|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 48/QĐ-BTP 2023 Chương trình hành động ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP
Số hiệu:
|
48/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm cụ thể hóa các nhiệm vụ liên quan vào kế hoạch
công tác năm 2023 của đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm,
hiệu quả Quyết định này; hàng quý, 6 tháng và 01 năm đánh giá việc thực hiện, gửi
báo cáo trước ngày 15 tháng cuối quý về Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành
án dân sự chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương cụ thể hóa những nội dung liên quan vào kế hoạch công
tác năm 2023 của đơn vị và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các cơ
quan Thi hành án dân sự.
3. Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu, cụ
thể hóa và tổ chức thực hiện các nội dung liên quan tại Quyết định này vào kế
hoạch công tác của cơ quan, đơn vị trong năm 2023.
4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Tổng
cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự; Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ đã được giao tại Chương
trình hành động của Bộ, ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc
hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 (Quyết định số
1483/QĐ-BTP ngày 30/9/2021).
5. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết
định này, kịp thời báo cáo, đề xuất với Bộ trưởng các biện
pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ
và đúng tiến độ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để tham
mưu thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ
(để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Trần Lưu Quang (để báo cáo);
- Ban Nội chính Trung ương (để báo cáo, phối hợp);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Bộ Kế hoạch và Đầu Tư (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ (để phối hợp);
- Lưu: VT, VP (TH&KSTTHCTrang).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH QUỐC GIA NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước
và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2023, Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp với những nội
dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU
1. Mục tiêu
Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời,
hiệu quả các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp đã được xác định
trong Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023.
2. Yêu cầu
- Bám sát phương châm “Đoàn kết kỷ
cương, bản lĩnh linh hoạt, đổi mới
sáng tạo, kịp thời hiệu quả” của
Chính phủ và các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp đã được
giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023, gắn với các ý kiến
chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư
pháp năm 2023 và các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2023 đã được xác định tại Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2023 của Bộ Tư pháp
về tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác
năm 2023.
- Xác định rõ các nhiệm vụ được giao,
lộ trình thực hiện, kết quả đầu ra và cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan, đơn vị
phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Tiếp
tục quán triệt, tổ chức thực hiện và thể chế hóa, tham mưu thể chế hóa kịp thời,
đầy đủ các nghị quyết, kết luận, chỉ thị của Ban chấp hành
Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Chủ động tham mưu và
tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp
hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN Việt
Nam trong giai đoạn mới và Kế hoạch số 11/KH-TW ngày
28/11/2022 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW. Quán triệt và thực
hiện nghiêm văn bản quy phạm pháp luật mới được ban hành.
1.2. Tăng
cường hoàn thiện thể chế, tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng công tác xây
dựng và tổ chức thi hành pháp luật (THPL), bảo đảm theo đúng tinh thần chỉ đạo
“đầu tư cho xây dựng và hoàn thiện thể chế là đầu tư cho phát triển”1. Tiếp tục tham mưu thực hiện đảm bảo tiến độ, chất
lượng Định hướng xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Chương trình
xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023, nhất là các dự án luật có vai trò quan trọng
trong việc tạo lập môi trường thuận lợi cho đầu tư, kinh doanh. Tiếp tục thực
hiện nghiêm Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL), bảo đảm tiến độ
và chất lượng công tác thẩm định đề nghị xây dựng VBQPPL, thẩm định dự án, dự
thảo VBQPPL; nâng cao chất lượng công tác lập đề nghị của Chính phủ về Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật,
pháp lệnh năm 2023.
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện thể
chế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành Tư pháp; tập
trung nguồn lực xây dựng, hoàn thiện các VBQPPL được giao chủ trì soạn thảo, đảm
bảo tiến độ, chất lượng đề ra.
1.3. Tăng
cường hiệu quả phản ứng chính sách và chú trọng thực hiện tốt công tác truyền
thông chính sách trong quá trình xây dựng, ban hành VBQPPL; tổ chức triển khai
có hiệu quả các Chương trình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật đã được Thủ
tướng Chính phủ ban hành. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; đổi mới, đa dạng hóa hình thức tiếp cận pháp
luật cho người dân. Thực hiện hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng
dẫn thi hành; công tác đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật.
