BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 13/2019/TT-BGTVT
NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH CHI TIẾT
CHƯƠNG TRÌNH AN NINH HÀNG KHÔNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG AN NINH HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM VÀ THÔNG TƯ SỐ 41/2020/TT-BGTVT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
13/2019/TT-BGTVT NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2019 QUY ĐỊNH CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH AN
NINH HÀNG KHÔNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG AN NINH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
92/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về an ninh hàng không;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
93/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về quản lý, bảo đảm an
ninh trật tự tại cửa khẩu đường hàng không;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an
ninh hàng không Việt Nam và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019 quy định chi tiết Chương trình
an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT ngày 29 tháng 3 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Chương trình an ninh
hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam (sau đây gọi là
Thông tư số 13/2019/TT- BGTVT) và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2019 quy định chi tiết Chương
trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam
(sau đây gọi là Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 5 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5,
khoản 6 Điều 1 Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT như
sau:
“Điều 5. Thủ tục phê duyệt
chương trình, quy chế an ninh hàng không, chấp thuận chương trình an ninh hàng
không hãng hàng không nước ngoài
1. Doanh nghiệp, đơn vị có
chương trình, quy chế an ninh hàng không gửi 01 bộ hồ sơ (hồ sơ bằng tiếng Việt
đối với doanh nghiệp Việt Nam, hồ sơ bằng tiếng Anh đối với hãng hàng không nước
ngoài) trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trên môi trường điện tử
đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính hoặc bản điện tử
văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản giấy hoặc bản điện tử dự
thảo chương trình, quy chế an ninh hàng không;
c) Bản giấy hoặc bản điện tử bảng
đánh giá nội dung khác biệt của chương trình an ninh hàng không của hãng hàng
không với quy định của pháp luật Việt Nam và các biện pháp nhằm khắc phục các
khác biệt đối với hồ sơ trình chấp thuận chương trình an ninh hàng không của
hãng hàng không nước ngoài.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử yêu cầu doanh nghiệp, đơn vị đề nghị
phê duyệt bổ sung hồ sơ.
3. Trường hợp nhận được đầy đủ
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối
với thủ tục phê duyệt, chấp thuận chương trình, quy chế an ninh hàng không) hoặc
05 ngày làm việc (đối với thủ tục phê duyệt, chấp thuận sửa đổi, bổ sung chương
trình, quy chế an ninh hàng không) tính từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không
Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xem xét tổ chức kiểm tra thực tế nếu cần:
a) Trường hợp cần kiểm tra thực
tế, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản thông báo gửi đến doanh nghiệp, đơn vị đề
nghị phê duyệt nêu rõ lý do, thời gian kiểm tra trong thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính;
b) Nếu chương trình, quy chế an
ninh hàng không đủ điều kiện phê duyệt, chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam ban
hành quyết định phê duyệt hoặc chấp thuận (đối với chương trình an ninh hàng
không của hãng hàng không nước ngoài); Quyết định phê duyệt được gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử;
c) Nếu chương trình, quy chế an
ninh hàng không chưa đủ điều kiện phê duyệt, chấp thuận, Cục Hàng không Việt
Nam ban hành văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường
điện tử nêu rõ lý do chưa phê duyệt, chấp thuận.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 17 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 17. Thủ tục cấp mới thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục
Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến
cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính hoặc bản điện tử
văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo danh sách trích ngang theo
mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an
ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông
tư này (trừ trường hợp lực lượng công an, hải quan trực tiếp làm việc tại cảng
hàng không) có dán ảnh màu kích thước 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, nếu là bản
giấy phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng
để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính
đến ngày nộp hồ sơ);
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức
đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản
điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh
nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng
không tại cảng hàng không, sân bay;
d) 01 ảnh màu chân dung (đối với
trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được
số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này.
