ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/UBND-NC
V/v đẩy
mạnh thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Tân Phú, ngày 23 tháng 7
năm 2019
|
Kính gửi:
|
- Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp;
- Ủy ban nhân dân 11 phường Quận Tân Phú.
|
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính
trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính
phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày
14/4/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 29/6/2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố về triển khai thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội
đồng nhân dân thành phố về chế độ hỗ trợ thêm đối với cán bộ nghỉ hưu trước
tuổi, thôi việc theo Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị định số
108/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Kế hoạch số 09-KH/QU ngày 22/10/2015 của Quận ủy Tân
Phú thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công
chức quận Tân Phú giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 95-KH/QU ngày 26/4/2018 của Quận ủy Tân
Phú triển khai thực hiện Kết luận số 244-KL/TU ngày 24/11/2017 của Ban Thường
vụ Thành ủy về thực hiện Thông báo số 30-TB/TW ngày 23/5/2017 và Kết luận số
17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị;
Thực hiện Hướng dẫn 2432/HD-SNV ngày 27/6/2019 của Sở Nội vụ
về việc thực hiện Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế,
Ủy ban nhân dân (UBND) quận yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, UBND 11 phường đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ
Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức và tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 108/2014/NĐ-CP , Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Đối tượng thực hiện giải quyết chính sách tinh giản biên
chế theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ:
+ Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ
hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
+ Người làm việc trong biên chế tại các hội được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao.
- Không thực hiện xét tinh giản biên chế đối với những
trường hợp đã có quyết định nghỉ hưu theo quy định (nghĩa là sau 03 tháng tính
đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định).
II. CÁC TRƯỜNG HỢP TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại cơ quan,
đơn vị thuộc quận và cán bộ, công chức phường hưởng lương từ ngân sách nhà nước
hoặc quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật (sau đây
gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức), thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp
công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
b) Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị
trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác.
c) Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị
trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể đào tạo lại để chuẩn hóa về
chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác, cá nhân tự nguyện
thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
d) Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm
hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao,
nhưng không thể bố trí việc làm khác hoặc được cơ quan bố trí việc làm
khác, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý đồng ý.
đ) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản
biên chế, cán bộ, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào mức hoàn thành
nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 01 năm hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng
không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ
trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện
thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
e) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản
biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành
nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm
khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại
thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên
chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
g) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản
biên chế, mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn
số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm
xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi
trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật hoặc trong năm
trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm
việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1
Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và
được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.
h) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ
chức vụ do sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, tự
nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
đồng ý.
2. Người làm việc theo chế độ Hợp đồng lao động không xác định
thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ
về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là người lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP) trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập chưa
được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ
máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự
chủ) dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ
chức bộ máy và nhân sự.
3. Viên chức, người lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
tại các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện
nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại
tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
4. Những người làm việc trong biên chế được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao cho các Hội thuộc danh sách dôi dư do sắp xếp lại tổ chức
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Những người đã là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan
có thẩm quyền điều động sang công tác tại các hội được giao biên chế và ngân
sách nhà nước hỗ trợ kinh phí để trả lương nếu thuộc một trong các trường hợp
quy định sau:
a) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản
biên chế, cán bộ, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào mức hoàn thành
nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 01 năm hoàn thành nhiệm
vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng
không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
b) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản
biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành
nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm
khác phù hợp.
c) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản
biên chế, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là số ngày nghỉ tối đa do ốm
đau theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ
sở khám chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy
định hiện hành.
III. CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Một số lưu ý khi thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP , Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ,
như sau:
1. Không áp dụng chính sách quy định tại “Chính sách
chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân
sách nhà nước” đối với:
- Những người đã làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập khi
đơn vị chuyển sang doanh nghiệp hoặc cổ phần hóa vẫn giữ lại làm việc;
- Những người thuộc đối tượng tinh giản biên chế đủ 57 tuổi
trở lên đối với nam, đủ 52 tuổi trở lên đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm
xã hội đủ 20 năm trở lên;
- Những người thuộc đối tượng tinh giản biên chế đủ 52 tuổi
trở lên đối với nam, đủ 47 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội
đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ mười lăm năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực
hệ số 0,7 trở lên.
2. Các đối tượng thôi việc được bảo lưu thời gian đóng bảo
hiểm xã hội và cấp sổ Bảo hiểm xã hội hoặc nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần
theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; không được hưởng chính sách thôi
việc theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ
quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức và Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
IV. CÁCH TÍNH TRỢ CẤP
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC.
