ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO-TĂNG HỘ KHÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/HDTĐ-GNTHK
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 18 tháng 10 năm 2011.
|
HƯỚNG DẪN
KHEN THƯỞNG VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO, TĂNG HỘ KHÁ THÀNH PHỐ
- NĂM 2011
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND
ngày 07/09/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về công
tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh;
Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình
giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố hướng dẫn khen thưởng về thực hiện Chương
trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố năm 2011 như sau:
I.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Để động viên,
biểu dương khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc,
trực tiếp đóng góp có hiệu quả vào các hoạt động chương trình giảm nghèo, tăng
hộ khá của thành phố năm 2011, qua đó tạo khí thế thi đua đẩy nhanh tiến độ thực
hiện hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo của thành phố
quận huyện, phường xã năm 2012 và giai đoạn 3 (2009-2015).
2. Phát hiện, xây dựng và nhân rộng
những nhân tố mới, mô hình tiêu biểu về giảm nghèo và vượt chuẩn nghèo giai đoạn
3 từ thực tiễn cuộc sống trong năm 2011 tạo điều kiện vận dụng nhân rộng ra nhằm
thúc đẩy và nâng cao chất lượng và hiệu quả phong trào giảm nghèo của Thành phố
trong giai đoạn 3 (2009-2015).
II.- ĐỐI TƯỢNG XÉT
KHEN THƯỞNG:
1. Hộ nghèo tiêu biểu có nhiều nỗ lực
tự phấn đấu vươn lên vượt chuẩn nghèo giai đoạn 3 của thành phố, đồng thời hỗ
trợ, giúp đỡ lại cho người nghèo, hộ nghèo ở địa phương.
2. Các mạnh thường quân tham gia đóng
góp thực hiện chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá giúp các người nghèo hộ
nghèo thoát nghèo bền vững, giúp thành viên hộ nghèo học nghề, tạo công ăn việc
làm cho người nghèo giúp họ có nguồn thu nhập ổn định cuộc sống.
3. Cán bộ chuyên trách giảm nghèo hưởng
lương từ nguồn điều tiết (lãi cho vay 0,5%) của quỹ xóa đói giảm nghèo có thành tích xuất sắc trong thực
hiện chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá tại địa phương (không khen cán bộ được
hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước vì đã được xét khen thưởng theo quy định
khen thưởng của nhà nước).
4. Tổ trưởng tổ tự
quản giảm nghèo có thành tích xuất sắc trong thực hiện chương trình giảm nghèo
tại địa phương.
III.- HÌNH THỨC
KHEN THƯỞNG
1- Giấy
khen của Ủy ban nhân dân quận/ huyện khen thưởng theo quy định của Hội đồng thi
đua khen thưởng quận huyện.
2- Giấy
khen của Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Đề nghị tặng số lượng không quá 10
giấy khen/ mỗi quận huyện.
IV.- TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1- Thủ tục bình
xét và đề nghị khen thưởng:
1.1- Thường trực Ban giảm nghèo, tăng hộ khá quận-huyện căn cứ vào kết quả thực
hiện chương trình giảm nghèo năm 2011 và bảng điểm thi đua của quận-huyện (theo
bảng hướng dẫn chấm điểm đính kèm) để tự nhận xét, phân loại thi đua A, B, C; đồng
thời bình xét đề nghị hình thức khen thưởng cho tập thể và
cá nhân; thông qua hội đồng thi đua khen thưởng quận-huyện trình UBND quận-huyện
quyết định khen thưởng đối với hình thức khen thưởng cấp quận-huyện; và có văn
bản đề nghị khen thưởng gởi về Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo,
tăng hộ khá thành phố đối với các hình thức khen thưởng tặng giấy khen của Sở
Lao Động Thương binh và Xã hội thành phố.
1.2 Thủ tục đề nghị Sở Lao động
Thương binh và Xã hội tặng Giấy khen gồm có:
- Công văn đề nghị của UBND quận-huyện
(đính kèm danh sách đề nghị khen thưởng).
- Biên bản xét
duyệt của Hội đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị.
- Báo cáo tóm tắt
thành tích của tập thể, cá nhân (theo mẫu đính kèm).
** Lưu ý:
- Khi gởi hồ sơ thi đua khen thưởng
năm 2011 về Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ
khá thành phố đề nghị quận huyện chép USB tóm tắt thành tích của tập thể, cá
nhân.
