ thiên tai (Vụ)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiệt hại về người
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người chết (Người)
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phụ nữ
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người mất tích (Người)
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phụ nữ
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người bị thương (Người)
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phụ nữ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
………, Ngày………… tháng…….. năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
Thiệt
hại
|
Đơn
vị tính
|
Toàn
huyện
|
Chia
theo loại thiên tai
|
Kỳ
báo cáo
|
Cộng
dồn từ đầu năm
|
Bão
|
Áp
thấp nhiệt đới
|
Động
đất
|
Lũ,
lũ quét
|
Lốc
|
Mưa
lớn, mưa đá
|
Ngập
lụt
|
Rét
đậm, rét hại
|
Sạt
lở đất
|
Sét
đánh
|
Khác
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Nhà cửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng số nhà đổ,
sập, bị cuốn trôi
|
Ngôi
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổng số nhà ngập
|
Ngôi
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tổng số nhà sạt lở, hư hại, tốc mái
|
Ngôi
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trường, điểm trường bị sập đổ, cuốn
trôi
|
Trường,
điểm trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trường, điểm trường bị ngập, hư
hại
|
Trường,
điểm trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phòng học bị sập đổ, cuốn trôi
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Phòng học bị ngập, hư hại
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số phòng khám, phòng điều trị, trạm
xá, trạm điều dưỡng bị sập đổ, cuốn trôi
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số phòng khám,
phòng điều trị, trạm xá, trạm điều dưỡng bị ngập, bị hư hại một phần
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Diện tích lúa bị ngập, hư hỏng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Diện tích lúa bị mất trắng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Diện tích hoa màu bị ngập, hư hỏng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Diện tích hoa màu bị mất trắng
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Trâu, bò chết
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Lợn chết
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
Gia cầm chết
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Diện tích nuôi trồng bị thiệt hại
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tàu, thuyền bị chìm, mất tích
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Tàu, thuyền bị hư hại
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Số lượng thủy
sản bị thiệt hại
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Diện tích vườn ươm bị thiệt hại
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Diện tích rừng bị thiệt hại
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số công trình thủy lợi bị hư hỏng
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Đê bị vỡ, bị cuốn trôi
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Đê bị sạt
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Kè bị vỡ, cuốn trôi, sạt
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Kênh mương sạt, lở hư hại
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Số cống bị hư hại
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
Số trạm, máy bơm bị ngập
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.8
|
Khối lượng đất sạt, trôi, bồi lấp
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Chiều dài đường bị hư hại
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Diện tích mặt đường hỏng
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Khối lượng đất, đá bị sạt trôi, bồi
lấp
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Số cầu, cống sập trôi
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Số cầu, cống
hư hại
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Cột điện trung, cao thế đổ, gãy
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Cột điện hạ thế đổ, gãy
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.3
|
Dây điện đứt
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.4
|
Trạm biến áp,
biến thế hỏng
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.5
|
Máy biến áp hỏng
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thông tin liên lạc
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Cột thông tin đổ
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Dây thông tin đứt
|
m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.3
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Ước tổng giá trị thiệt hại
|
Tr.
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…….., Ngày……… tháng…… năm…….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BIỂU SỐ: 01/H-NLTS; 02/H-NLTS;
03/H-NLTS; 04/H-NLTS
DIỆN TÍCH VÀ CƠ CẤU ĐẤT
1. Mục đích, ý nghĩa
Diện tích đất là chỉ tiêu đánh giá hiện
trạng sử dụng đất phục vụ việc quy hoạch và xây dựng kế hoạch sử dụng đất một cách
có hiệu quả; đồng thời là căn cứ để đề xuất việc ban hành hoàn chỉnh chính sách
pháp luật về đất đai; là mẫu số để tính các chỉ tiêu thống kê như: mật độ dân số;
thu nhập bình quân trên một đơn vị diện tích, hiệu quả trên một đơn vị đất...
Cơ cấu đất nhằm đánh giá tỉ trọng các
loại đất theo mục đích sử dụng so với tổng diện tích đất tự nhiên; hoặc tỉ trọng
các loại đất chi tiết so với tổng diện tích đất khái quát theo mục đích sử dụng,...
theo yêu cầu của các cấp quản lý, nghiên cứu...
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Diện tích đất
Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị
hành chính là toàn bộ diện tích các loại đất thuộc phạm vi quản lý hành chính của
đơn vị hành chính đó trong đường địa giới hành chính xác định được lấy theo số
liệu do cơ quan địa chính có thẩm quyền đo đạc và công bố.
Tổng diện tích đất tự nhiên bao gồm
nhiều loại đất khác nhau tùy theo tiêu thức phân loại. Thông thường diện tích đất
đai được phân theo mục đích sử dụng và người sử dụng
(1) Diện
tích đất theo tiêu thức mục đích sử dụng: Là diện tích
của phần đất có cùng mục đích sử dụng trong phạm vi của đơn vị hành chính, bao
gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
- Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào
mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp,
đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.
+ Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
+ Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự
nhiên hoặc có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng; đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để
khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự
nhiên là chính); đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và
đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Đất lâm nghiệp bao gồm đất
rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
+ Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được
sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản; bao gồm
đất nuôi trồng nước lợ và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.
+ Đất làm muối: Là đất các ruộng muối
để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
+ Đất nông nghiệp khác: Là đất tại
nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng
trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho
phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,
xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp.
- Đất phi nông nghiệp: Là đất đang được
sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp; bao gồm: đất ở, đất chuyên dùng, đất
tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác.
+ Đất ở: Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn,
ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu
dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận
là đất ở; bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
+ Đất chuyên dùng: Bao gồm đất trụ sở
cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp; đất dùng cho mục đích công cộng.
+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Là đất do
cơ sở tôn giáo sử dụng và đất có cơ sở tín ngưỡng dân gian; bao gồm đất tôn
giáo và đất tín ngưỡng.
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Là đất
để làm nơi mai táng tập trung.
+ Đất sông suối và mặt nước chuyên
dùng: Là đất có mặt nước không sử dụng chuyên vào các mục đích nuôi trồng thủy
sản, thủy điện, thủy lợi. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng bao gồm: đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng.
+ Đất phi nông nghiệp khác: Là đất
làm nhà nghỉ, lán trại, nhà tạm (không phải là nhà ở) để người lao động sử dụng
tại các trang trại ở nông thôn; đất để xây dựng cơ sở sản xuất dịch vụ nông,
lâm ngư nghiệp tại đô thị như xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục
đích trồng trọt (kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất), xây
dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp
luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ
gia đình, cá nhân chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công
cụ sản xuất nông nghiệp.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Là đất chưa
xác định mục đích sử dụng; bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng,
núi đá không có rừng cây.
+ Đất bằng chưa sử dụng: Là đất bằng
phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên chưa sử dụng.
+ Đất đồi núi chưa sử dụng: Là đất
chưa sử dụng trên vùng đồi, núi.
+ Núi đá không có rừng cây: Là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá, trên đó không có rừng cây.
(2) Diện tích đất theo tiêu thức
người sử dụng, quản lý đất:
- Người sử dụng đất: Là người được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; bao gồm hộ gia
đình, cá nhân; cộng đồng dân cư; tổ chức (trong nước), cơ sở tôn giáo; tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Người được giao quản lý đất: Là tổ
chức trong nước, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý; bao gồm tổ chức được giao quản lý
đất, cộng đồng dân cư được giao quản lý đất.
b) Cơ cấu đất:
(1) Cơ
cấu diện tích đất theo tiêu thức mục đích sử dụng:
Là tỉ trọng diện tích của phần đất có
cùng mục đích sử dụng trong phạm vi diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính,
bao gồm tỷ trọng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng chiếm
trong tổng diện tích tự nhiên.
(2) Cơ cấu diện tích đất theo tiêu
thức người sử dụng, quản lý đất:
Là tỉ trọng diện tích của phần đất có cùng đối tượng sử dụng hoặc đối tượng được giao để quản lý trong
phạm vi diện tích tư nhân của đơn vị hành chính, bao gồm tỷ trọng đất của các
đơn vị, cá nhân, tổ chức... quản lý hoặc sử dụng chiếm trong tổng diện tích tự
nhiên.
3. Phân tổ chủ yếu
- Hiện trạng sử dụng;
- Loại đất;
- Xã/phường/thị trấn.
4. Nguồn số liệu
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện/thành
phố/thị xã.
Biểu số 005.N/BCB-TP: SỐ CUỘC KẾT
HÔN
Khái niệm, cách ghi biểu
a) Khái niệm
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập
quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về Điều
kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân
theo các Điều kiện sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn
do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân
và gia đình;
Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm thu thập
số liệu thống kê đối với số cuộc kết hôn có đủ Điều kiện theo Luật hôn nhân và
gia đình.
Kết hôn lần đầu là việc cả nam và nữ
lần đầu tiên xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân
và gia đình về Điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Kết hôn lần thứ hai trở lên là việc
nam hoặc/nữ lần thứ hai trở lên xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định
của Luật hôn nhân và gia đình về Điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
b) Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số cuộc kết hôn
theo từng dòng tương ứng của cột A.
