HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/2023/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 14
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 75/2021/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO,
HỘ THOÁT NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BLĐTBXH ngày 15
tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn
ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về đề nghị thông qua nghị quyết sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 75/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân thành phố quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
thoát nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 171/BC-VHXH
ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố
và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 75/2021/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định về chính
sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi khoản 3 và bổ sung khoản 4 vào Điều 1
như sau:
“3. Hộ thoát nghèo trong vòng 03 năm kể từ thời điểm
thoát nghèo theo chuẩn thành phố.
4. Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn thành
phố.”
2. Sửa đổi điểm a, điểm b và điểm c tại khoản 3
Điều 2 như sau:
“a) Hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo với mức
80.000.000 đồng/nhà. Trong đó nguồn ngân sách thành phố hỗ trợ 40.000.000
đồng/nhà và nguồn huy động Quỹ “Vì người nghèo” các cấp của thành phố hỗ trợ 40.000.000
đồng/nhà.
b) Hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo trên địa
bàn các quận với mức tối đa 30.000.000 đồng/nhà. Trong đó nguồn ngân sách thành
phố hỗ trợ 15.000.000 đồng/nhà và nguồn huy động Quỹ “Vì người nghèo” các quận
hỗ trợ 15.000.000 đồng/nhà.
c) Hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo trên địa
bàn huyện Hòa Vang với mức tối đa 30.000.000 đồng/nhà. Trong đó nguồn ngân sách
thành phố hỗ trợ 7.500.000 đồng/nhà, nguồn ngân sách huyện hỗ trợ 7.500.000
đồng/nhà, nguồn huy động Quỹ “Vì người nghèo” huyện hỗ trợ 15.000.000 đồng/nhà.
3. Bổ sung điểm c, điểm d vào khoản 5 Điều 2 như
sau:
“5. Chính sách hỗ trợ tín dụng
c) Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo
trong vòng 03 năm kể từ thời điểm thoát nghèo theo chuẩn thành phố được vay vốn
với mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay như quy định các chương trình
tín dụng của Trung ương áp dụng đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo
theo chuẩn Trung ương.
d)) Hỗ trợ hộ có mức sống trung bình theo chuẩn
thành phố được vay vốn với mức cho vay, thời hạn cho vay tối đa như chương
trình tín dụng cho vay hộ nghèo, lãi suất cho vay bằng 120% lãi suất cho vay
đối với hộ nghèo chuẩn Trung ương quy định trong từng thời kỳ.”.
4. Bổ sung khoản 7 vào Điều 2 như sau:
“7. Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo quy định của Trung ương,
với mức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước không quá 60% tổng chi phí thực hiện
một (01) dự án, mức tối đa 500.000.000 đồng/dự án.”.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp hiện hành
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2024.
2. Riêng khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các
Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành
phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà
Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 14 tháng 12 năm
2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế, Bộ LĐTB&XH;
- Cục Kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH, UBND, ƯBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; HĐND huyện Hòa Vang;
- Đảng ủy, UBND các phường, xã; HĐND các xã;
- Báo Đà Nẵng, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng
TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|