1.4. Tổ
chức triển khai thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa
văn bản QPPL thống nhất trong cả nước kỳ 2019 - 2023. Tiếp
tục chú trọng và phát huy hiệu quả công tác theo dõi THPL. Tăng cường công tác
kiểm tra, rà soát văn bản theo thẩm quyền. Tham mưu Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, phối hợp các bộ, ngành rà soát, khắc phục các quy định pháp luật mâu thuẫn,
chồng chéo, bất cập, không còn phù hợp với thực tiễn. Thực hiện hợp nhất các
VBQPPL và pháp điển quy phạm pháp luật để bảo đảm tính minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật. Tăng cường quản
lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính.
1.5. Đẩy
mạnh việc thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 04-CT/TW ngày
02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát trong các vụ án hình sự về tham
nhũng, kinh tế. Thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về thi hành án dân sự
(THADS), thi hành án hành chính (THAHC). Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm
vụ THADS được Quốc hội, Chính phủ giao. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo xử lý dứt điểm
các việc có điều kiện thi hành án, nhất là các vụ việc trọng điểm, các vụ việc
phức tạp, kéo dài, các vụ việc liên quan đến tín dụng, ngân hàng. Tham mưu giúp
Chính phủ thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước về THAHC theo quy định của
Luật Tố tụng hành chính và Nghị định số 71/2016/NĐ-CP. Tăng cường công tác
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, vi phạm trong hoạt động THADS.
1.6. Tập
trung thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ của ngành Tư pháp theo Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi
số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; đầu tư xây dựng, nâng cấp,
hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng của ngành
Tư pháp, đặc biệt là phát huy vị trí, vai trò Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc để chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở
dữ liệu khác.
1.7. Tổ
chức thực hiện hiệu quả Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp và các
văn bản mới được ban hành về công tác tổ chức cán bộ để kiện toàn tổ chức bộ
máy, hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan tư pháp, pháp chế, THADS các cấp
bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương công vụ, cơ
cấu lại đội ngũ công chức, viên chức tư pháp theo vị trí việc làm, xây dựng đội
ngũ công chức, viên chức tư pháp trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
được giao trong giai đoạn mới. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong toàn
Ngành.
Thực hiện hiệu quả Đề án tổng
thể “Tiếp tục xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật
Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật”
và Đề án “Tiếp tục xây dựng Học viện Tư pháp thành
trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1155/QĐ-TTg và
Quyết định số 1156/QĐ-TTg ngày 30/9/2022.
1.8. Nâng
cao hiệu quả phòng ngừa và tăng cường năng lực tham mưu cho Chính phủ, Bộ,
ngành, địa phương trong giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện trong hoạt động đầu
tư quốc tế, bảo đảm quyền lợi của Chính phủ, người dân, doanh nghiệp. Tham gia
tích cực vào việc tham mưu Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa
phương xử lý các vướng mắc pháp lý phát sinh. Tăng cường quản lý nhà nước về tương trợ tư pháp.
Tiếp tục hoàn thiện thể chế quản lý
nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về
hợp tác quốc tế về pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra gắn với việc thực hiện
có hiệu quả nhiệm vụ Ban Bí thư giao Ban cán sự đảng trong việc theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra tình hình thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW và Kết luận số 73-KL/TW của
Ban Bí thư về hợp tác quốc tế về pháp luật, cải cách tư pháp. Chủ động tăng cường
quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế theo đúng định hướng công tác đối
ngoại của Đảng, Nhà nước và quy định, quy chế trong hoạt động đối
ngoại.
1.9. Tăng
cường hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp, nhất
là đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và thực hiện các kết luận thanh tra,
kiểm tra, giám sát, kiểm toán; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
1.10. Tập
trung thực hiện hiệu quả công tác đầu tư công, bảo đảm cơ sở
vật chất phục vụ hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp.