- Cột 2: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu
theo từng dòng tương ứng của cột A.
- Cột 3: Ghi số cuộc kết hôn lần thứ
hai trở lên theo từng dòng tương ứng của cột A.
1. Nguồn số liệu
Phòng Tư pháp huyện/thành phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 06/-TTXH
TỶ LỆ TRẺ EM DƯỚI NĂM TUỔI ĐÃ ĐƯỢC
ĐĂNG KÝ KHAI SINH
1. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Trẻ em dưới 05 tuổi đã đăng ký
khai sinh là số trẻ em dưới 05 tuổi tính từ ngày sinh ra và đã cấp giấy khai
sinh theo quy định của pháp luật.
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã đăng ký
khai sinh cho biết trong 100 trẻ em dưới 05 tuổi có bao nhiêu trẻ em đã đăng ký
khai sinh.
b) Công thức tính:
Tỷ lệ
trẻ em dưới 05 tuổi đã đăng ký khai sinh (%)
|
=
|
Số
trẻ em dưới 05 tuổi đã đăng ký khai sinh tính đến 31/12 năm báo cáo
|
x
100
|
Số
trẻ em dưới 05 tuổi tính đến 31/12 năm báo cáo
|
2. Cách ghi biểu
Cột B: Ghi theo từng phân tổ.
Cột C: Ghi mã số của từng dòng phân tổ.
Cột 1: Ghi tổng số trẻ em dưới 05 tuổi
tính đến 31/12 năm báo cáo.
Cột 2: Ghi số trẻ em dưới 05 tuổi đã
đăng ký khai sinh.
Cột 3: Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã
đăng ký khai sinh.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Toàn huyện/thành phố/thị xã. Thời kỳ
thu thập cả năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Phòng Tư pháp huyện/thành phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 07/H-TTXH
SỐ TRƯỜNG HỢP TỬ VONG ĐƯỢC ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ
a) Số trường hợp tử vong đã đăng ký khai tử là số trường hợp chết đã đăng ký khai tử trong
kỳ nghiên cứu (thường là một năm lịch, từ 01/01 đến 31/12). Gồm cả các trường hợp
tuyên bố chết theo bản án/quyết định của tòa án và đã ghi vào sổ việc thay đổi
hộ tịch theo quy định tại Luật hộ tịch, đăng ký khai tử đúng hạn và đăng ký
khai tử quá hạn.
b) Phương pháp tính:
Tổng số việc đăng ký khai tử trong nước tại Ủy ban nhân dân cấp xã và số việc đăng ký khai tử có yếu
tố nước ngoài tại các Phòng Tư pháp trên phạm vi cả nước (gồm cả các trường hợp
tuyên bố chết theo bản án/quyết định của tòa án và đã ghi vào sổ việc thay đổi
hộ tịch theo quy định tại Luật hộ tịch) trong một kỳ hạn về thời gian. Tổng số
này gồm cả đăng ký khai tử đúng hạn và quá hạn, không gồm đăng ký lại.
2. Cách ghi biểu
Cột B: Ghi theo từng phân tổ.
Cột C: Ghi mã số của từng dòng phân tổ.
Cột 1: Ghi số trường hợp tử vong đã
đăng ký khai tử.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Toàn huyện/thành phố/thị xã. Thời kỳ
thu thập cả năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Phòng Tư pháp huyện/thành phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 08/H-XHMT
TỶ LỆ NỮ THAM GIA CÁC CẤP ỦY ĐẢNG
1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu phản ánh mức độ tham gia,
vai trò của phụ nữ vào hệ thống chính trị của đất nước.
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
Tổng số lãnh đạo tham gia cấp ủy đảng
là toàn bộ số đảng viên tham gia các cấp ủy Đảng.
Nữ tham gia cấp ủy Đảng là toàn bộ nữ
đảng viên tham gia các cấp ủy Đảng
Cấp huyện bao gồm: huyện ủy, quận ủy,
thị ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương;
Cấp xã bao gồm: đảng ủy và chi ủy cấp
cơ sở (không tính những chi ủy ở cấp dưới xã).
Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu thời điểm có đến đầu nhiệm kỳ
cung cấp
Cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi tổng số đảng viên tham gia
cấp ủy Đảng ở cấp huyện
Cột 2: Ghi số nữ tham gia cấp ủy Đảng ở cấp huyện
Cột 3: Ghi tổng số đảng viên tham gia
cấp ủy Đảng ở cấp xã
Cột 4: Ghi số nữ
tham gia cấp ủy Đảng ở cấp xã
3. Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Thu thập số liệu của toàn bộ các đảng
viên tham gia các cấp ủy đảng trên phạm vi huyện/thành phố/thị xã ở đầu mỗi nhiệm
kỳ.
- Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu
thời điểm có đến đầu nhiệm kỳ trong đầu nhiệm kỳ sau mỗi kỳ Đại hội Đảng cấp
huyện, cấp xã.
4. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng
đối với Ban Tổ chức huyện ủy/thành ủy/thị ủy.
BIỂU SỐ: 09/H-TKQG
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN/THỊ
XÃ/ THÀNH PHỐ
1. Nội dung
- Phản ánh số liệu về tình hình thu
ngân sách nhà nước 6 tháng của huyện/thành phố/thị xã.
- Phản ánh số liệu chính thức về thu
và cân đối ngân sách nhà nước của năm báo cáo.
- Báo cáo thuyết minh đánh giá tình
hình thực hiện ngân sách nhà nước thu, cân đối; kết quả đạt được trong kỳ;
nguyên nhân khách quan, chủ quan ...
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Các chỉ tiêu trong biểu này thống
nhất với nội dung của các chỉ tiêu trong biểu mẫu dự toán về tình hình thực hiện
thu ngân sách nhà nước được Bộ tài chính ban hành theo cấp quản lý và chế độ
báo cáo thống kê.
- Kỳ báo cáo:
+ Đối với báo cáo thực hiện nhiệm vụ
thu ngân sách nhà nước 6 tháng gửi báo cáo vào ngày 15 tháng 7;
+ Đối với báo cáo năm được gửi vào
ngày 15 tháng thứ hai năm sau.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngân sách
nhà nước của Bộ Tài chính ban hành
- Được khai thác từ hệ thống chi tiêu
và chế độ báo cáo thống kê tài chính, do Bộ Tài chính ban hành ban hành tại Quyết
định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011 và Thông tư số 15/2013/TT-BTC ngày 05/2/2013 quy định về chế độ báo cáo thống kê cơ sở.
BIỂU SỐ: 10/H-TKQG
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN/THÀNH
PHỐ/THỊ XÃ
1. Nội dung
- Phản ánh số liệu
ước tính về tình hình chi, cân đối ngân sách nhà nước huyện/thành phố/thị xã 6
tháng của năm báo cáo.
- Phản ánh số liệu chính thức về chi
và cân đối chi ngân sách nhà nước của năm báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
- Các chỉ tiêu trong biểu này thống
nhất với nội dung của các chỉ tiêu trong biểu mẫu dự toán về tình hình thực hiện
chi ngân sách nhà nước được của Bộ Tài chính ban hành.
- Kỳ báo cáo:
+ Đối với báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chi, cân đối ngân sách nhà nước hàng 6 tháng gửi báo cáo vào ngày 15 tháng 7
+ Đối với báo cáo chi hàng năm được gửi
vào ngày 15 tháng thứ hai năm sau.
3. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê ngân sách
nhà nước của Bộ Tài chính ban hành cho các cấp quản lý
- Được khai thác từ hệ thống chi tiêu
và chế độ báo cáo thống kê tài chính, do Bộ Tài chính ban hành ban hành tại Quyết
định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011 và Thông tư số 15/2013/TT-BTC ngày 05/2/2013 quy định về chế độ báo cáo thống kê cơ sở.
BIỂU SỐ: 11/H-TKQG
SỐ NGƯỜI ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO
HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Khái
niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Số người đóng bảo hiểm xã hội
Số người đóng bảo hiểm xã hội gồm: số
người tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số người
tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Bảo hiểm xã hội
bắt buộc: là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và
người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia.
Bảo hiểm xã hội tự nguyện: là loại
hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức
đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và
Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng
chế độ hưu trí và tử tuất.
Số người tham gia đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thuộc các đối tượng sau:
(1) Người lao động là công dân Việt
Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động
không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động
theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới
12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với
người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật
về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động
có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân
công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân;
hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội,
công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người
quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở
xã/phường/thị trấn.
(2) Người lao động là công dân nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề
hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
(3) Người sử dụng lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ
chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê
mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Phân tổ chủ yếu: Loại bảo hiểm.
b) Số người đóng bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế: là hình thức bảo hiểm
bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế
để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận và do Nhà nước tổ chức thực
hiện.
Số người đóng bảo hiểm y tế: là số
người tham gia đóng bảo hiểm y tế được phân thành 5 nhóm:
(1) Nhóm do người lao động và người sử
dụng lao động đóng, gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 03 tháng
trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng
tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã/phường/thị trấn theo quy định của pháp luật.