Tuy nhiên cần lưu ý:
1. Thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng
chế độ, chính sách nghỉ hưu trước tuổi là: ngày 01 tháng sau liền kề với
tháng sinh của đối tượng. Trường hợp trong hồ sơ của đối tượng không ghi rõ
ngày, tháng sinh trong năm thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh của đối
tượng.
2. Thời gian để tính trợ cấp là thời gian làm việc trong các
cơ quan của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công
lập, doanh nghiệp nhà nước và các hội được tính hưởng bảo hiểm xã hội và đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người), nhưng chưa
hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần
hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ.
3. Nếu thời gian tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn
theo nguyên tắc dưới 3 tháng thì không tính; từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính
là ½ năm; từ trên 6 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.
V. QUY TRÌNH, SỐ LƯỢNG VÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Quy trình
Bước 1: Rà soát và lập danh sách cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện tinh giản biên chế.
Công đoàn và cấp ủy cơ quan, đơn vị tổ chức cuộc họp lấy ý kiến thông qua việc
đề nghị tinh giản biên chế.
Bước 2: Sau khi có ý kiến thống nhất của công đoàn và cấp ủy
(có Biên bản họp), các cơ quan, đơn vị tổng hợp hồ sơ và lập công văn gửi UBND
quận (thông qua Phòng Nội vụ) tham mưu, tổng hợp.
Bước 3: Gửi hồ sơ thẩm định
Các cơ quan, đơn vị, UBND 11 phường có công văn đề nghị tinh
giản biên chế đính kèm đầy đủ hồ sơ gửi Phòng Nội vụ.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Phòng Nội vụ phối hợp Phòng Tài chính - Kế hoạch quận thẩm
định hồ sơ và tham mưu văn bản gửi Sở Nội vụ (kèm toàn bộ hồ sơ của đối tượng
thực hiện tinh giản biên chế).
Bước 5: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện việc tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch tinh giản
biên chế hàng năm; giải đáp tất cả những thắc mắc hoặc khiếu nại, tố cáo đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động liên quan đến việc tinh giản
biên chế theo quy định.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị tinh giản
2.1 Công văn đề nghị tinh giản biên chế (theo mẫu số 1) đính
kèm Danh sách đề nghị tinh giản biên chế theo Phụ lục V Kế hoạch số 62/KH-UBND
ngày 22/3/2019 của UBND quận về việc thực hiện Đề án tinh giản biên chế năm
2019.
2.2 Đơn xin nghỉ tinh giản biên chế của cá nhân (theo mẫu số
2).
2.3 Bản chính Biên bản họp Công đoàn cơ quan, đơn vị.
2.4 Bản chính Biên bản họp Cấp ủy cơ quan, đơn vị.
2.5 Bản photo Sổ Bảo hiểm xã hội hoặc các văn bản liên quan đến
việc xác nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
2.6 Bản photo các Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức hoặc
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hoặc Quyết định tuyển dụng vào biên
chế hoặc Hợp đồng lần đầu tiên theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. Bản photo các
Quyết định xếp lương, nâng lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, phụ cấp
chức vụ (nếu có), phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), phụ cấp thâm niên nghề
(nếu có) được hưởng trong 60 tháng kể từ ngày đề nghị tinh giản biên chế.
2.7 Các văn bản giải trình lý do tinh giản biên chế đối với
từng trường hợp, cụ thể:
a) Đối với đối tượng tinh giản biên chế là cán bộ, công
chức, viên chức:
- Trường hợp tinh giản biên chế vì dôi dư do rà soát,
sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự
để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài
chính, tổ chức bộ máy, nhân sự:
+ Bản photo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp
lại tổ chức bộ máy hoặc quyết định của đơn vị sự nghiệp công lập về sắp xếp lại
tổ chức bộ máy.
+ Bản chính Biên bản họp của cơ quan, đơn vị về nhận xét,
đánh giá đối với trường hợp tinh giản biên chế.
+ Bản chính văn bản thể hiện không thể bố trí công tác khác.
- Trường hợp tinh giản biên chế vì dôi dư do cơ cấu
lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí,
sắp xếp được việc làm khác:
+ Bản photo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
+ Bản chính Biên bản họp của cơ quan, đơn vị về nhận xét,
đánh giá đối với trường hợp tinh giản biên chế.
