ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7458/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 17
tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH VÀ
GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU
ngày 20/10/2020 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 -
2025, tầm nhìn đền năm 2030.
Căn cứ Đề án số 02-ĐA/TU ngày
29/01/2021 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2030.
Căn cứ Quyết định số
2581/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án Chuyển
đổi số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch số 3706/KH-UBND
ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU ngày
29/01/2021 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2030.
Căn cứ Kế hoạch số 7149/KH-UBND
ngày 01/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Chương trình “Chuyển đổi
số ngành Thư viện đến năm 2025 định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa, thể thao và Du lịch trên
địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội
dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức, quán triệt, triển
khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ và hiệu quả nội dung Nghị quyết số 01-NQ/TU
ngày 20/10/2020 của Tỉnh ủy và Đề án số 02- ĐA/TU ngày 29/ 01/2021 của Tỉnh ủy.
- Đến năm 2025, chuyển đổi số đồng
bộ, toàn diện ngành văn hóa, thể thao và du lịch trên phạm vi toàn tỉnh; hình
thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ tối đa hoạt động quản
lý của cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực của
ngành, du khách và người dân.
- Tạo cơ chế thuận lợi, khuyến
khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cùng đóng góp, chia sẻ, khai thác hệ
thống thông tin chung.
- Đến năm 2030, phát triển nền
tảng dữ liệu số phục vụ phát triển du lịch số, kết hợp với thương mại điện tử để
hướng tới một ngành kinh tế thông minh phù hợp với xu hướng cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0).
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện Kế hoạch
này đảm bảo kịp thời, đồng bộ, đạt mục tiêu đề ra và tiết kiệm.
- Huy động nguồn lực của các tổ
chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia thực hiện Kế hoạch này; huy động nguồn lực
đội ngũ công chức, viên chức toàn ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực
hiện quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đáp ứng yêu cầu ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong du lịch.
- Thực hiện thường xuyên và định
kỳ tổ chức kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; báo cáo, đề
xuất UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo đối với các nhiệm vụ tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
II. NỘI DUNG
1. Chuyển đổi
số ngành thư viện
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế
hoạch số 7149/KH-UBND ngày 01/11/2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở
VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: UBND
các huyện/thành phố, Sở TTTT, các đơn vị xây dựng phần mềm và các đơn vị viễn
thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thời gian thực hiện: 2022,
2023.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
2. Ứng dụng
chuyển đổi số trong toàn ngành Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình
Xây dựng ứng dụng phần mềm sử dụng
giải pháp thông minh ứng dụng công nghệ tiên tiến vào việc: Giám sát quảng cáo
điện tử trên địa bàn tỉnh Bến Tre, thực hiện dịch vụ công của thủ tục hành
chính thuộc các lĩnh vực của ngành trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; Quản lý
công tác tập luyện, tổ chức thi đấu thể thao; Kết nối liên thông thông tin giữa
các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch từ Trung ương đến địa phương và các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh. Xây dựng dữ liệu toàn ngành Văn hóa, Thể
thao, Du lịch và Gia đình để chuẩn bị kết nối và đồng bộ dữ liệu quản lý từ
Trung ương đến địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở
VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Tổng
cục Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông (Sở TTTT), UBND các huyện/thành phố,
các đơn vị xây dựng phần mềm, các đơn vị viễn thông và trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
- Thời gian thực hiện: 2024.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
3. Tuyên
truyền, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin
trong ngành văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình
- Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
du lịch thông minh cho cán bộ quản lý nhà nước về toàn ngành, các doanh nghiệp
và cộng đồng;
- Tổ chức tìm hiểu, phổ biến,
chia sẻ thông tin, kinh nghiệm về các điển hình tiêu biểu trong việc ứng dụng
CNTT (trong ngành du lịch Việt Nam và thế giới), tập trung vào các đối tượng quản
lý nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị quản lý khu, điểm du lịch, cộng đồng và các
cá nhân thông qua các hình thức như hội thảo, khảo sát thực tế, cuộc thi;
- Lồng ghép các nội dung ứng dụng
CNTT tiếp cận xu hướng của cuộc CMCN 4.0 trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực trong toàn ngành.