(2) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội
đóng, gồm:
- Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất
sức lao động hàng tháng;
- Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm
xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc
danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ
cấp hàng tháng;
- Cán bộ xã/phường/thị trấn đã nghỉ
việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;
- Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
(3) Nhóm do ngân sách nhà nước đóng,
gồm:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ
sĩ quan, binh sĩ quân đội đang tại ngũ; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong
lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục
vụ có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương
như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ,
chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các
trường quân đội, công an;
- Cán bộ xã/phường/thị trấn đã nghỉ
việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước;
- Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức
lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước;
- Người có công
với cách mạng, cựu chiến binh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp đương nhiệm;
- Trẻ em dưới 06 tuổi;
- Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội hàng tháng;
- Người thuộc hộ dân cư nghèo; người
dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;
- Thân nhân của người có công với
cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt
sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ;
- Thân nhân của người có công với
cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại điểm i khoản 3 Điều 12 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
- Thân nhân của các đối tượng quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 12 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm
y tế;
- Người đã hiến bộ phận cơ thể người
theo quy định của pháp luật;
- Người nước ngoài đang học tập tại
Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.
(4) Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ
trợ mức đóng, gồm:
- Người thuộc hộ dân cư cận nghèo;
- Học sinh, sinh viên.
(5) Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo
hộ dân cư gồm những người thuộc hộ dân cư, trừ đối tượng quy định tại các khoản
1, 2, 3 và 4 Điều 12 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
Phân tổ chủ yếu: Nhóm tham gia bảo hiểm
y tế.
c) Số người đóng bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp: là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức để bù đắp thu nhập cho người lao động bị
mất việc làm và thực hiện các biện pháp đưa người thất nghiệp trở lại làm việc.
Số người đóng bảo hiểm thất nghiệp:
là số người tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp, cụ thể như sau:
(1) Người lao động phải tham gia bảo
hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như
sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc không xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc
theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến
dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao
kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng
lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm
thất nghiệp.
(2) Người lao động theo quy định tại
khoản 1 Điều 43 Luật việc làm đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì
không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
(3) Người sử dụng lao động tham gia bảo
hiểm thất nghiệp gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ
trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ
chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ dân cư, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có
thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số người tham gia bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo khối, loại hình quản
lý.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Phạm vi toàn huyện/thành phố/thị xã. Số
liệu thu thập năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Bảo hiểm xã hội huyện/thành phố/thị
xã.
BIỂU SỐ: 12/H-TKQG
SỐ NGƯỜI ĐƯỢC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Số người được hưởng bảo hiểm xã hội
Số người được hưởng bảo hiểm xã hội: là số người đã tham gia bảo hiểm xã hội được nhận
tiền bảo hiểm xã hội (tính theo số người, bất kể một người nhận được nhiều loại
bảo hiểm xã hội khác nhau).
Số người được hưởng bảo hiểm xã hội
được chi trả theo các chế độ: Ốm đau, thai sản; tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất.
Phân tổ chủ yếu: Chế độ trợ cấp; thời
gian hưởng: Hưởng 1 lần/hàng tháng.
b) Số người được hưởng bảo hiểm y
tế
Số người được hưởng
bảo hiểm y tế: là số người đã tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám chữa bệnh được
hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh (tính theo số lượt người
khám chữa bệnh bảo hiểm y tế).
Phân tổ chủ yếu: Nhóm đối tượng tham
gia; hình thức điều trị: nội trú/ngoại trú.
c) Số người
được hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Số người được hưởng bảo hiểm thất
nghiệp: là số người đã tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm (thất nghiệp) được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp (tính
theo số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp).
Phân tổ chủ yếu: Chế độ trợ cấp: Trợ
cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề/hỗ trợ đào tạo nâng cao kỹ năng nghề.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số người/lượt người hưởng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo các phân tổ ghi ở cột A.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Phạm vi toàn huyện/thành phố/thị xã.
Số liệu thu thập năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Bảo hiểm xã hội huyện/thành phố/thị
xã.
BIỂU SỐ: 13/H-NLTS
SỐ XÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ
NÔNG THÔN MỚI
1. Mục đích, ý nghĩa
Là căn cứ đánh giá
hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020 trên các mặt như kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất, xã hội nông thôn, môi trường sinh thái, an ninh
trật tự, đời sống vật chất và tinh thần của người dân.
2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
Số xã được công nhận đạt tiêu chí
nông thôn mới là những xã đạt đầy đủ các tiêu chí quy định trong Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16
tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ thì số xã được công nhận đạt tiêu chí
nông thôn mới là những xã đạt được các quy định của 19 tiêu chí sau đây:
(1).
Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch;
(2). Giao thông;
(3). Thủy lợi;
(4). Điện nông thôn;
(5). Trường học;
(6).
Cơ sở vật chất văn hóa;
(7). Chợ nông thôn;
(8). Bưu điện;
(9). Nhà ở dân cư;
(10).
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình
quân chung của tỉnh;
(11).
Hộ nghèo;
(12). Cơ cấu lao động;
(13). Hình thức tổ chức sản xuất;
(14). Giáo dục;
(15). Y tế;
(16). Văn hóa;
(17). Môi trường;
(18).
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh;
(19). An ninh, trật tự xã hội được
giữ vững.
3. Kỳ công bố: Năm
4. Nguồn số liệu:
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/ Phòng Kinh tế huyện/thành phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 14/TMDV SỐ LƯỢNG CHỢ
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Số lượng chợ: là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ số chợ mang tính truyền thống, được tổ chức tại một địa điểm theo quy
hoạch để đáp ứng nhu cầu mua, bán, trao đổi hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng
của dân cư trên từng địa bàn.
Siêu thị, trung tâm thương mại, trung
tâm giao dịch mua bán hàng hóa gồm cả siêu thị không tính là chợ.
b) Phương pháp tính:
Chợ được chia thành 3 loại như sau:
(1) Chợ loại 1:
- Là chợ có trên
400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch;
- Được đặt ở vị trí trung tâm kinh tế
thương mại quan trọng của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc là chợ đầu
mối của ngành hàng, khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên;
- Có mặt bằng và
phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ: Trông giữ xe, bốc xếp
hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng
hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm
và các dịch vụ khác.
(2) Chợ loại 2:
- Là chợ có trên 200 điểm đến 400 điểm
kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch;
- Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh
tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên;
- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với
quy mô hoạt động của chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu
tại chợ: Trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường,
vệ sinh công cộng.
(3) Chợ loại 3:
- Là chợ có từ 200 điểm kinh doanh trở
xuống hoặc các chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
- Chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán
hàng hóa của nhân dân trong một thôn, một xã/phường/thị trấn và địa bàn phụ cận.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số chợ của huyện/thành
phố và của từng xã/phường của cột B có tại thời điểm 31/12 năm báo cáo.
Cột 2, 3, 4: Ghi số lượng chợ chia
theo loại chợ tương ứng nội dung của cột B.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Phạm vi toàn huyện/thành phố/thị xã.
Số liệu thu thập có tại 31 tháng 12 năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Phòng Kinh tế/kinh tế hạ tầng huyện/thành
phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 15/TMDV SỐ LƯỢNG SIÊU THỊ,
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Số lượng siêu thị, trung tâm
thương mại: là toàn bộ số lượng siêu thị, trung tâm thương mại hiện có trong kỳ
báo cáo.
(1) Siêu thị: là một loại hình cửa
hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng
hóa phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích
kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các
phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu
cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.
(2) Trung tâm thương mại: là một loại
hình tổ chức kinh doanh thương mại hiện đại, đa chức năng, gồm tổ hợp các loại
hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho
thuê... được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến
trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật
và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh,
thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của thương nhân và
thỏa mãn nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của khách hàng.
b) Siêu thị: Được phân thành 3 hạng
sau:
(1) Siêu thị hạng 1:
- Siêu thị kinh doanh tổng hợp:
+ Có diện tích kinh doanh từ 5.000 m2
trở lên;
+ Danh mục hàng hóa kinh doanh từ
20.000 tên hàng trở lên;
+ Có công trình kiến trúc được xây dựng
vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết
bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, bảo đảm các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ
sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho mọi đối tượng khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
+ Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ
thuật bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, cân đo, thanh
toán và quản lý kinh doanh tiên tiến, hiện đại;
+ Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành
hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua
sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có
các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao
hàng tận nhà, bán hàng qua mạng, qua bưu điện, qua điện thoại.
- Siêu thị chuyên doanh:
+ Có diện tích kinh doanh từ 1.000 m2
trở lên;
+ Danh mục hàng hóa kinh doanh từ
2.000 tên hàng trở lên;
+ Có công trình kiến trúc được xây dựng
vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến,
hiện đại, bảo đảm các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn
và thuận tiện cho mọi đối tượng khách hàng; có bố trí nơi
trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy
mô kinh doanh của siêu thị;
+ Có hệ thống kho và các thiết bị kỹ
thuật bảo quản, sơ chế, đóng gói, bán hàng, cân đo, thanh toán và quản lý kinh
doanh tiên tiến, hiện đại;
+ Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành
hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua
sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản
hành lý cá nhân; có các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục
vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua mạng, qua bưu điện, qua điện thoại.