1.11. Thực
hiện tốt các nhiệm vụ về cải cách hành chính, giải quyết kịp thời yêu cầu của
người dân, doanh nghiệp trong các lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp,
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đăng ký biện pháp bảo đảm... Hiện đại hóa,
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống trợ
giúp pháp lý; nâng cao vai trò, năng lực, tính chuyên nghiệp và chất lượng hệ
thống trợ giúp pháp lý để người dân dễ tiếp cận pháp luật; tăng cường công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng, trong
hoạt động của chính quyền cơ sở. Thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số gắn với bảo đảm an toàn thông tin mạng trong ngành Tư pháp. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, truyền thông đối với việc khai thác, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến cũng như các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
của ngành Tư pháp.
2. Các giải pháp chủ yếu
2.1. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trong toàn Ngành khẩn trương rà
soát, đưa các nội dung tại Chương trình hành động vào chương trình, kế hoạch
công tác năm để chỉ đạo, tổ chức thực hiện, bảo đảm tiến độ,
chất lượng; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tiến độ, kết quả công việc.
2.2. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trong Ngành tiếp tục nêu cao tinh thần trách nhiệm,
đổi mới phương pháp lãnh đạo, điều hành; chỉ đạo tăng cường hơn nữa mối quan hệ
phối hợp giữa các đơn vị trong ngành; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính;
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC, tiết kiệm chi phí hành chính gắn với
công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện
nghiêm các chương trình, kế hoạch công tác, ưu tiên thực hiện những nhiệm vụ
liên quan trực tiếp đến việc thực hiện mục tiêu phát triển KTXH năm 2023.
2.3. Tiếp
tục thực hiện tốt công tác rà soát, tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế;
tập trung nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động,
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học
pháp lý; có cơ chế thu hút nhân lực có kỹ năng nghề nghiệp, trình độ chuyên môn
cao về làm việc tại Bộ, ngành Tư pháp.
2.4. Chủ
động phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan và cấp ủy, chính quyền các cấp trong
chỉ đạo, điều hành công tác tư pháp từ Trung ương đến địa phương; kịp thời báo
cáo, tham mưu các giải pháp đổi mới, sáng tạo, hiệu quả,
kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền để xin ý kiến chỉ đạo, tháo gỡ những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của Bộ,
Ngành.
2.5. Chú
trọng đầu tư nguồn lực để đẩy mạnh việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin,
thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành Tư pháp; thực hiện đồng bộ, có hệ thống các
giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tư pháp.
2.6. Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm khi có
hành vi vi phạm; đồng thời, kịp thời động viên, khích lệ các tập thể, cá nhân nỗ
lực đạt kết quả cao, sáng tạo trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.7. Đẩy
mạnh công tác truyền thông về các hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp và truyền
thông chính sách; kịp thời chia sẻ cách làm hay, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao phù hợp với tình hình thực tiễn của đất nước.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Trên cơ sở bám sát mục tiêu và nhiệm
vụ chủ yếu nêu trên, ngành Tư pháp tập trung thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ
về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 tại Phụ lục kèm theo./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
01/NQ-CP NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Chương trình hành động được ban hành theo Quyết định
số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
A. NHIỆM VỤ CỦA BỘ
TƯ PHÁP
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
hạn thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm chủ yếu
|
Căn
cứ xác định nhiệm vụ
|
I. Công tác
xây dựng đề án, văn bản
|
1.
|
Chương trình hành động của Ban cán
sự đảng Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới
|
Theo
yêu cầu tại Kế hoạch số 11-KH/TW ngày 28/11/2022 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
|
Viện
Chiến lược và Khoa học pháp lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quyết
định của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
2.
|
Chương trình hành động của Bộ Tư
pháp thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa
XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam trong giai đoạn mới
|
Theo
yêu cầu của Chính phủ
|
Viện
Chiến lược và Khoa học pháp lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
3.
|
Đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản
|
Tháng
01
|
Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Dự
thảo Đề nghị
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.24 Phụ lục số V kèm theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
4.