2. Cơ quan cấp thẻ thẩm định, cấp
hoặc không cấp thẻ như sau:
a) Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan
cấp thẻ thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí
theo quy định, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp theo quy định thì cơ quan cấp thẻ
thực hiện việc cấp thẻ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; nếu điều kiện cấp
thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông
báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý
do;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ
nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định thì cơ
quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử lý
do và nội dung cần làm rõ.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định thì cơ
quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; nếu
điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản
hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và
nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 18 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 18. Thủ tục cấp lại thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của Cục
Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không
1. Cơ quan đề nghị cấp lại thẻ
nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện
tử đến cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp cấp lại do thẻ hết
thời hạn sử dụng, hồ sơ thực hiện theo quy định tại các điểm a,
c, và d khoản 1 Điều 17 Thông tư này;
b) Trường hợp cấp lại do thẻ
còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật, hồ sơ
thực hiện theo quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 17
Thông tư này và nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;
c) Trường hợp cấp lại do bị mất
thẻ, hồ sơ thực hiện theo quy định tại các điểm a và c khoản 1
Điều 17 Thông tư này và văn bản giải trình của người đề nghị cấp về thời
gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
d) Trường hợp cấp lại do thay đổi
vị trí công tác khác cơ quan, đơn vị, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này; trường hợp thay đổi vị trí công
tác trong cùng cơ quan, đơn vị, hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
2. Cơ quan cấp thẻ thẩm định, cấp
hoặc không cấp thẻ như sau:
a) Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan
cấp thẻ thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí
theo quy định, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp theo quy định thì cơ quan cấp thẻ
thực hiện việc cấp thẻ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; nếu điều kiện cấp
thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông
báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý
do;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ
nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định thì cơ
quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử lý
do và nội dung cần làm rõ.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp thẻ phù hợp quy định thì cơ
quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; nếu
điều kiện cấp thẻ không phù hợp quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản
hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và
nêu rõ lý do.”
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 19 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 19. Thủ tục cấp thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của Cảng vụ
hàng không
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử đến Cảng vụ hàng không. Hồ
sơ bao gồm: Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này, kèm theo danh sách theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trong thời hạn không quá 60
phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ
nộp phí theo quy định, Cảng vụ hàng không thẩm định hồ sơ; trường hợp đủ điều
kiện cấp thẻ, Cảng vụ hàng không cấp thẻ trực tiếp cho người nộp hồ sơ; trường
hợp không đủ điều kiện cấp thẻ, Cảng vụ hàng không thông báo trực tiếp lý do
cho người nộp hồ sơ.”
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 20 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 20. Thủ tục cấp mới thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh
nghiệp cảng hàng không, sân bay
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến
cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản giấy hoặc bản điện tử
danh sách cán bộ, nhân viên đề nghị cấp thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản giấy hoặc bản điện tử Tờ
khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn
theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII
ban hành kèm theo Thông tư này có dán ảnh màu 04 cen-ti-mét x 06 cen-ti-mét, nếu
là bản giấy phải đóng dấu giáp lai (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và
vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày
chụp tính đến ngày nộp hồ sơ);
c) 01 ảnh màu chân dung (đối với
trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được
số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này.
2. Trong 05 ngày làm việc, kể từ
khi cấp thẻ, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay phải gửi danh sách những người
được cấp thẻ bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Cảng
vụ hàng không khu vực.”
6. Sửa đổi,
bổ sung Điều 21 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 21. Thủ tục cấp lại thẻ
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của doanh
nghiệp cảng hàng không, sân bay
1. Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến
cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp cấp lại do thẻ hết
thời hạn sử dụng, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
20 của Thông tư này;
b) Trường hợp cấp lại do thẻ
còn thời hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật, hồ sơ
thực hiện theo quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều 20 của
Thông tư này và nộp lại thẻ bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;
c) Trường hợp cấp lại do bị mất
thẻ, hồ sơ thực hiện theo quy định tại các điểm a và c khoản 1
Điều 20 của Thông tư này và văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị
về thời gian, địa điểm, nguyên nhân mất thẻ;
d) Trường hợp cấp lại do thay đổi
vị trí công tác, hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản
1 Điều 20 của Thông tư này.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ
khi cấp thẻ, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay phải gửi danh sách những người
được cấp thẻ bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Cảng
vụ hàng không khu vực.”
7. Sửa đổi,
bổ sung Điều 22 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 22. Thủ tục cấp thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của doanh
nghiệp cảng hàng không, sân bay
1. Đơn vị đề nghị cấp thẻ nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến
cơ quan cấp thẻ. Hồ sơ bao gồm: Bản giấy hoặc bản điện tử danh sách cán bộ,
nhân viên đề nghị cấp thẻ theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trong thời hạn không quá 60 phút
kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không thẩm định hồ
sơ, cấp thẻ trực tiếp cho người nộp hồ sơ; trường hợp không cấp thẻ, thông báo
trực tiếp hoặc thông báo trên môi trường điện tử lý do cho người nộp hồ sơ.”