(2) Siêu thị hạng 2:
- Siêu thị kinh doanh tổng hợp:
+ Có diện tích kinh doanh từ 2.000 m2
trở lên;
+ Danh mục hàng hóa kinh doanh từ
10.000 tên hàng trở lên;
+ Có công trình kiến trúc được xây dựng
vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, bảo
đảm các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện
cho khách hàng; có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh
cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
+ Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành
hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua
sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có
các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao
hàng tận nhà, bán hàng qua điện thoại.
- Siêu thị chuyên doanh:
+ Có diện tích kinh doanh từ 500 m2
trở lên;
+ Danh mục hàng hóa kinh doanh từ
1.000 tên hàng trở lên;
+ Có công trình kiến trúc được xây dựng
vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế và trang thiết bị
kỹ thuật hiện đại, bảo đảm các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường,
an toàn và thuận tiện cho khách hàng; có bố trí nơi trông
giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của siêu thị;
+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo
quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
+ Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành
hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua
sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân; có
các dịch vụ ăn uống, giải trí, phục vụ người khuyết tật, phục vụ trẻ em, giao hàng tận nhà, bán hàng qua bưu điện, điện thoại.
(3) Siêu thị hạng 3:
- Siêu thị kinh doanh tổng hợp:
+ Có diện tích kinh doanh từ 500 m2;
+ Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 4.000 tên hàng trở lên;
+ Công trình kiến trúc được xây dựng
vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại bảo đảm các yêu cầu
phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng;
có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô
kinh doanh của siêu thị;
+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo
quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
+ Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành
hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua
sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có
các dịch vụ phục vụ người khuyết tật, giao hàng tận nhà.
- Siêu thị chuyên doanh:
+ Có diện tích kinh doanh từ 250 m2
trở lên;
+ Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500
tên hàng trở lên;
+ Công trình kiến trúc được xây dựng
vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại bảo đảm các yêu cầu
phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng;
có bố trí nơi trông giữ xe và khu vệ sinh cho khách hàng phù hợp với quy mô
kinh doanh của siêu thị;
+ Có kho và các thiết bị kỹ thuật bảo
quản, đóng gói, bán hàng, thanh toán và quản lý kinh doanh hiện đại;
+ Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành
hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua
sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân, có
các dịch vụ phục vụ người khuyết tật, giao hàng tận nhà.
c) Trung tâm thương mại: Chia thành 3
hạng sau:
(1) Trung tâm thương mại hạng I:
- Có diện tích kinh doanh từ 50.000 m2
trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của trung tâm
thương mại;
- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ
cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện
đại bảo đảm các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an
toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực;
- Hoạt động đa chức năng cả về kinh
doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, gồm khu vực để bố trí các cửa
hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; nhà hàng, khách sạn; khu vực để tổ chức hội chợ
triển lãm trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải
trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị,
hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực
dành cho các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông,
tin học, tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.
(2) Trung tâm thương mại hạng II:
- Có diện tích kinh doanh từ 30.000 m2
trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của trung tâm
thương mại;
- Các công trình kiến trúc được xây dựng
vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến,
hiện đại bảo đảm các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an
ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong
khu vực;
- Hoạt động đa chức năng cả về kinh
doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, gồm khu vực để bố trí các cửa
hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; nhà hàng, khách sạn; khu vực để trưng bày giới
thiệu hàng hóa; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn
phòng làm việc, hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực
dành cho các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tư
vấn, môi giới đầu tư, du lịch.
(3) Trung tâm thương mại hạng III:
- Có diện tích kinh doanh từ 10.000 m2
trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với quy mô kinh doanh của trung tâm
thương mại;
- Các công trình kiến trúc được xây dựng
vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, bảo đảm các yêu cầu
phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi
đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực;
- Hoạt động đa chức năng cả về kinh
doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, gồm: khu vực để bố trí cửa hàng
bán buôn, bán lẻ hàng hóa; khu vực để trưng bày giới thiệu hàng hóa; khu vực
dành cho hoạt động ăn uống vui chơi, giải trí, cho thuê văn phòng làm việc,
phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng
thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho hoạt động tư vấn, môi giới đầu
tư, du lịch.
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số siêu thị và trung
tâm thương mại chia theo nội dung quy định của cột B;
Cột 2: Ghi tổng số siêu thị của tất cả
các loại hình kinh tế và chia theo loại siêu thị;
Cột 3, 4, 5, 6: Lần lượt ghi số siêu
thị tổng hợp chia theo các loại hình kinh tế Nhà nước, Tập thể, Có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài và loại hình khác (gồm cả tư nhân);
Cột 7: Ghi tổng số siêu thị kinh
doanh tổng hợp chia theo nội dung qui định của cột B;
Cột 8: Ghi tổng số siêu thị chuyên
doanh chia theo nội dung qui định của cột B;
Cột 9: Ghi tổng số trung tâm thương mại
của tất cả các loại hình kinh tế chia theo nội dung qui định
của cột B;
Cột 10, 11, 12, 13: Lần lượt ghi số
trung tâm thương mại chia theo các loại hình kinh tế theo nội dung qui định của cột B.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Phạm vi toàn huyện/thành phố/thị xã.
Số liệu thu thập có tại 31 tháng 12 năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Phòng Kinh tế/Kinh tế hạ tầng huyện/thành
phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 16/H-XHMT
SỐ TRƯỜNG, LỚP, PHÒNG HỌC MẦM NON
1. Khái niệm, nội dung
a) Trường học giáo dục mầm non: Là đơn vị cơ sở giáo dục nằm trong hệ thống
giáo dục quốc dân được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước và thực
hiện chương trình giáo dục dạy học mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Trường học phải bảo đảm đủ các điều kiện
như: có cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân
viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng
dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài
chính.
Các hình thức trường mầm non:
- Nhà trẻ
là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non, có chức năng thu nhận các cháu
từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi để nuôi, dạy và chăm sóc theo phương pháp khoa học, nhằm phát triển toàn
diện cho trẻ. Nhà trẻ chia thành nhiều nhóm trẻ trong nhà trẻ có thể có cả các
lớp mẫu giáo. Nhà trẻ có ban giám hiệu quản lý và do hiệu trưởng phụ trách.
- Trường mẫu giáo là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm
non, có chức năng thu nhận để chăm sóc giáo dục trẻ em từ 3 đến 6 tuổi, bước
chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1. Trường mẫu giáo gồm có các lớp mẫu giáo và có thể
có cả nhóm trẻ. Trường có ban giám hiệu quản lý và do hiệu trưởng phụ trách.
- Trường mầm non là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non,
hình thức tổ chức liên hợp giữa nhà trẻ và mẫu giáo. Trường mầm non có chức năng thu nhận để chăm sóc và giáo dục
trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi, nhằm giúp trẻ hình thành những yếu tố đầu tiên của
nhân cách; bước chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1. Trường mầm non có các lớp mẫu
giáo và các nhóm trẻ. Trường có ban giám hiệu quản lý và do hiệu trưởng phụ trách.
Các loại hình giáo dục mầm non:
- Công lập là trường do Nhà nước tổ chức, điều hành, đầu tư cơ sở vật chất, trả
tiền lương cho cán bộ, công nhân viên và chi trả cho các hoạt động thường xuyên
của trường.
- Dân lập
là trường do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
và đảm bảo kinh phí hoạt động.
- Tư thục là trường do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh
phí hoạt động.
b) Lớp học giáo dục mầm non: Là một tổ chức của trường học giáo dục mầm
non hoặc tổ chức độc lập gồm các học sinh cùng được nuôi dạy theo một chương
trình do một hoặc nhiều giáo viên nuôi dạy nhưng có sự quản lý trực tiếp của một
giáo viên chủ nhiệm.
Lớp giáo dục mầm non được phân thành
2 hệ: hệ nhà trẻ và hệ mẫu giáo
- Hệ nhà trẻ gồm các nhóm trẻ ở độ tuổi 3 tháng đến 3 tuổi và được phân theo tháng
tuổi quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với trẻ em tối đa 1 nhóm quy định như
sau:
+ Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 6 tháng: 15
cháu,
+ Nhóm trẻ từ 7 tháng đến 12 tháng:
18 cháu,
+ Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 18 tháng:
20 cháu,
+ Nhóm trẻ từ 19 tháng đến 24 tháng:
22 cháu,
+ Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 26 tháng:
25 cháu.
- Hệ mẫu giáo gồm các lớp mẫu giáo cho trẻ em ở độ tuổi từ 3 đến 6 tuổi, được phân
theo nhóm tuổi quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với số trẻ em tối đa của các
lớp mẫu giáo cụ thể như sau:
+ Lớp trẻ từ 3 - 4 tuổi: 25 cháu,
+ Lớp trẻ từ 4 - 5 tuổi: 30 cháu,
+ Lớp trẻ từ 5 - 6 tuổi: 35 cháu.
c) Phòng học: Là các điểm được cấu trúc thành phòng thường xuyên dùng để nuôi dạy
các cháu ở lứa tuổi nhà trẻ và mẫu giáo (không kể các phòng đi mượn hoặc học nhờ).
- Phòng học kiên cố là phòng học của các nhà cao tầng hoặc 1 tầng mái bằng, thời gian sử dụng
từ 50 năm trở lên.