+ Bản chính văn bản thể hiện không thể bố trí công tác khác.
- Trường hợp tinh giản biên chế do chưa đạt trình độ
đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm
đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không
thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn:
+ Bản photo văn bản quy phạm pháp luật quy định về tiêu chuẩn
các chức danh liên quan đến vị trí việc làm hoặc những văn bản quy định về tiêu
chuẩn vị trí việc làm của Bộ Nội vụ, UBND thành phố.
+ Bản chính văn bản thể hiện không thể đào tạo để chuẩn hóa
về chuyên môn và không thể bố trí công tác khác. Đối tượng có Đơn xin tinh giản
biên chế theo mẫu số 2.
- Trường hợp tinh giản biên chế do có chuyên ngành
đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về
năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác:
+ Bản photo văn bản quy phạm pháp luật quy định về tiêu
chuẩn các chức danh liên quan đến vị trí việc làm hoặc những văn bản quy định
về tiêu chuẩn vị trí việc làm của Bộ Nội vụ, UBND thành phố.
+ Bản chính Biên bản họp của cơ quan, đơn vị về nhận xét,
đánh giá đối với trường hợp tinh giản biên chế về quá trình làm việc tại vị trí
việc làm đang tinh giản biên chế.
+ Bản photo Phiếu đánh giá cán bộ, công chức, viên chức 02
năm liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế.
+ Bản chính văn bản thể hiện không thể đào tạo để chuẩn hóa
về chuyên môn và không thể bố trí công tác khác. Đối tượng có Đơn xin tinh giản
biên chế theo mẫu số 2.
- Trường hợp tinh giản biên chế liên quan đến trường
hợp do đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ:
+ Bản photo Phiếu đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
+ Đối tượng tự nguyện nghỉ phải có Đơn xin nghỉ tinh giản
biên chế theo mẫu số 2.
- Trường hợp tinh giản biên chế do bệnh, ốm đau:
+ Tổng hợp các bản photo đơn nghỉ trong 02 năm liên tiếp
liền kề hoặc 01 năm liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế.
+ Bản photo văn bản chi trả chế độ nghỉ bệnh hoặc ốm đau của
cơ quan Bảo hiểm Xã hội theo quy định.
+ Bản photo hồ sơ bệnh án
+ Đối tượng tự nguyện nghỉ phải có Đơn xin nghỉ tinh giản
biên chế theo mẫu số 2.
- Trường hợp tinh giản biên chế đối với cán bộ, công
chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ do sắp xếp tổ chức bộ máy
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
+ Bản photo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp
lại tổ chức bộ máy.
+ Bản photo quyết định miễn nhiệm hoặc thôi giữ chức vụ lãnh
đạo của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đơn xin nghỉ tinh giản biên chế theo mẫu số 2.
b) Đối với đối tượng tinh giản biên chế là người lao động
theo Hợp đồng Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
+ Bản photo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp
lại tổ chức bộ máy hoặc quyết định của đơn vị sự nghiệp công lập về sắp xếp lại
tổ chức bộ máy và Bản đánh giá của năm liền kề tại thời điểm đề nghị xét tinh
giản biên chế.
+ Hoặc Bản photo Kế hoạch sắp xếp đội ngũ nhân viên hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , Bản photo văn bản quy phạm pháp luật quy định
về tiêu chuẩn các chức danh liên quan đến vị trí việc làm hoặc những văn bản
quy định về tiêu chuẩn vị trí việc làm của Bộ Nội vụ, UBND thành phố và Đơn xin
nghỉ tinh giản biên chế theo mẫu số 2.
+ Hoặc Bản photo Kế hoạch sắp xếp đội ngũ nhân viên hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , Bản photo Phiếu đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của 02 năm liên tiếp liền kề hoặc 01 năm liền kề thời điểm tinh giản
biên chế và Đơn xin nghỉ tinh giản biên chế theo mẫu số 2.
- Đối với trường hợp làm việc trong biên chế được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao cho các hội thuộc danh sách dôi dư do sắp xếp
lại tổ chức bộ máy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
+ Bản photo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp
lại tổ chức bộ máy hoặc quyết định của đơn vị sự nghiệp công lập về sắp xếp lại
tổ chức bộ máy và Bản đánh giá của năm liền kề tại thời điểm đề nghị xét tinh
giản biên chế.
+ Hoặc Bản photo Phiếu đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm đề nghị xét tinh giản biên chế.