|
Đề án ban hành Chương trình hành động
quốc gia hoàn thiện chính sách và pháp luật nhằm thúc đẩy
thực hành kinh doanh có trách nhiệm tại Việt Nam
|
Tháng
6
|
Vụ
Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Dự
tháo Đề án
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.25 Phụ lục số V kèm theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
5.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp: hành
chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự;
phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Tháng
6
|
Cục
Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Dự
thảo Nghị định
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.26 Phụ lục số V kèm theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
6.
|
Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong các lĩnh vực liên quan đến thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính của các chức danh
|
Tháng
8
|
Cục
Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Dự
thảo Nghị định
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết và mục II.27 Phụ lục số V kèm theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
7.
|
Dự án Luật Thủ đô (Dự thảo Luật Thủ
đô sửa đổi)
|
Tháng
7
|
Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Dự thảo
Dự án Luật
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết và mục II.30 Phụ lục số V kèm theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
8.
|
Nghị định thay thế Nghị định số
113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về
pháp luật
|
Tháng
8
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Dự
thảo Nghị định
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.28 Phụ lục số V kèm theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
9.
|
Dự án Luật Công chứng (sửa đổi)
|
Tháng
11
|
Cục
Bổ trợ tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Dự thảo
Dự án Luật
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết và mục II.29 Phụ lục số V kèm theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP
|
II. Lĩnh vực
xây dựng, thẩm định; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và pháp điển
hệ thống QPPL
|
10.
|
Triển khai thực hiện Quy định về kiểm
soát quyền lực, phòng, chống “Lợi ích nhóm” tham nhũng, tiêu cực trong công
tác xây dựng pháp luật
|
Sau
khi Bộ Chính trị ban hành Quy định
|
Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Công văn
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
11.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kết luận
số 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp
luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV, nhất là các dự án về xây dựng và hoàn thiện thể
chế Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, tạo môi trường thuận lợi cho
đầu tư, kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
Cả
năm
|
Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Đề
nghị/Chương trình/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
12.
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm Luật Ban
hành VBQPPL và Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về
nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng
cường hiệu quả THPL
|
Cả
năm
|
Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
13.
|
Bảo đảm tiến độ
và chất lượng công tác thẩm định đề nghị xây dựng
VBQPPL, thẩm định dự án, dự thảo VBQPPL
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
14.
|
Tiếp tục thực hiện tốt các giải
pháp cải thiện chỉ số Cải thiện chất
lượng các quy định của pháp luật thuộc Bộ chỉ số Đổi mới
sáng tạo (GII)
|
Cả
năm
|
Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
15.
|
Kiểm soát chặt chẽ việc quy định
TTHC; theo dõi sát kết quả tiếp thu, giải trình ý kiến
thẩm định của cơ quan chủ trì soạn thảo
|
Cả
năm
|
Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
16.
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm
tra VBQPPL, nhất là tăng cường các đoàn công tác liên ngành, kiểm tra văn bản
theo địa bàn, lĩnh vực
|
Cả
năm
|
Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Kết
luận kiểm tra/Báo cáo
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
17.
|
Đẩy mạnh việc theo dõi, đôn đốc xử
lý văn bản trái pháp luật đã được phát hiện, kết luận
theo đúng quy định
|
Cả
năm
|
Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Công văn/Báo cáo
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
18.
|
Tiếp tục tham
mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về
rà soát VBQPPL để rà soát, xử lý các quy định pháp luật
bất cập, không còn phù hợp, gây khó khăn, vướng mắc khi thực hiện. Chú trọng
phát huy vai trò của Tổ công tác đối với những việc cụ thể, phức tạp liên
quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của nhiều bộ, ngành
|
Theo
Kế hoạch của Chính phủ
|
Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Kế
hoạch hoạt động/Công văn/Báo cáo/Hội nghị/Hội thảo
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
19.
|
Triển khai thực hiện nhiệm vụ rà
soát, đề xuất xử Lý văn bản hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng
Chính phủ
|
Tháng
6
|
Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ: các Bộ, cơ quan, địa phương; các cơ quan, tổ chức khác có
liên quan
|
Công
văn/Báo cáo
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
20.
|
Tổ chức triển khai thực hiện đúng
quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản QPPL thống nhất trong cả
nước kỳ 2019-2023
|
Theo
Kế hoạch riêng của Bộ
|
Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Công
văn/Kế hoạch thực hiện/Báo cáo
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
21.
|
Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ Đề án nâng cao chất lượng và
hiệu quả khai thác, sử dụng Bộ pháp điển
|
Tháng
10
|
Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Dự
thảo Đề án
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
22.