- Phòng học bán kiên cố là phòng học của các nhà có
chất lượng xây dựng và thời gian sử dụng thấp hơn so với nhà kiên cố (trên 20
năm).
- Phòng học tạm là phòng học của nhà đơn sơ; làm bằng tranh tre, nứa lá hoặc tương tự.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:
các chỉ tiêu phân tổ theo loại hình trường và phân theo xã/phường/thị
trấn.
Từ Cột 1 đến Cột 8: ghi các chỉ
tiêu có tại thời điểm 30/9 của năm báo cáo. Cụ thể:
Cột 1:
ghi số nhà trẻ.
Cột 2:
ghi số trường mẫu giáo.
Cột 3:
ghi số trường mầm non.
Cột 4:
ghi số nhóm trẻ.
Cột 5:
ghi số lớp mẫu giáo.
Cột 6:
ghi số phòng học kiên cố.
Cột 7:
ghi số phòng học bán kiên cố.
Cột 8:
ghi số phòng học tạm.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
- Số trường, lớp, phòng học mầm non được
thu thập trên địa bàn huyện/thành phố;
- Thời điểm thu thập báo cáo 30/9 hàng năm.
4. Nguồn số liệu
Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện/thành
phố/thị xã tổ chức thu thập thông tin trực tiếp từ các nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã và lập biểu.
BIỂU SỐ: 17/H-XHMT
SỐ GIÁO VIÊN MẦM NON
1. Khái niệm, nội dung
Giáo viên mầm non: Là những giáo viên làm nhiệm vụ nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em theo lứa tuổi tại các trường, cơ sở giáo dục mầm non.
Giáo viên mầm non bao gồm giáo viên nhà trẻ và giáo viên mẫu giáo.
- Giáo
viên nhà trẻ là những người đang trực tiếp nuôi, dạy
trẻ em ở độ tuổi nhà trẻ từ 3 tháng đến 3 tuổi ở trong các nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non và nhóm trẻ độc lập.
- Giáo viên mẫu giáo là những người đang trực tiếp chăm sóc và
giáo dục trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo từ 3 tuổi đến 6 tuổi ở các trường mẫu giáo,
trường mầm non và lớp mẫu.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:
các chỉ tiêu theo loại hình trường và xã/phường/thị trấn.
Từ Cột 1 đến Cột 4: ghi tổng số giáo viên hệ nhà trẻ có đến thời điểm 30/9, số giáo viên nữ,
người dân tộc và giáo viên đạt chuẩn.
Từ Cột
5 đến Cột 8: ghi tổng số giáo viên hệ mẫu giáo có đến
thời điểm 30/9, số giáo viên nữ, người dân tộc và giáo viên đạt chuẩn.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Số giáo viên mầm non được thu thập
trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã;
- Thời điểm thu thập báo cáo 30/9
hàng năm.
4. Nguồn số liệu
Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện/thành
phố/thị xã tổ chức thu thập thông tin trực tiếp từ các nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã và lập
biểu.
BIỂU SỐ: 18/H-XHMT
SỐ HỌC SINH MẦM NON
1. Khái niệm, nội dung
Học sinh mầm non là trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi đang học tại các nhóm trẻ và các lớp
mẫu giáo.
- Học sinh nhà trẻ bao gồm trẻ em từ 3 tháng đến 3 tuổi ở các nhóm trẻ của các nhà trẻ,
trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ ở trường mẫu giáo.
- Học sinh mẫu giáo bao gồm trẻ em từ 3 tuổi đến 6 tuổi ở các lớp
mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu
giáo ở các nhà trẻ.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:
các chỉ tiêu theo loại hình trường, nhóm tuổi và xã/phường/thị trấn.
Từ Cột 1 đến Cột 3: ghi tổng số học sinh hệ nhà trẻ có đến thời điểm 30/9, số học sinh nữ,
người dân tộc.
Từ Cột 4 đến Cột 6: ghi tổng số học sinh hệ mẫu giáo có đến thời điểm 30/9, số học sinh nữ,
người dân tộc.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
- Số học sinh mầm non được thu thập
trên địa bàn huyện/thành phố;
- Thời điểm thu thập báo cáo 30/9
hàng năm.
4. Nguồn số liệu
Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện/thành
phố/thị xã tổ chức thu thập thông tin trực tiếp từ các nhà trẻ, trường mẫu
giáo, mầm non trên địa bàn và lập biểu.
BIỂU SỐ: 19/H-XHMT
SỐ TRƯỜNG, LỚP, PHÒNG HỌC PHỔ
THÔNG, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. Khái niệm, nội dung
a) Trường học phổ thông
- Trường tiểu học: Là một cơ sở giáo dục của cấp tiểu học, là cấp học nền tảng của hệ thống
giáo dục quốc dân. Trường tiểu học có các lớp từ lớp 1 đến lớp 5 và có tư cách
pháp nhân và con dấu riêng.
- Trường
THCS: Là một cơ sở giáo dục của cấp THCS. Trường THCS
có từ lớp 6 đến lớp 9, có tư cách pháp nhân và con dấu riêng.
Trong thực tế còn có trường phổ thông
có nhiều cấp học: Trường phổ thông cơ sở là trường ghép giữa tiểu học và
trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9; Trường trung học cấp I, II, III là trường ghép giữa tiểu học và trung học, có từ lớp 1 đến lớp 12. Việc
thống kê các trường có nhiều cấp học có quy định riêng.
Loại hình trường gồm có trường công lập,
dân lập và trường tư thục:
- Trường công lập là trường do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng, bảo đảm kinh phí cho
các nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Trường dân lập là trường do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động.
- Tư thục là trường do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh
phí hoạt động.
b) Lớp học là một tổ chức của trường học gồm các học sinh học cùng học một chương
trình giáo dục hoặc nhiều chương trình giáo dục, do một giáo viên giảng dạy hoặc
do nhiều giáo viên giảng dạy nhưng có sự quản lý trực tiếp
của một giáo viên chủ nhiệm.
Lớp học tiểu học bao gồm các lớp từ lớp
1 đến lớp 5. Lớp THCS bao gồm các lớp từ lớp 6 đến lớp 9.
c) Phòng học là một địa điểm cụ thể, cấu trúc thành phòng học của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến ngồi theo từng lớp để nghe giáo viên giảng bài, không phân biệt số ca, số lớp hay số trường sử dụng.
- Phòng học kiên cố là phòng học của các nhà cao tầng hoặc 1 tầng mái
bằng, thời gian sử dụng từ 50 năm trở lên..
- Phòng học bán kiên cố là phòng học của các nhà có chất lượng
xây dựng và thời gian sử dụng thấp hơn so với nhà kiên cố (trên 20 năm).
- Phòng học tạm là phòng học của nhà đơn sơ; làm bằng tranh tre, nứa lá hoặc tương tự.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A, Cột B: số thứ tự, các chỉ tiêu theo trường học, lớp học, phòng học và theo
xã/phường/thị trấn.
Cột 1:
ghi tổng số và các phân tổ theo trường tiểu học loại hình công lập.
Cột 2:
ghi tổng số và các phân tổ theo trường tiểu học loại hình dân lập.
Cột 3:
ghi tổng số và các phân tổ theo trường tiểu học loại hình tư thục.
Cột 4:
ghi tổng số và các phân tổ theo trường trung học cơ sở và liên cấp loại hình
công lập.
Cột 5:
ghi tổng số và các phân tổ theo trường trung học cơ sở và liên cấp loại hình
dân lập.
Cột 6:
ghi tổng số và các phân tổ theo trường trung học cơ sở và liên cấp loại hình tư
thục.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
- Các trường tiểu học, trường phổ
thông cơ sở (liên cấp I, II), trường trung học (liên cấp I, II, III), các trường
THCS trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã;
- Thời điểm thu thập báo cáo 30/9
hàng năm.
4. Nguồn số liệu
Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện/thành
phố/thị xã tổ chức thu thập thông tin trực tiếp từ các trường phổ thông thuộc địa
bàn và lập biểu.
BIỂU SỐ: 20/H-XHMT
SỐ GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG, TIỂU HỌC,
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. Khái niệm, nội dung
Giáo viên phổ thông là những người có trình độ,
kiến thức theo quy định, làm công tác giảng dạy, giáo dục trong các trường phổ
thông, theo từng cấp học phù hợp. Giáo viên phổ thông bao
gồm giáo viên giảng dạy chính thức, giáo viên tập sự và hợp đồng. Giáo viên phổ
thông không bao gồm hiệu trưởng, hiệu phó và các nhân viên
văn phòng mặc dù những người này có tham gia giảng dạy
- Giáo
viên tiểu học là những giáo viên có bằng tốt nghiệp từ
trung cấp sư phạm trở lên; dạy các môn học từ lớp 1 đến lớp 5 theo chương trình
của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Giáo
viên THCS là những giáo viên có bằng tốt nghiệp từ cao
đẳng sư phạm trở lên; dạy các môn học từ lớp 6 đến lớp 9 theo chương trình của
hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A, Cột B: số thứ tự, các chỉ tiêu giáo viên phân tổ theo giới tính, dân tộc, đạt
chuẩn và xã/phường/thị trấn.