2- Thời gian thực
hiện thủ tục đề nghị thành phố khen thưởng:
2.1- Thường trực Ban giảm nghèo Quận
huyện làm thủ tục đề nghị khen thưởng và tự phong phân loại
thi đua (A,B,C) gửi về Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ
khá thành phố trước ngày 20/11/2011.
2.2- Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương
trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố chịu trách nhiệm tổng hợp và trình Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ
khá thành phố xét duyệt trước ngày 20/12/2011, để có quyết định khen thưởng.
3- Đề nghị
UBND quận-huyện quan tâm phối hợp chỉ đạo việc bình xét thi đua khen thưởng
phong trào giảm nghèo tại địa phương năm 2011; tạo mọi điều kiện thuận lợi để
Ban giảm nghèo, tăng hộ khá quận-huyện, phường-xã thực hiện tốt
hướng dẫn này.
Nơi nhận:
- Đ/c Hứa Ngọc Thuận
PCT. UBND.TP (để báo cáo);
- Đ/c Lê Thanh Tâm GĐ Sở LĐ-TB& XH (để báo cáo);
- Thành viên BCĐ Chương trình GNTHK TP;
- UBND các quận huyện (để phối hợp chỉ đạo);
- TT. Ban GNTHK quận huyện (để thực hiện);
- TT.HĐTĐ-KT Sở, VP Sở LĐ-TBXH (để thực hiện).
- Lưu.
|
TM. BAN CHỈ ĐẠO
CHƯƠNG TRÌNH
GIẢM NGHÈO-TĂNG HỘ KHÁ
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - TBXH
Nguyễn Văn Xê
|
ỦY BAN NHÂN DÂN….
BAN GN-THK QUẬN….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày .... tháng ... năm 2011.
|
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG - TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM THI ĐUA - NĂM 2011
TỰ
PHONG: __________________
(Ban
hành theo Hướng dẫn số: /HDTĐ-GNTHK
ngày ………………………. của Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình
giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố).
Tổng số
điểm đạt được:………….. điểm
(tính
theo chỉ tiêu của quận-huyện và phường-xã giao)
Số
TT
|
NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG
|
ĐIỂM
|
GHI
CHÚ
|
Điểm
chuẩn
|
Tự
chấm
|
I
|
Thực hiện chỉ tiêu nâng thu nhập
giảm hộ nghèo
|
25
|
|
Nếu
Q-H không có hộ nghèo thu nhập dưới 6 triệu đồng/ người/năm thì được hưởng trọn
4 điểm
|
|
- Thực hiện nâng thu nhập cho nhóm
hộ nghèo có mức thu nhập dưới 6 triệu đồng/người/năm lên trên 6
triệu đồng/người/năm đạt 100% kế hoạch.
|
4
|
|
- Thực hiện nâng thu nhập cho nhóm
hộ nghèo có mức thu nhập trên 6 triệu-8 triệu đồng/người/năm lên trên 8 triệu đồng/ người/năm đạt 100% kế hoạch.
|
5
|
|
- Thực hiện nâng thu nhập cho nhóm
hộ nghèo có mức thu nhập trên 8 triệu - 10 triệu đồng/người/năm lên trên 10
triệu đồng/người/năm đạt 100% kế hoạch.
|
6
|
|
- Thực hiện nâng thu nhập cho nhóm
hộ nghèo có mức thu nhập trên 10 triệu - 12 triệu đồng/người/năm vượt chuẩn
nghèo có mức thu nhập bình quân trên 12 triệu/người/năm: đạt 100% kế hoạch.
|
10
|
|
II
|
Thực hiện hỗ trợ về vốn - tín dụng
cho người nghèo-hộ nghèo
|
25
|
|
|
|
* Nguồn quỹ xóa đói giảm nghèo: (17
điểm)
|
|
|
|
- Vận động quỹ xóa đói giảm nghèo tạo
vốn (bao gồm vận động trong dân và huy động từ nguồn ngân sách): đạt 100% kế
hoạch.
|
2
|
|
Không
đăng ký không tính điểm
|
- Giải ngân; đạt từ 80-100% kế hoạch.
|
5
|
|
|
- Thu hồi vốn: đạt từ 80-100% tổng
số nợ đến hạn.
|
5
|
|
- Nợ quá hạn ≤ 5% (từ 5% trở xuống)
|
5
|
|
(5-10%:
2đ-3đ) (10% không tính điểm)
|
* Phối hợp tốt với Ngân hàng Chính
sách Xã hội trong thực hiện chương trình cho vay hộ nghèo (chương trình 316) ≥
80% chỉ tiêu.