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giới
thiệu và hướng dẫn khai thác, sử dụng Bộ pháp điển để người dân, cơ quan, tổ
chức sử dụng hiệu quả
|
Cả năm
|
Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Hội thảo/Tài liệu
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
III. Công tác tổ chức thi
hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
23.
|
Tổ chức thực
hiện kịp thời, có hiệu quả văn bản QPPL, nhất là các luật
được ban hành để phục hồi, phát triển KTXH
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Vụ
Các vấn đề chung về XDPL - Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Hội nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Công văn
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
24.
|
Thường xuyên chỉ đạo việc rà soát, đánh
giá, tổng kết việc tổ chức THPL, nhằm kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng
mắc, cản trở hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp
cũng như đời sống của Nhân dân, các vấn đề mới phát sinh cần điều chỉnh để
kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi để phù hợp với tình hình thực tiễn
|
Cả
năm
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Vụ
Các vấn đề chung về XDPL - Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
25.
|
Tập trung theo dõi, đôn đốc,
nghiên cứu giải pháp để giảm cơ bản và tiến tới chấm dứt tình
trạng chậm, nợ ban hành văn bản quy định chi tiết
|
Cả
năm
|
Vụ
Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
26.
|
Đổi mới, tăng cường hiệu lực, hiệu
quả công tác theo dõi THPL, tập trung vào các lĩnh vực được xác định là trọng
tâm phát triển KTXH của năm 2023, phù hợp với nhiệm vụ chung của cả giai đoạn 2021-2025
|
Cả
năm
|
Cục
Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
27.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch theo dõi
tình hình THPL trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm
2023
|
Cả năm
|
Cục
Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
28.
|
Tổ chức tổng kết
việc thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công
tác tổ chức THPL” giai đoạn năm
2018 - 2022
|
Theo
Kế hoạch riêng của Bộ
|
Cục
Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
29.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả,
thực chất các giải pháp nhằm nâng cao điểm
số và nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số
B1)
|
Cả
năm
|
Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
30.
|
Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu
quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xử lý VPHC và các văn bản hướng dẫn thi hành;
phối hợp với các bộ, cơ quan hoàn thiện thể chế về xử lý
VPHC, trọng tâm là tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định
liên quan đến thẩm quyền xử phạt VPHC của các chức danh
|
Cả
năm
|
Cục
Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Tờ trình/dự thảo
VBQPPL/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
31.
|
Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thi hành cho các Bộ, ngành, địa phương;
tăng cường kiểm tra liên ngành tình hình THPL về xử lý VPHC
|
Cả
năm
|
Cục
Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Kế
hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
32.
|
Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn
chuyên sâu và thực hiện công tác truyền thông về xử lý vi phạm hành chính,
theo dõi thi hành pháp luật và Chỉ số B1
|
Cả
năm
|
Cục
Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
IV. Công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
33.
|
Tổ chức thực hiện nghiêm Kết luận số
80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân
dân; Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW, nhất là
trách nhiệm được giao trong công tác PBGDPL theo hướng gắn
kết giữa PBGDPL và xây dựng, THPL, lấy người dân, doanh nghiệp
làm trung tâm, chú trọng PBGDPL cho đối tượng đặc thù
|
Cả
năm
|
Cục
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
34.
|
Thực hiện tốt Quyết định số
21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần
và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL; phát huy vai trò, chức
năng, nhiệm vụ của Hội đồng và các thành viên Hội đồng
phối hợp PBGDPL các cấp trong hướng dẫn, chỉ đạo, triển
khai thực hiện công tác PBGDPL thuộc phạm vi quản lý; kịp thời tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc và đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phối hợp trong công tác
PBGDPL
|
Cả năm
|
Cục Phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
35.