Cột 1:
ghi tổng số giáo viên trường tiểu học theo loại hình công lập.
Cột 2: ghi
tổng số giáo viên trường tiểu học theo loại hình dân lập.
Cột 3:
ghi tổng số giáo viên trường tiểu học theo loại hình tư thục.
Cột 4:
ghi tổng số giáo viên trường trung học cơ sở theo loại hình công lập.
Cột 5:
ghi tổng số giáo viên trường trung học cơ sở theo loại hình dân lập.
Cột 6:
ghi tổng số giáo viên trường trung học cơ sở theo loại hình tư thục.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
- Số giáo viên tiểu học, trường phổ
thông cơ sở (liên cấp I, II), các trường THCS trên địa bàn
huyện/thành phố/thị xã;
- Thời điểm thu thập báo cáo 30/9
hàng năm.
4. Nguồn số liệu
Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện/thành phố/thị xã tổ chức thu thập thông tin trực tiếp từ
các trường phổ thông thuộc địa bàn và lập biểu.
BIỂU SỐ: 21/H-XHMT
SỐ HỌC SINH PHỔ THÔNG, TIỂU HỌC, TRUNG
HỌC CƠ SỞ
1. Khái niệm, nội dung
Học sinh phổ thông là những người đang theo học các lớp của trường phổ thông.
- Học sinh tiểu học là học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Học sinh THCS là học sinh từ lớp 6 đến lớp 9.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A, Cột B: số thứ tự, các chỉ tiêu học sinh phân tổ theo giới tính, dân tộc và
xã/phường/thị trấn.
Cột 1:
ghi tổng số học sinh trường tiểu học theo loại hình công lập.
Cột 2:
ghi tổng số học sinh trường tiểu học theo loại hình dân lập.
Cột 3:
ghi tổng số học sinh trường tiểu học theo loại hình tư thục.
Cột 4:
ghi tổng số học sinh trường trung học cơ sở theo loại hình công lập.
Cột 5:
ghi tổng số học sinh trường trung học cơ sở theo loại hình dân lập.
Cột 6:
ghi tổng số học sinh trường trung học cơ sở theo loại hình tư thục.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
- Số học sinh tiểu học, trường phổ
thông cơ sở (liên cấp I, II), các trường THCS trên địa bàn
huyện/thành phố;
- Thời điểm thu thập báo cáo 30/9
hàng năm.
4. Nguồn số liệu
Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện/thành
phố/thị xã tổ chức thu thập thông tin trực tiếp từ các trường phổ thông trên địa
bàn và lập biểu.
BIỂU SỐ: 22/H-XHMT
TỶ LỆ TRẺ EM DƯỚI MỘT TUỔI ĐƯỢC
TIÊM CHỦNG ĐẦY ĐỦ CÁC LOẠI VẮC XIN
1. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm
(uống) đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh theo quy định của Bộ Y tế được xác định
theo công thức:
Tỷ lệ
trẻ em dưới một tuổi được tiêm (uống) đầy đủ các loại vắc xin (%)
|
=
|
Số
trẻ em dưới một tuổi được tiêm (uống) đầy đủ các loại vắc xin
phòng bệnh theo quy định của Bộ Y tế trong năm xác định
|
x 100
|
Tổng số trẻ em dưới một tuổi
trong khu vực trong cùng năm
|
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi
được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin chia theo xã/phường/thị trấn thuộc huyện/thành
phố/thị xã theo danh mục hành chính hiện hành.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Toàn huyện/thành phố/thị xã. Thời kỳ
thu thập cả năm báo cáo
4. Nguồn số liệu
Phòng Y tế huyện/thành phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 23/H-XHMT: HIV/AIDS
1. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Số ca hiện
nhiễm HIV được phát hiện trên một trăm nghìn dân: là số người đã được cơ quan y
tế phát hiện bị nhiễm HIV ở một khu vực và thời điểm xác định tính trên một
trăm nghìn dân của khu vực đó.
Số
ca hiện nhiễm HIV được phát hiện trên một trăm nghìn dân
|
=
|
Tổng
số người hiện nhiễm HIV khu vực a thời điểm t
|
x
100.000
|
Tổng
số dân khu vực a thời điểm t
|
b) Số trường hợp tử vong do HIV/AIDS trên
một trăm nghìn dân trong năm báo cáo, được xác định theo công thức:
Số
ca tử vong do HIV/AIDS khu vực a năm t trên một trăm nghìn dân (Người)
|
=
|
Tổng
số trường hợp mới tử vong do HIV/AIDS khu vực a trong năm t
|
x
100.000
|
Dân
số trung bình khu vực a năm t
|
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu số ca hiện
nhiễm HIV, số ca tử vong do HIV/AIDS chia theo các phân tổ giới tính, nhóm tuổi
và theo xã/phường/thị trấn theo danh mục hành chính Việt
Nam.
Cột 2: Ghi số phát sinh trong năm báo
cáo.
Cột 3: Ghi số cộng dồn đến năm báo
cáo.
Cột 4: Ghi số ca hiện nhiễm HIV được
phát hiện trên một trăm nghìn dân.
Cột 5: Ghi số ca tử vong do HIV/AIDS trên một trăm nghìn dân.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
Toàn bộ số ca hiện
nhiễm HIV, số ca tử vong do HIV/AIDS trên phạm vi toàn huyện/thành phố. Thời kỳ thu thập số liệu: số phát sinh trong năm và số hiện có
tính đến tại năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Phòng Y tế/Trung tâm y tế huyện/thành
phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 24/H-XHMT
SỐ HỘ DÂN CƯ NGHÈO
1. Khái niệm, nội dung
Chuẩn nghèo là mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người được dùng để xác định
người nghèo hoặc hộ nghèo. Những người hoặc hộ có thu nhập (hoặc chi tiêu) bình
quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo được coi là người nghèo hoặc hộ nghèo.
Nhà nước quy định mức chuẩn nghèo
(chuẩn nghèo và cận nghèo) để áp dụng cho một thời kỳ nhất định.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Tỷ lệ nghèo là số phần trăm về số người
hoặc số hộ có mức thu nhập (hoặc chi tiêu) bình quân đầu người thấp hơn chuẩn
nghèo trong tổng số người hoặc số hộ được nghiên cứu.
Công thức như sau:
Tỷ lệ
nghèo (%)
|
=
|
Số
người (hoặc hộ) nghèo
|
x 100
|
Tổng
số người (hoặc hộ) được nghiên cứu
|
Cột A, Cột B: ghi số thứ tự, phân tổ thành thị/nông thôn và theo xã/phường/thị trấn.
Cột 1:
ghi tổng số hộ theo kết quả khảo sát/điều tra theo thành
thị/nông thôn và theo xã/phường/thị trấn.
Cột 2:
ghi số hộ dân cư nghèo theo kết quả khảo sát/điều tra theo thành thị/nông thôn
và theo xã/phường/thị trấn.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Số hộ dân cư nghèo được thu thập
trong một năm (căn cứ vào kết quả bình xét, phân loại hộ
nghèo hàng năm) trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã.
4. Nguồn số liệu
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện/thành phố/thị xã căn cứ vào kết quả bình xét, phân loại hộ nghèo hàng năm
để tổng hợp và lập biểu.
BIỂU SỐ: 25/H-XHMT
SỐ VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG, SỐ NGƯỜI
CHẾT, BỊ THƯƠNG DO TAI NẠN GIAO THÔNG
1. Khái niệm, nội dung
- Tai nạn giao thông là sự việc bất ngờ, nằm ngoài ý muốn chủ quan của con người, xảy ra
khi các đối tượng tham gia giao thông đang hoạt động trên đường giao thông công
cộng, đường chuyên dùng hoặc ở các địa bàn giao thông công cộng, nhưng do chủ
quan, vi phạm các quy tắc an toàn giao thông hoặc do gặp phải các tình huống, sự
cố đột xuất không kịp phòng tránh đã gây ra những thiệt hại nhất định cho tính
mạng, sức khỏe con người hoặc tài sản của Nhà nước và nhân dân.
- Một lần tai nạn giao thông xảy ra tại
một địa điểm nhất định thì được gọi là một vụ tai nạn giao thông.
- Số người bị tai nạn giao thông bao gồm những người bị thương và chết do tai nạn giao thông gây ra.
- Số người bị thương do tai nạn
giao thông bao gồm toàn bộ số người bị thương phải điều
trị do các tai nạn giao thông gây ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
- Số người chết do tai nạn giao
thông bao gồm toàn bộ số người bị chết do các tai nạn giao thông gây ra trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:
Phân tổ theo loại đường xảy ra tai nạn giao thông; mức độ tai nạn giao thông;
nhóm tuổi và theo đơn vị hành chính cấp xã/phường/thị trấn nơi xảy ra tai nạn
giao thông.
Cột 1:
Ghi số vụ tai nạn giao thông của tháng/năm báo cáo.
Cột 2:
Ghi số người bị chết do tai nạn giao thông của tháng/năm báo cáo.
Cột 3:
Ghi số người bị thương do tai nạn giao thông của tháng/năm báo cáo.
Cột 4:
Ghi số vụ tai nạn giao thông cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo.