+ Hoặc tổng hợp các bản photo đơn xin nghỉ trong 02 năm liên
tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế; văn bản chi trả chế độ nghỉ
bệnh, ốm đau của cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định; hồ sơ bệnh án.
VI. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TINH
GIẢN BIÊN CHẾ
1. Thời gian nhận hồ sơ
Thực hiện 04 đợt trong năm như sau:
a) Đợt 1: Từ ngày 01/11 đến ngày 05/11 hàng năm: nhận hồ sơ
đối với những trường hợp có thời gian tinh giản trong Quý II của năm liền kề.
b) Đợt 2: Từ ngày 01/02 đến ngày 05/02 hàng năm: nhận hồ sơ
đối với những trường hợp có thời gian tinh giản trong Quý III của năm đó.
c) Đợt 3: Từ ngày 01/5 đến ngày 05/6 hàng năm: nhận hồ sơ đối
với những trường hợp có thời gian tinh giản trong Quý IV của năm đó.
d) Đợt 4: Từ ngày 01/8 đến ngày 05/8 hàng năm: nhận hồ sơ đối
với những trường hợp có thời gian tinh giản trong Quý I của năm sau.
Lưu ý: Mốc thời gian nhận hồ sơ được tính là mốc thời gian nhận hồ
sơ bằng giấy hoặc hồ sơ điện tử được scan đầy đủ thành phần theo quy định
(không tính hồ sơ bằng điện tử chỉ scan công văn đề nghị.
- Sau từng mốc thời gian nêu trên, nếu cơ quan, đơn vị không
gửi hồ sơ theo quy định thì xem như cơ quan, đơn vị không có đối tượng thực
hiện tinh giản biên chế.
2. Thời gian thẩm định hồ sơ
- Sau thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của
cơ quan, đơn vị, Phòng Nội vụ thẩm định và tham mưu công văn (kèm toàn bộ hồ
sơ) gửi Sở Nội vụ.
- Những trường hợp không đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy
định, Phòng Nội vụ yêu cầu bổ sung hoặc trả hồ sơ để đơn vị biết và phối hợp
thực hiện.
3. Thời gian thực hiện chốt sổ Bảo hiểm xã hội đối
với những đối tượng tinh giản biên chế
Các cơ quan, đơn vị có trường hợp tinh giản biên chế, có trách
nhiệm liên hệ Bảo hiểm xã hội quận để chốt sổ Bảo hiểm xã hội, làm cơ sở tính
thời gian tham gia bảo hiểm xã hội và chế độ chính sách theo quy định.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của quận gửi,
Bảo hiểm xã hội thành phố phối hợp Sở Nội vụ hoàn tất thủ tục chốt sổ.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND 11
phường:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến quán
triệt đầy đủ chính sách tinh giản biên chế theo quy định. Rà soát và lập danh
sách tinh giản biên chế theo đúng đối tượng, đúng tiêu chí và lập hồ sơ đề xuất
tinh giản biên chế theo quy định. Gửi toàn bộ hồ sơ theo đúng thành phần, số
lượng và thời gian quy định về Phòng Nội vụ để tổng hợp và tham mưu.
- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch số
62/KH-UBND , căn cứ nội dung tại Công văn này có trách nhiệm tham mưu UBND quận
thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế.
2. Đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội quận phối hợp thẩm tra hồ
sơ, danh sách đối tượng thực hiện giải quyết chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội
theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai
thực hiện, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản
ánh về UBND quận (thông qua Phòng Nội vụ quận) để được xem xét giải quyết hoặc
xin ý kiến chỉ đạo của Thành phố./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- TTQU; TT.HĐND/Q;
- UBND/Q (CT, các PCT);
- BTC/QU;
- Bảo hiểm xã hội quận;
- Các đơn vị trường học công lập;
- VPHĐND-UBND/Q (CVP, các PVP, THNC-VX-02b);
- Phòng Nội vụ (03b);
- Lưu: VT, PNV.
|
CHỦ TỊCH
Hứa Thị Hồng Đang
|
Mẫu 1
UBND QUẬN TÂN PHÚ
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……..