|
Thực hiện có hiệu quả các Đề
án mới về PBGDPL do Thủ tướng chính phủ ban hành trong năm
2022, bao gồm: Đề án “Tổ chức truyền
thông chính sách có tác động lớn đến
xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
giai đoạn 2022-2027”; Đề án “Thí điểm đổi mới hoạt động đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL”; Đề án “Tăng cường
năng lực tiếp cận pháp luật của người dân”; Đề án “Truyền thông về quyền con
người ở Việt Nam giai đoạn 2023-2028”
|
Theo
Kế hoạch riêng của Bộ
|
Cục
Phổ biến, giáo dục pháp luật pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
36.
|
Tiếp tục đổi mới, đa dạng nội dung, hình thức PBGDPL. Về nội dung, chú trọng thực hiện
truyền thông các chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ. Về hình thức, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số trong công tác PBGDPL, tổ chức vận hành có
hiệu quả Cổng thông tin điện tử PBGDPL quốc gia, phát
huy vai trò của mạng xã hội, các phương tiện truyền
thông, báo chí, các thiết chế văn hóa, thông tin cơ sở...
tham gia PBGDPL
|
Cả
năm
|
Cục
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Các
hoạt động PBGDPL được đổi mới về nội dung và hình thức
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
37.
|
Tham mưu tổ chức thực hiện Ngày
Pháp luật Việt Nam có hiệu quả, gắn với việc thực hiện
nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của từng cơ quan, đơn vị,
địa phương để lan toả tinh thần thượng tôn Hiến pháp, pháp luật, đưa thượng
tôn pháp luật trở thành chuẩn mực trong ứng xử của các chủ thể trong xã hội
|
Theo
Kế hoạch riêng của Bộ
|
Cục
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Các
hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam được thực hiện
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
38.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật
Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổng
kết 10 năm thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở; tổ chức Hội
thi hòa giải viên giỏi toàn quốc lần thứ IV
|
Cả
năm
|
Cục
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Cuộc thi/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
39.
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm
vụ được giao tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg , Thông tư số 09/2021/TT-BTP về đánh
giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật và Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15/8/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp
cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn
minh
|
Cả
năm
|
Cục
Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
V. Công tác thi
hành án dân sự, hành chính
|
40.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả
Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị
thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham
nhũng, kinh tế; tổ chức thực hiện các nội dung sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật THADS đã được thông qua
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
41.
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Quy định
về kiểm soát quyền lực phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều
tra, truy tố, xét xử, thi hành án”
|
Sau
khi Bộ Chính trị ban hành Quy định
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
42.
|
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện thể
chế về THADS, THAHC
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Đề nghị/Dự thảo VBQPPL
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
43.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả Nghị quyết số 23-NQ/BCSĐ ngày 29/3/2022 của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ trọng tâm Thi hành án dân sự,
theo dõi Thi hành án hành chính giai đoạn 2022-2026 và Kế hoạch
của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/BCSĐ
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
44.
|
Tổ chức triển khai đồng bộ các giải
pháp để hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ THADS, THAHC theo Nghị quyết số
96/2019/QH14 và Nghị quyết số 16/2021/QH15
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Các
nhiệm vụ THADS, THAHC được thực hiện
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
45.
|
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác thu hồi
tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh
tế, đặc biệt là các vụ việc thuộc diện BCĐTW về phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực theo dõi, chỉ đạo; thu hồi nợ
cho các tổ chức tín dụng
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Công
tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham
nhũng, kinh tế được thực hiện hiệu quả
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
46.
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu
quả Luật TTHC năm 2015; các kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội về việc
chấp hành pháp luật TTHC và THAHC và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 15/11/2019 của
Thủ tướng Chính phủ
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo/Công văn
|
Mục I.4,II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
47.
|
Tăng cường kiểm tra tình hình chấp
hành pháp luật TTHC và THAHC, tập trung tại các địa phương có số lượng vụ việc
khiếu kiện, THAHC lớn, phức tạp, kéo dài nhằm phát hiện các sai phạm để
chấn chỉnh, xem xét xử lý theo quy định
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo kiểm tra/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
48.