- Đơn vị chủ trì: Sở
VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở
Giáo dục đào tạo (Sở GDĐT), Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các ngân hàng và
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực của ngành trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
4. Xây dựng
các giải pháp về du lịch cho tất cả khách du lịch từ khi đặt chân đến và rời đi
khỏi tỉnh Bến Tre: Xây dựng ứng dụng nhắn tin tự động trên hệ thống
Du lịch Thông minh Bến Tre (bentretourism.vn trên điện thoại thông minh,
tiếp nhận kết quả và phát triển ứng dụng du lịch thông minh Bến Tre từ đề tài
nghiên cứu Khoa học và Công nghệ (KHCN) cấp tỉnh).
- Đơn vị chủ trì: Sở
VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở
KHCN, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố và các hệ thống viễn thông trên địa bàn
tỉnh như: VNPT, MobiFone, FPT, Viettel,….
- Thời gian thực hiện: 2023.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
5. Xây dựng
hệ thống mạng wifi công cộng phục vụ du khách và các ứng dụng công nghệ thông
minh nhằm quảng bá điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch
Xây dựng hệ thống mạng
wifi công cộng phục vụ tại những địa bàn tập trung khách Du lịch.
Chi tiết: Lắp đặt tại trung tâm
thành phố Bến Tre (bán kính 3km đến 4km); địa bàn thị xã, thị trấn hoặc khu du
lịch địa phương (bán kính từ 1km đến 2km); 02 di tích quốc gia đặc biệt; các di
tích và điểm đến du lịch trên tuyến đường trong tuyến du lịch tiêu biểu của tỉnh,
nhằm giúp du khách không lệ thuộc vào những điều kiện tìm kiếm, mà tiếp cận hệ
thống Internet, cũng như tiếp cận với tất cả các ứng dụng trong hệ thống Du lịch
thông minh Bến Tre (Bản đồ số du lịch) nhanh chóng, dễ dàng hơn.
- Đơn vị chủ trì: Sở
TTTT.
- Đơn vị phối hợp: Sở
VHTTDL, UBND các huyện có du lịch phát triển/thành phố Bến Tre, các hệ thống viễn
thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,….
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước
và xã hội hóa.
6. Xây dựng
hệ thống các ứng dụng công nghệ thông minh nhằm quảng bá điểm đến, sản phẩm, dịch
vụ du lịch
Phát triển đồng bộ hệ sinh thái
du lịch thông minh; ứng dụng trí tuệ nhân tạo, trợ lý du lịch ảo và các công
nghệ tiên tiến khác phục vụ du khách, cộng đồng, doanh nghiệp và cơ quan quản
lý nhà nước về du lịch. Xây dựng các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch và các công
nghệ mới khác nhằm đưa đến những dịch vụ tốt nhất về trải nghiệm, tiện dụng,
tăng giá trị và sức hấp dẫn đối với khách du lịch cũng như các điểm đến du lịch.
Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp du lịch với các chuyên trang có uy tín trong và
ngoài nước. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận khách hàng thông qua hình thức du lịch
trực tuyến.
a) Xây dựng ứng dụng công nghệ
thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR), xây dựng Video 360 độ phục vụ khách
du lịch. Kết hợp xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh đối với
những di tích lịch sử - văn hóa quan trọng của tỉnh Bến Tre phục vụ du khách.
- Đơn vị chủ trì: Sở
VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở
TTTT, các đơn vị phát triển phần mềm, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh
như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2022
(thực hiện 02 di tích: Di tích quốc gia đặc biệt Đồng Khởi Bến Tre và Khu
lưu niệm Nữ tướng Nguyễn Thị Định), mỗi năm thực hiện số hóa 02 di tích và
khảo sát hiệu quả mang lại từ ứng dụng để phát triển đến 100% các điểm đến du lịch
trên địa bàn toàn tỉnh vào năm 2030.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
b) Lắp đặt một số màn hình
thông minh tại những di tích cấp quốc gia trở lên, trạm thông tin du lịch, những
điểm đến tập trung đông khách du lịch, trung tâm của thành phố Bến Tre hay các
thị trấn của các huyện có du lịch phát triển.
- Đơn vị chủ trì: Sở VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở
TTTT, UBND các huyện, thành phố, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như:
VNPT, FPT, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2022
và các năm tiếp theo.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước
và xã hội hóa.
c) Phát triển công cụ thuyết
minh tự động trong Ứng dụng Du lịch thông minh Bến Tre (Bản đồ số du lịch), đồng
thời chuẩn hóa nội dung số giới thiệu về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch
tiêu biểu của tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2 của Đề tài khoa học và công nghệ cấp
tỉnh).