Cột 5:
Ghi số người bị chết do tai nạn giao thông cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo
cáo.
Cột 6:
Ghi số người bị thương do tai nạn giao thông cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo
cáo.
3. Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Số vụ tai nạn
giao thông, số người chết, số người bị thương được thu thập trên địa bàn huyện/thành
phố/thị xã.
- Thời kỳ thu thập số liệu báo cáo:
+ Hàng tháng: Từ ngày 15 tháng trước
đến ngày 14 tháng báo cáo;
+ Năm: Số liệu của cả năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Số liệu ghi chép, tổng hợp của Công
an huyện/thành phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 26/H-XHMT
SỐ VỤ CHÁY, NỔ VÀ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI
1. Khái niệm, nội dung
Cháy, nổ là trường hợp xảy ra cháy, nổ
trong các khu dân cư, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cháy rừng... gây thiệt hại
về người, tài sản và ảnh hưởng tới môi trường. Một lần để xảy ra cháy, nổ
thì được gọi là một vụ cháy, nổ. Mức độ thiệt hại bao gồm thiệt hại về người, về tài sản; về người
bao gồm số người bị thương, số người bị chết; về tài sản được quy thành tiền
theo thời giá.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:
Phân tổ theo loại cháy, nổ; nơi cháy, nổ và chi tiết theo xã/phường/thị trấn.
Cột 1:
Ghi tổng số vụ cháy, nổ trong kỳ báo cáo.
Cột 2:
Ghi số người chết do cháy, nổ trong kỳ báo cáo.
Cột 3:
Ghi số người bị thương do cháy, nổ trong kỳ báo cáo.
Cột 4:
Ghi giá trị thiệt hại về tài sản do cháy, nổ trong kỳ báo cáo.
Cột 5:
Ghi số vụ cháy, nổ cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo.
Cột 6:
Ghi số người chết do cháy, nổ cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo.
Cột 7:
Ghi số người bị thương do cháy, nổ cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo cáo.
Cột 8:
Ghi giá trị thiệt hại về tài sản do cháy, nổ cộng dồn từ đầu năm đến tháng báo
cáo.
3. Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Số vụ cháy, nổ; số người bị chết, bị
thương, giá trị thiệt hại về tài sản do cháy nổ được thu
thập trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã.
- Thời kỳ thu thập số liệu:
+ Kỳ báo cáo tháng: Báo cáo số liệu
phát sinh từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 tháng báo cáo.
+ Báo cáo năm: Báo cáo số liệu phát
sinh cả năm báo cáo.
4. Nguồn số liệu
Số liệu ghi chép, tổng hợp của Phòng
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phụ trách các huyện/thành phố/thị xã tương ứng.
BIỂU SỐ: 27/H-XHMT
SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN ĐÃ KHỞI TỐ
1. Khái niệm, nội dung
- Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ Luật Hình sự,
do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm
phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, xâm phạm chế
độ Nhà nước xã hội chủ nghĩa, chế độ kinh tế và sở hữu xã hội chủ nghĩa, xâm phạm
tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền và lợi ích hợp
pháp khác của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội
chủ nghĩa.
- Vụ phạm tội là vụ việc mà một người hoặc một nhóm người có năng lực, trách nhiệm
hình sự thực hiện một cách có ý hoặc vô ý vi phạm các loại
tội danh đã được quy định trong Bộ Luật Hình sự. Số vụ án đã khởi tố là số vụ
có dấu hiệu tội phạm đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định khởi tố vụ án và
được Viện Kiểm sát nhân dân phê duyệt giao cho cơ quan điều tra tiến hành điều
tra.
Cơ quan có quyền ra quyết định khởi tố vụ án:
+ Cơ quan điều tra trong Công an nhân
dân;
+ Cơ quan điều tra trong Quân đội
nhân dân;
+ Thủ trưởng đơn vị bộ đội biên
phòng, cơ quan hải quan, kiểm lâm, lực lượng cảnh sát biển và thủ trưởng các cơ quan khác của Công an nhân dân, quân đội nhân dân được
giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra;
+ Cơ quan điều tra trong Viện Kiểm
sát nhân dân;
+ Viện kiểm sát nhân dân trong trường
hợp hủy bỏ quyết định không khởi tố vụ án của cơ quan điều tra, Thủ trưởng đơn
vị Bộ đội Biên phòng, cơ quan hải quan, kiểm lâm, lực lượng cảnh sát biển và Thủ
trưởng các cơ quan khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
+ Hội đồng xét xử trong trường hợp
khi xét xử vụ án mà phát hiện ra tội phạm hoặc người phạm tội mới cần phải điều
tra. Số bị can đã khởi tố là số người đã thực hiện hành vi phạm tội bị các cơ
quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can và được Viện Kiểm sát nhân dân phê
chuẩn.
- Bị can
là người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách có ý hoặc vô ý vi
phạm các tội danh đã được quy định trong Bộ Luật Hình sự.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:
Phân tổ theo nhóm tội phạm; nhóm tuổi và theo xã/phường/thị trấn.
Cột 1:
Ghi số vụ đã khởi tố của năm báo cáo.
Cột 2:
Ghi số bị can đã khởi tố năm báo cáo.
Cột 3:
Ghi số bị can là nữ đã khởi tố năm báo cáo.
3. Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Số vụ đã khởi tố, số bị can đã khởi
tố được các cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố bị can và được Viện Kiểm sát
nhân dân phê chuẩn trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã.
- Thời kỳ thu thập số liệu trong một
năm.
4. Nguồn số liệu
Viện Kiểm sát Nhân dân cấp huyện/thành phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 28/H-XHMT
SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN ĐÃ TRUY TỐ
1. Khái niệm, nội dung
- Số vụ đã bị truy tố là số vụ án mà Viện Kiểm sát Nhân dân ra quyết định truy tố trước Tòa
án nhân dân bằng bản cáo trạng sau khi đã nhận được hồ sơ vụ án và bản kết luận
điều tra.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:
Phân tổ theo nhóm tội phạm; nhóm tuổi và theo xã/phường/thị trấn.
Cột 1:
Ghi số vụ đã truy tố của năm báo cáo.
Cột 2:
Ghi số bị can đã truy tố năm báo cáo.
Cột 3:
Ghi số bị can là nữ đã truy tố năm báo cáo.
3. Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Số vụ, số bị can đã truy tố được Viện
Kiểm sát nhân dân ra quyết định truy tố trước Tòa án nhân dân bằng bản cáo trạng
sau khi đã nhận được hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra.
- Thời kỳ thu thập số liệu trong một
năm.
4. Nguồn số liệu
Viện Kiểm sát Nhân dân cấp huyện/thành
phố/thị xã.
BIỂU SỐ: 29/H-XHMT
SỐ VỤ, SỐ NGƯỜI PHẠM TỘI ĐÃ KẾT ÁN
1. Khái niệm, nội dung
Số người, số vụ phạm tội đã kết án
bao gồm số vụ và số người phạm tội đã được tuyên án là có tội mà bản án hoặc
quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cột A:
Phân tổ theo nhóm tội phạm; nhóm tuổi, nghề nghiệp và theo xã/phường/thị trấn.
Cột 1:
Ghi số vụ đã kết án của năm báo cáo.
Cột 2:
Ghi số người phạm tội đã kết án năm báo cáo.
Cột 3:
Ghi số người phạm tội là nữ đã kết án năm báo cáo.
3. Phạm vi, thời kỳ thu thập số liệu
- Số vụ, số người phạm tội đã kết án truy tố được được Tòa án nhân dân tuyên án là có tội mà bản án hoặc
quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- Thời kỳ thu thập số liệu trong một
năm.
4. Nguồn số liệu
Tòa án nhân dân cấp huyện/thành phố/thị
xã.
BIỂU SỐ 30/H-XHMT: SỐ VỤ THIÊN TAI
VÀ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI GÂY RA THEO LOẠI THIÊN TAI
Thu thập số liệu về số vụ thiên tai
và thiệt hại về người do thiên tai gây ra.
1. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
a) Thiên tai: là hiện tượng tự nhiên
bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống
và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp thấp
nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng
nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại
thiên tai khác (Theo Điều 3 Luật Phòng chống thiên tai).
Số vụ thiên tai: là tổng số vụ thiên
tai xảy ra trong kỳ báo cáo có ảnh hưởng đến các khu vực địa lý khác nhau của đất
nước.
b) Mức độ thiệt hại gồm: thiệt hại về
người và tài sản của các vụ thiên tai. Về người gồm số người
chết, số người bị mất tích, số người bị thương; thiệt hại về tài sản được ước
tính toàn bộ giá trị thiệt hại bằng tiền mặt do vụ thiên
tai gây ra.
c) Thiệt hại do thiên tai gây ra: là
sự phá hủy hoặc làm hư hỏng ở các mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Thiệt hại xảy ra
trong hoặc ngay sau khi thiên tai xảy ra. Thiệt hại về người bao gồm số người
chết, số người bị mất tích, số người bị thương.
(1) Người chết: là những người bị chết
do thiên tai trực tiếp gây ra và đã tìm thấy xác. Không tính những người chết
do các nguyên nhân khác trong thời gian thiên tai xảy ra trên địa phương.