V/v đề nghị
thẩm định danh sách tinh giản biên chế đợt... năm……
|
Tân Phú, ngày
tháng năm 2019
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
quận Tân Phú
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính
trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính
phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày
14/4/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 29/6/2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố về triển khai thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội
đồng nhân dân thành phố về chế độ hỗ trợ thêm đối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi,
thôi việc theo Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị định số
108/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Hướng dẫn 2432/HD-SNV ngày 27/6/2019 của Sở Nội vụ về
việc thực hiện Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Kế hoạch số 09-KH/QU ngày 22/10/2015 của Quận ủy Tân
Phú thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công
chức quận Tân Phú giai đoạn 2015-2020;
Thực hiện Công văn số .... /UBND-NC ngày ……/7/2019 của UBND
quận Tân Phú về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày
31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ,
Sau khi rà soát các quy định,…......(tên cơ quan, đơn vị)...
đề nghị thực hiện tinh giản biên chế đối với các trường hợp sau:
1. Ông (bà)………………………………………………………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….
Tên cơ quan, đơn vị (khoa, phòng...)…………………………………………………………….
Lý do tinh giản biên chế:…………………………………………………………………………..
Những giải trình đối với lý do tinh giản biên chế:
a) Đối với đối tượng tinh giản biên chế dôi dư do rà
soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân
sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài
chính, tổ chức bộ máy, nhân sự:
- Bản sao Quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan có
thẩm quyền: Quyết định số .../QĐ-……ngày…….tháng.... năm .... của..về
việc……………………
- Số lượng người dôi dư…………………………………………………………………………
- So sánh ông/bà với những người dôi dư còn lại (về năng
lực, kinh nghiệm, độ tuổi)………………………………………………………………………………………………...
(Nếu tinh giản biên chế đối với tất cả những nhân sự dôi dư
thì không cần nêu ý này).
Và đã được Cấp ủy, Công đoàn cơ quan……………………………… đồng ý đưa
ông/bà ………………………………vào Danh sách tinh giản biên chế và thời gian đề nghị tinh
giản biên chế đối với ông/bà …………………..là ngày ……tháng.... năm …………………..
b) Đối với đối tượng tinh giản biên chế dôi dư do cơ
cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố
trí, sắp xếp được việc làm khác:
- Tên vị trí việc làm ông/bà đang đảm nhiệm..................................................
- Số lượng người đang làm việc tại vị trí việc làm của
ông/bà là:…………….
- Số lượng người cần thiết tại vị trí việc làm của ông/bà
là:…………………..
(theo Đề án Vị trí việc làm của đơn vị đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt).
- Số lượng người dôi dư: …………………………………………………………
- So sánh ông/bà …………………………. với những người còn lại (về
năng lực, kinh nghiệm, độ tuổi)…………………………………………………………………………………..
(Nếu tinh giản biên chế đối với tất cả những nhân sự dôi dư
thì không cần nêu ý này).
Và đã được Cấp ủy, Công đoàn cơ quan ……………………………….. đồng ý
đưa ông/bà………………………… vào Danh sách tinh giản biên chế và thời gian đề nghị tinh
giản biên chế đối với ông/bà ………………………… là ngày …..tháng.... năm ……………
c) Đối với trường hợp tinh giản biên chế do chưa đạt
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định:
- Tên vị trí việc làm ông/bà đang đảm nhiệm………………………………………..
- Trình độ chuyên môn yêu cầu của vị trí việc làm ông/bà
………………………….. đang đảm nhiệm là:…………………………………………………….. (theo quy định tại Nghị
định/Thông tư/……….ngày………tháng………….năm....của……….về………….)
- Trình độ chuyên môn hiện nay của ông/bà là:………………………..
Nếu cơ quan không sắp xếp được vị trí việc làm khác thì cơ
quan, đơn vị phải nêu rõ lý do.
Nếu cơ quan sắp xếp được nhưng cá nhân ông/bà ………… tự nguyện
nghỉ thì ghi: Cơ quan, đơn vị tạo điều kiện sắp xếp, bố trí đối với
ông/bà…………………… vào vị trí………… tuy nhiên, vào ngày……………. ông/bà có đơn xin nghỉ
tinh giản biên chế và đã được Cấp ủy, Công đoàn cơ quan ……………………….. đồng ý đưa
ông/bà………………………….. vào Danh sách tinh giản biên chế và thời gian đề nghị tinh
giản biên chế đối với ông/bà…………………… là ngày ……… tháng……….. năm....
d) Đối với đối tượng tinh giản biên chế do trình độ
chuyên môn chưa phù hợp theo quy định:
- Tên vị trí việc làm ông/bà ………………..đang đảm
nhiệm……………………..