- Đơn vị chủ trì: Sở
VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các hệ thống viễn
thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,… và doanh nghiệp du
lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2022,
2023.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
d) Số hóa các di sản văn hóa
qua công nghệ số
Xây dựng Thư viện dữ liệu di
tích, lập hệ thống mã QR Code tại các di tích trọng điểm, nâng cấp Ngân hàng dữ
liệu các di sản văn hóa phi vật thể và trang web Danh nhân văn hóa Nguyễn Đình
Chiểu.
- Đơn vị chủ trì: Sở
VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở
TTTT, UBND các huyện/thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2023.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước.
đ) Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp
du lịch với các chuyên trang có uy tín trong và ngoài nước. Hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận khách hàng thông qua hình thức du lịch trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Sở
VHTTDL.
- Đơn vị phối hợp: Sở
TTTT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các hệ thống viễn thông
trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa
bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 2023,
2024.
- Nguồn kinh phí: Nhà nước
và xã hội hóa.
7. Đẩy mạnh
ứng dụng các dịch vụ thanh toán trực tuyến ở tất cả các điểm dịch vụ du lịch
(ví điện tử, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code...).
- Đơn vị chủ trì: Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
- Đơn vị phối hợp: Sở VHTTDL, Sở
TTTT, UBND các huyện/thành phố, hệ thống viễn thông và doanh nghiệp, cơ sở kinh
doanh du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
- Nguồn kinh phí: Xã hội hóa.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; chủ động tạo điều kiện nhằm huy động
nguồn xã hội hóa để thực hiện kế hoạch này đạt hiệu quả.
1. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh cấp
cho hoạt động chuyển đổi số hằng năm.
- Nguồn xã hội hóa từ các công
ty/đơn vị/doanh nghiệp cùng phối hợp thực hiện việc chuyển đổi số.
2. Dự kiến kinh phí thực hiện:
11.028.500.000 đồng (Mười một tỷ, không trăm hai mươi tám triệu, năm
trăm ngàn đồng).
(phụ
lục dự trù kinh phí kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ
đạo phát triển du lịch tỉnh, chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Thành lập Tổ công tác gồm các Sở, ngành
liên quan để triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.
- Chủ trì xây dựng, phối hợp với
các hiệp hội, các doanh nghiệp, đối tác quốc tế triển khai các nội dung của Kế
hoạch theo hình thức hợp tác công - tư.
- Hướng dẫn, khuyến khích các tổ
chức xã hội nghề nghiệp về du lịch, cộng đồng doanh nghiệp tham gia thực hiện
các nội dung của Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tiễn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá thực hiện Kế hoạch để rút kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực
hiện; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nếu cần thiết.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông: Thẩm định các hạng mục của Kế hoạch theo quy định; phối hợp với Sở
VHTTDL tuyên truyền, phổ biến và thực hiện các nội dung có liên quan của Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, hướng dẫn thủ tục đầu tư, thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định dự toán
và tham mưu bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện
Kế hoạch theo quy định. Gắn quá trình triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kết nối các dự án khởi nghiệp sáng tạo
về du lịch thông minh với các nhà đầu tư trong nước và quốc tế.
4.
Sở Tài chính: Tham mưu cân đối, bố trí
kinh phí ngân sách để thực hiện kế hoạch này; hướng dẫn và thanh quyết toán
kinh phí ngân sách thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
quy định pháp luật liên quan.
5.
Sở Giao thông vận tải: Kết nối, trao đổi dữ
liệu liên quan đến kinh doanh vận tải khách du lịch bằng các phương tiện vận tải
đường bộ và đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý với Sở VHTTDL.
6.
Sở Công thương: Kết nối, trao đổi dữ liệu
về giao dịch thương mại liên quan đến khách du lịch với Sở VHTTDL.
7.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kết
nối, trao đổi dữ liệu về sản phẩm OCOP, sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an
toàn, làng nghề, mô hình nông nghiệp du lịch với Sở VHTTDL.
8.
Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở
VHTTDL lồng ghép các nội dung của Kế hoạch vào các chương trình phát triển khoa
học và công nghệ.