|
3
|
|
|
* Nguồn quỹ Quốc gia về việc làm
(theo quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2011 của
UBND TP) (≥ 80% chỉ tiêu).
|
2
|
|
* Nguồn quỹ hỗ trợ đào tạo và giải
quyết việc làm cho người bị thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa
bàn thành phố (quỹ 156)
|
3
|
|
III
|
Giải quyết về đào tạo nghề
và giải quyết việc làm cho lao động nghèo
|
12
|
|
|
|
- Thực hiện đào tạo nghề: đạt 100% chỉ
tiêu kế hoạch (≥ 90%).
|
5
|
|
- Thực hiện giải quyết việc làm: đạt
100% chỉ tiêu kế hoạch. (≥ 90%)
|
5
|
|
- Thực hiện đưa lao động đi làm việc
có thời hạn ở nước ngoài. (≥ 1 người)
|
2
|
|
IV
|
Thực hiện chính sách ưu đãi xã hội
và an sinh xã hội cho người nghèo-hộ nghèo
|
15
|
|
|
|
1. Về chính sách chăm lo sức khoẻ:
|
|
|
|
- Lập danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho hộ có thu nhập bình quân từ 8 triệu đồng/người/năm
trở xuống đạt kế hoạch 100%.
|
3
|
|
|
- Vận động hộ trên 8 triệu - 12 triệu
mua thẻ BHYT tham gia đóng 50% mệnh giá thẻ đạt 30% trở lên (theo tổng nhân
khẩu trên 8 triệu - 12 triệu của Quận-Huyện).
|
2
|
|
|
2. Thực hiện chính sách hỗ trợ giáo
dục cho học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo: xác nhận đề nghị miễn giảm tiền học
phí, tiền cơ sở vật chất, hỗ trợ chi phí học tập đúng đối
tượng, gởi hồ sơ thanh quyết toán kịp thời, lập hồ sơ đúng theo hướng dẫn thành
phố.
|
4
|
|
|
3. Thực hiện hỗ trợ sửa chữa, chống
dột, nhà ở, xây dựng nhà tình thương và chương trình xây nhà vệ sinh tự hoại
cho người nghèo hoàn thành kế hoạch
|
3
|
|
|
4. Thực hiện các chính sách an sinh
xã hội theo chỉ đạo của Thành phố
|
3
|
|
|
V
|
Phát hiện, xây dựng, đúc kết và
nhân rộng được các mô hình mới hoặc mô hình giảm nghèo có hiệu quả: từ 03 mô
hình trở lên.
|
03
|
|
|
VI
|
Công tác điều hành - quản lý
chương trình
|
16
|
|
|
|
Đảm bảo thực hiện tốt các nội dung
sau:
|
|
|
|
- Lập danh sách cập nhật hộ nghèo
năm 2011 theo quy định và hoàn tất thủ tục cắt giảm, bổ
sung hộ nghèo, thành viên hộ.
|
4
|
|
|
- Thực hiện gửi báo cáo về thành phố
đầy đủ, kịp thời (báo cáo chuyên đề,
báo cáo đột xuất và báo cáo định kỳ tháng, quí, năm).
|
3
|
|
|
- Tăng cường công tác kiểm tra về hiệu quả trợ giúp hộ nghèo về quản lý các nguồn quỹ (có kế
hoạch tổ chức thực hiện và báo cáo kịp thời).
|
3
|
|
|
- Tham gia tập huấn của Thành phố:
đạt trên 90% thành phần được triệu tập.
|
3
|
|
|
- Tổ tự quản
giảm nghèo và số hộ nghèo tham gia sinh hoạt tổ tự quản
giảm nghèo: đạt từ 80% trở lên.
|
3
|
|
|
VII
|
Các hoạt động phối hợp, lồng
ghép với các đoàn thể, ngành chức năng chăm lo cho người nghèo hộ nghèo:
|
04
|
|
|
|
- Có ký kết hợp đồng trách nhiệm với các đoàn thể và thực hiện đạt các nội dung, chỉ tiêu
việc chăm lo cho người nghèo hộ nghèo.
|
2
|
|
|
- Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc các
cấp (Ban vận động vì người nghèo) các đoàn thể, hỗ trợ từ nguồn quỹ “Vì người
nghèo” và quỹ xã hội từ thiện đúng đối tượng người nghèo-hộ nghèo của địa
phương.
|
2
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
THƯỜNG
TRỰC BAN GN-THK QUẬN (HUYỆN) ...