|
Chủ động phối hợp với TAND tối cao,
Viện KSND tối cao để nâng cao hiệu quả phối hợp liên ngành nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
thực hiện pháp luật TTHC, THAHC. Tăng cường công tác kiểm
tra các địa phương, đặc biệt là các địa phương có số lượng
án hành chính lớn
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo kiểm tra/Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
49.
|
Tập trung xây dựng, kiện toàn đội
ngũ lãnh đạo, quản lý, Chấp hành viên, công chức làm công tác THADS, có phẩm
chất đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm. Thực hiện nghiêm
các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên,
nhất là người đứng đầu; bảo đảm kỷ
luật, kỷ cương hành chính; phát huy dân chủ và sức mạnh tập thể. Nâng cao chất
lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho các chức danh, vị trí việc
làm
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Thực
hiện tốt công tác cán bộ trong hệ thống cơ quan THADS
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
50.
|
Lãnh đạo, chỉ đạo tăng cường công
tác đấu tranh, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực THADS, kiểm
tra, thanh tra đối với công tác THADS, THAHC, trong đó trọng tâm là kiểm tra, giám sát đối với
công tác thi hành án liên quan đến thu hồi tài sản trong các vụ án hình sự về
tham nhũng, kinh tế; thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng;
công tác xác minh, phân loại án; thẩm định giá, bán đấu giá tài sản thi hành
án. Kiên quyết xử lý nghiêm, đưa ra khỏi ngành những
công chức có biểu hiện nhũng nhiễu, tiêu cực, suy thoái về đạo đức, lối sống
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo kiểm tra/Công văn
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
51.
|
Củng cố, tăng
cường hơn nữa công tác phối hợp liên ngành từ trung ương đến địa phương; chủ
động tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính
quyền địa phương và các ban, bộ, ngành liên quan đối
với công tác THADS, THAHC
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Công
tác phối hợp được thực hiện hiệu quả
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
52.
|
Tham mưu kiện toàn, nâng cao chất
lượng hoạt động của Ban chỉ đạo THADS các cấp, nhất là chỉ đạo tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác phối
hợp; chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, các tổ chức tín dụng và các cơ quan liên quan cung cấp đầy đủ, chính
xác thông tin về tài khoản, tài sản, kịp thời, phối hợp áp dụng các biện pháp
tạm giữ, kê biên, phong toả, xử lý
tài sản theo đề nghị của cơ quan THADS
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Ban
chỉ đạo THADS các cấp hoạt động hiệu quả
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
53.
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, CCHC trong lĩnh vực THADS, THAHC
|
Cả
năm
|
Tổng
cục THADS
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Công
tác ứng dụng công nghệ thông tin, CCHC trong hệ thống cơ
quan THADS được thực hiện tốt
|
Mục I.4. II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
VI. Công tác hộ
tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký biện pháp
bảo đảm, bồi thường nhà nước
|
54.
|
Tiếp tục tập trung nguồn lực triển
khai Dự án đầu tư công “Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử”; nghiên cứu đề xuất giải pháp phù hợp nhằm
đáp ứng yêu cầu giải quyết TTHC trong lĩnh vực trên môi trường điện
tử phù hợp chủ trương chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số
|
Cả
năm
|
Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử tiếp tục được hoàn thiện
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
55.
|
Đẩy mạnh thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn
2017 - 2024; tiếp tục triển khai Đề án “Thí điểm liên thông dữ liệu cấp Giấy
chứng sinh, Giấy báo tử để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai
tử trên môi trường điện tử”
|
Cả
năm
|
Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo /Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
56.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch
triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên
hợp quốc theo Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
trong đó trọng tâm là nhiệm vụ nghiên cứu giải quyết giấy tờ quốc tịch, hộ tịch
cho người không quốc tịch, người chưa xác định được quốc
tịch, người không có giấy tờ chứng minh về nhân thân,
|
Cả
năm
|
Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Hội
nghị/Tọa đàm/Kế hoạch/Báo cáo /Công văn
|
Mục I.4, II.3.a Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
1
Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các Hội nghị và Lễ Hưởng
ứng ngày Pháp luật Việt Nam năm 2022.
Quyết định 48/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ngày 17/01/2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|