9.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Phối hợp
lồng ghép các nội dung liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin tiếp cận xu
hướng của cuộc CMCN 4.0 trong các chương trình đào tạo nghề du lịch. Khuyến
khích phát triển các ứng dụng học nghề du lịch trực tuyến hỗ trợ nhu cầu học tại
chỗ của lao động ngành du lịch.
10.
Sở Nội vụ: Kết nối, trao đổi dữ liệu tổng
hợp liên quan đến tôn giáo, di tích đủ điều kiện khai thác phục vụ hoạt động du
lịch với Sở VHTTDL.
11.
Công an tỉnh: Kết nối, trao đổi dữ liệu
liên quan đến các đoàn du khách quốc tế quan trọng với Sở VHTTDL. Trao đổi
thông tin, cảnh báo về an ninh, an toàn và hỗ trợ khách du lịch trong trường hợp
xảy ra các tình huống liên quan trật tự an toàn xã hội.
12.
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre: Phối
hợp triển khai và chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn hỗ trợ
việc ứng dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến cho các doanh nghiệp, cơ sở kinh
doanh du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống.
13.
UBND các huyện, thành phố Bến Tre
- Căn
cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch để cụ thể
hóa, tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến Kế hoạch này đến các tầng lớp nhân dân.
- Tổ
chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ liên quan theo đúng mục tiêu Kế hoạch,
định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ gửi Sở VHTTDL tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
14.
Văn phòng UBND tỉnh: Kết nối, trao đổi dữ
liệu tổng hợp liên quan đến các chính sách, tình hình, hoạt động, thông tin đối
ngoại; điểm đến du lịch các nước; người Việt Nam ở nước ngoài và các thông tin
khác liên quan đến hoạt động du lịch với Sở VHTTDL.
15.
Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- Xây
dựng các chương trình truyền thông phổ biến các điển hình về ứng dụng CNTT
trong ngành du lịch.
-
Tham gia các chương trình khảo sát, viết bài, sản xuất phim ngắn về du lịch;
xây dựng, cung cấp các thông tin số về sản phẩm liên quan đến du lịch, đóng góp
vào cơ sở dữ liệu chung.
16.
Hiệp hội Du lịch tỉnh Bến Tre, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bến Tre
- Căn
cứ chức năng, nhiệm vụ của mình để xây dựng Kế hoạch cụ thể hóa, tổ chức triển
khai thực hiện.
- Vận
động các doanh nghiệp du lịch tham gia xã hội hóa thực hiện các nội dung chuyển
đổi số trong lĩnh vực du lịch theo tinh thần kế hoạch này.
17.
Các doanh nghiệp du lịch
- Phối
hợp thực hiện việc số hóa toàn bộ dữ liệu du lịch và triển khai du lịch thực tế
ảo trên bản đồ số và công nghệ mới.
- Thường
xuyên triển khai cập nhật dữ liệu mới của đơn vị mình trên hệ thống để quản lý.
- Triển
khai ứng dụng thuyết minh du lịch tự động qua thiết bị di động thông minh do
đơn vị mình quản lý, khai thác.
Trên
đây là Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch
và Gia đình trong giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân
tỉnh đề nghị các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL (báo cáo);
- TT.TU (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- Chánh, PCVP.UBND tỉnh;
- Báo ĐK, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT;
- UBND các huyện, TP;
- Hiệp hội du lịch, Hội doanh nhân trẻ;
- Phòng: KGVX, TH;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH VÀ GIA ĐÌNH TRONG GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP KINH TẾ VÀ HUY ĐỘNG
CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 7458/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự toán kinh phí NSNN từng năm
|
Kinh phí XHH
|
Tổng kinh phí
|
Ghi chú
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Chuyển đổi số ngành thư viện
|
Sở VHTTDL
|
Các đơn vị được phân công theo Kế hoạch số số 7149/KH-UBND ngày
01/11/2021.
|
2022 - 2025
|
242
|
250
|
250
|
250
|
0
|
992
|
|
2
|
Xây dựng Ứng dụng chuyển đổi
số trong toàn ngành Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Gia đình
|
Sở VHTTDL
|
Tổng cục Du lịch, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các đơn vị xây dựng
phần mềm, các đơn vị viễn thông và trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
2024
|
|
|
2.000
|
|
0
|
2.000
|
|
3
|
Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành văn hóa, thể
thao, du lịch và gia đình
- Tổ chức sự kiện giới thiệu,
tuyên truyền, triển khai nội dung kế hoạch;
- Tập huấn nâng cao trình độ,
năng lực ứng dụng CNTT 02 lớp: lớp công chức, viên chức ngành, cán bộ quản lý
và lớp cho các doanh nghiệp.