(2) Người mất
tích: là những người không tìm thấy sau khi thiên tai xảy ra, có thể đã bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra nhưng chưa tìm thấy xác hoặc chưa có
tin tức sau khi thiên tai xảy ra. Người mất tích sau 1 năm thiên tai xảy ra được
coi là chết.
(3) Người bị thương: là những người tổn
thương về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, làm ảnh hưởng đến cuộc
sống bình thường.
Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng
đến tâm trí do biến cố ảnh hưởng đến gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
2. Cách ghi biểu
Các tỉnh, thành phố bị ảnh hưởng do
thiên tai theo các đợt xảy ra thiên tai, theo loại thiên tai và theo tháng,
năm.
Dòng 1: Số vụ thiên tai gồm tất cả số
vụ thiên tai theo loại thiên tai có ảnh hưởng đến huyện/thành phố/thị xã đã xảy
ra trong năm.
Dòng 2: Ghi tổng số người chết do thiên tai.
Dòng 3: Ghi riêng số người chết là nữ.
Nữ là những người có giới tính là nữ không kể tuổi tác.
Dòng 4: Ghi riêng số người chết là trẻ
em. Trẻ em bao gồm những người dưới 16 tuổi (theo Luật Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục
trẻ em).
Dòng 5: Ghi tổng số người mất tích do
thiên tai.
Dòng 6: Ghi riêng số người mất tích
là nữ.
Dòng 7: Ghi riêng số người mất tích
là trẻ em.
Dòng 8: Ghi tổng số người bị thương
do thiên tai.
Dòng 9: Ghi riêng số người bị thương
là nữ.
Dòng 10: Ghi riêng số người bị thương
là trẻ em.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu
Theo huyện/thành phố/thị xã xảy ra
thiên tai.
4. Nguồn số liệu
Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế huyện/thành
phố/thị xã thu thập, tổng hợp thông tin và báo cáo.
BIỂU SỐ 31/H-XHMT: THIỆT HẠI VỀ
TÀI SẢN DO THIÊN TAI GÂY RA THEO LOẠI THIÊN TAI
Thu thập số liệu về vật chất do thiên
tai gây ra.
1. Khái
niệm, nội dung, phương pháp tính
a) Thiên tai: là hiện tượng tự nhiên
bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống
và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét,
mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất
do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại,
mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác (Theo Điều 3
Luật Phòng chống thiên tai).
b) Thiệt hại do thiên tai gây ra: là sự
phá hủy hoặc làm hư hỏng ở các mức độ khác nhau về người, vật chất, đồng thời
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Thiệt hại xảy ra trong hoặc ngay
sau khi thiên tai xảy ra.
c) Thiệt hại về vật chất do thiên tai
trực tiếp gây ra: là sự phá hủy toàn bộ hoặc một phần (sập đổ, cuốn trôi, ngập
nước, xói lở, bồi lấp, hư hại,...) ở các mức độ khác nhau về vật chất, đồng thời
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái. Vật chất bị phá hủy gồm nhà cửa
(nhà ở, bệnh viện, trường học, v.v...) và các trang thiết bị bên trong; tài
nguyên thiên nhiên và kết cấu hạ tầng (đất đai, hệ thống để bảo vệ, hệ thống thủy
lợi, đường giao thông, cầu cống, hệ thống cấp nước, hệ thống điện, v.v...).
Thiệt hại về vật chất được đo bằng tiền đồng Việt Nam tại mức giá thời điểm xảy ra thiên tai.
d) Một số chỉ tiêu thiệt hại về vật
chất do thiên tai gây ra:
(1) Nhà cửa (nhà ở, phòng học, bệnh
viện, trạm xá,...) bị sập đổ, bị cuốn trôi: là những ngôi nhà bị sập đổ hoàn
toàn hoặc bị cuốn trôi do ảnh hưởng của thiên tai không thể sửa chữa hoặc khắc
phục lại được.
(2) Nhà cửa (nhà ở, phòng học, bệnh
viện, trạm xá,...) bị hư hại một phần như tốc mái, lở tường... do ảnh hưởng trực
tiếp của thiên tai nhưng có thể sửa chữa, khôi phục hoặc cải tạo lại, đảm bảo
an toàn để ở.
(3) Nhà cửa (nhà ở, phòng học, bệnh
viện, trạm xá,...) bị ngập nước gồm bị ngập sàn, nền, mức
độ ngập từ 0,2 m trở lên đối với diện tích sinh hoạt thường xuyên.
(4) Diện tích lúa, hoa màu bị thiệt hại:
là diện tích lúa, hoa màu bị ngập, bồi lấp, xói lở, ngập úng do thiên tai gây
ra.
(5) Diện tích lúa, hoa mầu bị mất trắng:
là diện tích lúa, hoa mầu không phát triển bình thường do thiên tai gây ra, làm
giảm năng suất cây trồng từ 85% trở lên so với diện tích cây trồng sản xuất
cùng điều kiện bình thường.
(6) Đê các loại (đê biển, đê sông, đê bồi, bờ bao, kè,...) bị phá hủy: là các đoạn đê bị vỡ, bị
sạt lở, cuốn trôi do thiên tai trực tiếp gây ra.
2. Cách ghi biểu
Các tỉnh, thành phố bị ảnh hưởng do
thiên tai theo các đợt xảy ra thiên tai, theo loại thiên tai và theo tháng,
năm.
Cột 1: Kỳ báo cáo.
Cột 2: Cộng dồn từ đầu năm.
Dòng 1.1: Ghi số nhà bị sập, bị cuốn
trôi
Dòng 1.2: Ghi số nhà bị ngập
Dòng 1.3: Ghi số nhà bị sạt lở, hư hại, tốc mái
Dòng 2.1: Ghi số trường, điểm trường
bị sập đổ, cuốn trôi
Dòng 2.2: Ghi số trường, điểm trường
bị ngập, hư hại
Dòng 2.3: Ghi số phòng học bị sập đổ, cuốn trôi
Dòng 2.4: Ghi số
phòng học bị ngập, hư hại
Dòng 3.1: Ghi số phòng khám, phòng điều trị, trạm xá, trạm điều dưỡng bị sập đổ, cuốn trôi
Dòng 3.2: Ghi số phòng khám, phòng điều
trị, trạm xá, hư hại một phần
Dòng 4.1: Ghi diện tích lúa bị ngập,
hư hỏng
Dòng 4.2: Ghi diện tích lúa bị mất trắng
Dòng 4.3: Ghi diện tích hoa màu bị ngập,
hư hỏng
Dòng 4.4: Ghi diện tích hoa màu bị mất
trắng.
Dòng 4.5: Ghi số trâu, bò chết
Dòng 4.6: Ghi số lợn chết
Dòng 4.7: Ghi số gia cầm chết
Dòng 5.1: Ghi diện tích nuôi trồng thủy
sản bị thiệt hại
Dòng 5.2: Ghi số tàu, thuyền bị chìm,
mất tích
Dòng 5.3: Ghi số tàu, thuyền bị hư hại
Dòng 5.4: Ghi số lượng thủy sản bị
thiệt hại
Dòng 6.1: Ghi diện tích vườn ươm bị
thiệt hại
Dòng 6.2: Ghi diện tích rừng bị thiệt
hại
Dòng 7.1: Ghi số công trình thủy lợi
bị hư hỏng
Dòng 7.2: Ghi chiều dài đê bị vỡ, bị
cuốn trôi
Dòng 7.3: Ghi chiều dài đê bị sạt
Dòng 7.4: Ghi chiều dài kè bị vỡ, bị
cuốn trôi, bị sạt
Dòng 7.5: Ghi chiều dài kênh mương sạt
lở, hư hại
Dòng 7.6: Ghi số cống bị hư hại
Dòng 7.7: Ghi số trạm, máy bơm bị ngập
Dòng 7.8: Ghi khối lượng đất sạt,
trôi, bồi lấp
Dòng 8.1: Ghi chiều dài đường bị hư hại
Dòng 8.2: Ghi diện tích mặt đường hỏng
Dòng 8.3: Ghi khối lượng đất, đá bị sạt
trôi, bồi lấp
Dòng 8.4: Ghi số cầu, cống sập trôi
Dòng 8.5: Ghi số cầu, cống hư hại
Dòng 9.1: Ghi số cột điện trung, cao
thế đổ, gãy
Dòng 9.2: Ghi số cột điện hạ thế đổ,
gãy
Dòng 9.3: Ghi chiều dài dây điện bị đứt
Dòng 9.4: Ghi số trạm biến áp, biến
thể hỏng
Dòng 9.5: Ghi số máy biến áp hỏng
Dòng 10.1: Ghi số cột thông tin đổ
Dòng 10.2: Ghi chiều dài dây thông
tin đứt
Dòng 11: Ghi tổng giá trị thiệt hại ước
tính.
3. Phạm vi và thời kỳ thu thập số
liệu
Theo huyện/thành phố/thị xã xảy ra
thiên tai.
4. Nguồn số liệu
Phòng NN và PTNT/Phòng Kinh tế huyện/thành
phố/thị xã thu thập, tổng hợp thông tin và báo cáo.