(ký tên và đóng dấu)
|
GHI CHÚ:
Điểm trừ: Các đơn vị sẽ bị trừ điểm tùy theo từng hạng mục mà quận huyện hoàn
thành chưa đầy đủ.
- Thực hiện hỗ trợ về vốn - tín dụng
cho người nghèo-hộ nghèo: tính tỷ lệ phần % vượt quá chỉ tiêu đề ra sẽ bị trừ
điểm.
- Giải quyết về đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho lao động nghèo: thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu như: giải quyết
việc làm, đào tạo nghề, riêng xuất khẩu lao động phải đạt từ ≥ 1 trường hợp trở lên (lưu ý là đã lên máy bay đi xuất
khẩu lao động không tính những trường hợp còn ở lại Việt Nam chưa đi), nếu thiếu
hoặc không có thực hiện sẽ bị trừ điểm tùy theo từng hạng mục.
- Thực hiện chính sách ưu đãi xã hội
cho người nghèo-hộ nghèo: thực hiện đầy đủ chế độ chính sách an sinh xã hội cho
người nghèo có số liệu cụ thể như: BHYT, xây nhà tình nghĩa, tình thương, chống
dột,... nếu thiếu hoặc không có thực hiện sẽ bị trừ điểm tùy theo từng hạng mục.
- Phát hiện, xây dựng, đúc kết và
nhân rộng được các mô hình mới hoặc mô hình giảm nghèo có hiệu quả: phải có từ
3 mô hình trở lên có hiệu quả, đang hoạt động và có báo cáo mô
hình gởi về Văn phòng Ban (Tổ Phát triển cộng đồng) đầy đủ. Nếu thiếu hoặc
không có thực hiện sẽ bị trừ điểm tùy theo từng hạng mục.
- Công tác điều hành - quản lý chương
trình: nếu thiếu hoặc không có thực hiện sẽ bị trừ điểm khi:
+ Báo cáo tổng kết, chấm điểm, xếp hạng
thi đua cuối năm chậm so với thời gian qui định.
+ Thiếu báo cáo thường xuyên theo quy
định hoặc báo cáo đột xuất do Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình giảm hộ
nghèo, tăng hộ khá thành phố yêu cầu ở tiêu chuẩn thông tin báo cáo.
+ Không dự họp do Thường trực Ban Chỉ
đạo Chương trình giảm hộ nghèo, tăng hộ khá thành phố triệu tập mà không báo
cáo lý do ở tiêu chuẩn dự họp.
2. Thang điểm và cách tính điểm thi đua:
Xuất
sắc
|
Tiên Tiến
|
Trung
bình
|
Kém
|
A+: 100 điểm.
A1: từ 95 đến 99 điểm.
A2: từ 91 đến
94 điểm.
A3: 90 điểm.
|
B1: từ 85 đến 89 điểm.
B2: từ 81 đến 84 điểm.
B3: từ 80 điểm.
|
C1: từ 75 đến 79 điểm.
C2: từ 71 đến 74 điểm.
C3: từ 70 điểm
|
D: từ 50 đến 69 điểm.
|
Mẫu: Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị khen thưởng Giấy khen của Sở LĐTB-XH cho tập thể
và cá nhân có thành tích xuất sắc, đóng góp có hiệu quả vào các hoạt động Chương
trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố.
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…. năm….
|
BÁO CÁO
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CỦA CÁC TẬP THỂ VÀ
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG GIẤY KHEN SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH - XÃ HỘI NĂM 2011
STT
|
Tập
thể và cá nhân được đề nghị khen thưởng
|
Đơn
vị chủ quản hoặc chức vụ đơn vị công tác
|
Tóm
tắt thành tích đã đạt được
|
Các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đã đạt được
|
Đề
nghị khen thưởng năm 2011
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tập thể:
Cơ sở sản xuất ……….
|
Phường(Xã)………
,
Quận (Huyện) ……..
|
|
|
|
|
Cá nhân:
|
|
|
|
|
1
|
Bà Nguyễn Thị B
|
Chuyên trách, Phường (Xã)...,Quận
(Huyện) ……..
|
|
|
|
2
|
Ông Trần Văn A
|
Hộ nghèo (ghi rõ địa chỉ)
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|