|
Sở VHTTDL
|
Sở Giáo dục đào tạo, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các ngân hàng
và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
|
4
|
Xây dựng các giải pháp về du
lịch cho tất cả khách du lịch từ khi đặt chân đến và rời đi khỏi tỉnh Bến Tre
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHCN, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố và các hệ thống viễn thông
trên địa bàn tỉnh như: VNPT, MobiFone, FPT, Viettel,….
|
2023 - 2025
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống mạng wifi
công cộng phục vụ du khách và các ứng dụng công nghệ thông minh nhằm quảng bá
điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch
|
Sở TTTT
|
Sở VHTTDL, UBND các huyện có du lịch phát triển/thành phố Bến Tre, các
hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,….
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
Theo kế hoạch của Sở TTTT
|
6
|
Xây dựng hệ thống các ứng dụng
công nghệ thông minh nhằm quảng bá điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Xây dựng ứng dụng công nghệ
thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR), xây dựng Video 360 độ phục vụ
khách du lịch. Kết hợp xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh
đối với những di tích lịch sử - văn hóa quan trọng của tỉnh Bến Tre phục vụ
du khách.
|
Sở VHTTDL
|
Sở TTTT, các hệ thống viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT,
MobiFone,Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh
|
2022- 2025
|
628,5
|
700
|
700
|
700
|
500
|
3.228,5
|
|
|
b) Lắp đặt một số màn hình
thông minh tại những di tích cấp quốc gia trở lên, trạm thông tin du lịch, những
điểm đến tập trung đông khách du lịch, trung tâm của thành phố Bến Tre hay
các thị trấn của các huyện có du lịch phát triển.
|
Sở VHTTDL
|
Sở TTTT, UBND các huyện, thành phố, các hệ thống viễn thông trên địa
bàn tỉnh như: VNPT, FPT, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
|
2022 - 2025
|
128
|
130
|
130
|
130
|
100
|
618
|
|
|
c) Phát triển công cụ thuyết
minh tự động trong Ứng dụng Du lịch thông minh Bến Tre (Bản đồ số du lịch), đồng
thời chuẩn hóa nội dung số giới thiệu về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch
tiêu biểu của tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2 của Đề tài khoa học và công nghệ cấp
tỉnh).
|
Sở VHTTDL.
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, các hệ thống
viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, MobiFone, Viettel,… và doanh
nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh
|
2022 - 2023
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện Đề tài KHCN
|
|
d) Số hóa các di sản văn hóa
qua công nghệ số Xây dựng Thư viện dữ liệu di tích, lập hệ thống mã QR Code tại
các di tích trọng điểm, nâng cấp Ngân hàng dữ liệu các di sản văn hóa phi vật
thể và trang web Danh nhân văn hóa Nguyễn Đình Chiểu.
|
Sở VHTTDL
|
Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố.
|
2023 - 2025
|
|
200
|
200
|
200
|
100
|
700
|
|
|
đ) Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp
du lịch với các chuyên trang có uy tín trong và ngoài nước. Hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận khách hàng thông qua hình thức du lịch trực tuyến.
|
Sở VHTTDL.
|
Sở TTTT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các hệ thống
viễn thông trên địa bàn tỉnh như: VNPT, FPT, Viettel,… và doanh nghiệp du lịch
trên địa bàn tỉnh
|
2023 - 2025
|
|
300
|
330
|
360
|
100
|
1.090
|
|
7
|
Đẩy mạnh ứng dụng các dịch vụ
thanh toán trực tuyến ở tất cả các điểm dịch vụ du lịch (ví điện tử, thẻ ngân
hàng trực tuyến, QR Code...)
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
|
Sở VHTTDL, Sở TTTT, UBND các huyện/thành phố, hệ thống viễn thông và
doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống trên địa bàn
tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
Theo kinh phí hoạt động của từng đơn vị
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
998,5
|
3.680
|
3.710
|
1.740
|
900
|
11.028,5
|
|