- Chuyên ngành của trình độ chuyên môn yêu cầu của vị trí
việc làm ông/bà…………………. (theo quy định tại Nghị định/Thông tư/....ngày…tháng...
năm....của.... về....)
- Chuyên ngành của trình độ chuyên môn của ông/bà……………. hiện
nay là: …………
Nếu cơ quan không sắp xếp được vị trí việc làm khác thì cơ
quan, đơn vị phải nêu rõ lý do.
Nếu cơ quan sắp xếp được nhưng cá nhân ông/bà …………. tự
nguyện nghỉ thì ghi: Cơ quan, đơn vị tạo điều kiện sắp xếp, bố trí đối với
ông/bà………….. vào vị trí………… tuy nhiên, vào ngày ….. ông/bà có đơn xin nghỉ tinh
giản biên chế và đã được Cấp ủy, Công đoàn cơ quan …………… đồng ý đưa ông/bà
…………. vào Danh sách tinh giản biên chế và thời gian đề nghị tinh giản biên chế
đối với ông/bà…………..là ngày………tháng…………năm.....
đ) Đối với đối tượng tinh giản biên chế do đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ:
Hai năm liền kề với thời điểm đề nghị xét tinh giản biên
chế:
- Mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm:…………………………………..
- Mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm:…………………………………..
Và được Cấp ủy, Công đoàn cơ quan…………………………………….. đồng ý đưa
ông/bà …………….. vào Danh sách tinh giản biên chế và thời gian đề nghị tinh giản
biên chế đối với ông/bà …………….là ngày……… tháng ……….năm....
Hoặc năm liền kề với thời điểm đề nghị xét tinh giản biên
chế:
- Mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm: …………………………………..
Ngày ...tháng...năm...., ông/bà ……………. có đơn xin nghỉ tinh
giản biên chế và đã được Cấp ủy, Công đoàn cơ quan ……………………… đồng ý đưa ông/bà
…………… vào Danh sách tinh giản biên chế và thời gian đề nghị tinh giản biên chế
đối với ông/bà …………..là ngày ……..tháng……..năm.....
e) Đối với đối tượng tinh giản biên chế do bệnh:
- Tên bệnh:……………………………………………………………………………………
- Số lượng ngày nghỉ theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã
hội:………………………….
Hai năm liền kề với thời điểm đề nghị xét tinh giản biên
chế:
- Tổng số ngày nghỉ năm....là: ………………………ngày.
- Tổng số ngày nghỉ năm....là: ………………………ngày.
Một năm liền kề với thời điểm đề nghị xét tinh giản biên
chế:
- Tổng số ngày nghỉ năm....là: ………………………ngày.
Ngày ...tháng...năm...., ông/bà ……………..có đơn xin nghỉ tinh
giản biên chế và đã được Cấp ủy, Công đoàn cơ quan…………………. đồng ý đưa ông/bà
…………. vào Danh sách tinh giản biên chế và thời gian đề nghị tinh giản biên chế
đối với ông/bà ………………là ngày …….tháng …….năm....
(cơ quan, đơn vị) tổng hợp hồ sơ đính kèm gửi UBND quận xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- BTC/QU;
- Bảo hiểm xã hội quận;
- PNV; PTCKH/Q;
- Lưu: VT.
(Kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN NGHỈ TINH GIẢN BIÊN
CHẾ
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân quận Tân Phú;
- ………………………………………
|
Tôi tên là:………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày:……………………………………………………………………………………….
Chức vụ, chức danh:……………………………………………………………………………
Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn:…………………………………………………………………………
Thời gian tham gia BHXH: ……..năm: ……….tháng…(từ
tháng.../…………… ).
Sau khi nghiên cứu Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC
ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế.
Ngày ……tháng……….năm………, tôi đã được lãnh đạo cơ quan, đơn vị
giải thích cụ thể về đối tượng tinh giản biên chế.
Nay, tôi có nguyện vọng xin nghỉ tinh giản hưởng chính sách
(về hưu trước tuổi/chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương
thường xuyên từ ngân sách nhà nước/thôi việc ngay)..., với lý do.... (căn cứ
theo quy định tại Nghị định số 113/2018/NĐ-CP).
Thời điểm xin nghỉ tinh giản biên chế:………………………………..
Kính đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết./.
Ý kiến của cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý, sử dụng đối tượng xin nghỉ tinh giản biên chế
(ký và
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Tân phủ, ngày... tháng...
năm....
Người
làm đơn
(ký và
ghi rõ họ tên)
|