8. Sửa đổi,
bổ sung Điều 23 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14
Điều 1 Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT như sau:
“Điều 23. Thủ tục cấp mới giấy
phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của
Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
1. Cơ quan đề nghị cấp giấy
phép cho phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trên môi trường điện tử đến cơ quan cấp giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính hoặc bản điện tử
văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo danh sách phương tiện đề
nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay theo mẫu quy định
tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư
này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử
(đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
2. Cơ quan cấp giấy phép thẩm định,
cấp hoặc không cấp giấy phép như sau:
a) Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan
cấp giấy phép thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí
theo quy định, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì cơ quan cấp giấy
phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; nếu điều
kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng
văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc
không cấp và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ
nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định thì cơ
quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử
lý do và nội dung cần làm rõ.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì
cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy
phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan
đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do;
3. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi cấp, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay phải gửi danh sách
phương tiện đề nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng dài hạn bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư này trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Cảng
vụ hàng không khu vực.”
9. Sửa đổi,
bổ sung Điều 24 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 24. Thủ tục cấp lại giấy
phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn của
Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
1. Cơ quan đề nghị cấp giấy
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường
điện tử đến cơ quan cấp giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Cấp lại do giấy phép hết thời
hạn sử dụng, hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư
này;
b) Cấp lại do giấy phép còn thời
hạn sử dụng nhưng bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật, hồ sơ theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 23 Thông tư này và nộp lại giấy
phép bị mờ, hỏng hoặc không còn dấu hiệu bảo mật;
c) Cấp lại do bị mất giấy phép,
hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Thông tư này;
cơ quan đề nghị cấp giấy phép phải có văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan,
đơn vị về thời gian, địa điểm, nguyên nhân mất giấy phép.
2. Cơ quan cấp giấy phép thẩm định,
cấp hoặc không cấp giấy phép như sau:
a) Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan
cấp giấy phép thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí
theo quy định, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì cơ quan cấp giấy
phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; nếu điều
kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng
văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc
không cấp và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ
nhưng có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định thì cơ
quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử
lý do và nội dung cần làm rõ.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày hồ sơ được làm rõ, nếu điều kiện cấp giấy phép phù hợp quy định thì
cơ quan cấp giấy phép thực hiện việc cấp giấy phép trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính; nếu điều kiện cấp giấy phép không phù hợp quy định, cơ quan cấp giấy
phép thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan
đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do.
3. Trong 05 ngày làm việc kể từ
khi cấp, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay phải gửi danh sách phương tiện đề
nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
dài hạn bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư này trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Cảng
vụ hàng không khu vực.”
10. Sửa đổi,
bổ sung Điều 25 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 25. Thủ tục cấp giấy
phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng ngắn hạn của
Cảng vụ hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, sân bay
1. Cơ quan đề nghị cấp giấy
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử đến cho cơ quan cấp
giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính hoặc bản điện tử
văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo danh sách phương tiện đề
nghị cấp giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng
ngắn hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục
IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có
thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
2. Trong thời hạn tối đa 60
phút, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ
nộp phí theo quy định, cơ quan cấp giấy phép thẩm định hồ sơ; trường hợp đủ điều
kiện cấp giấy phép, cơ quan thẩm định thực hiện cấp giấy phép và gửi trực tiếp
cho người nộp hồ sơ; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép, cơ quan thẩm
định thông báo trực tiếp hoặc thông báo trên môi trường điện tử lý do cho người
nộp hồ sơ.”
11. Sửa đổi,
bổ sung khoản 9 Điều 36 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“9. Lực lượng công an cửa khẩu
đang làm nhiệm vụ tại cảng hàng không, sân bay đeo số hiệu Công an cửa khẩu được
vào, ra, hoạt động tại các khu vực hạn chế theo nhiệm vụ được giao khi đi qua
điểm kiểm tra an ninh hàng không không phải cởi áo khoác, mũ, giầy, dép, thắt
lưng; người, tài liệu, phương tiện nghiệp vụ khi đi qua cổng từ không phải thực
hiện kiểm tra trực quan. Nội dung kiểm tra gồm:
a) Đồ vật mang theo, trừ quân
phục, tài liệu và phương tiện nghiệp vụ;
b) Phương tiện di chuyển và đồ
vật trên phương tiện.”
12. Sửa đổi,
bổ sung khoản 9 Điều 38 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT đã được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 22 Điều 1 của Thông tư số 41/2020/TT- BGTVT như sau:
“9. Đường giao thông trước cửa
nhà ga nơi phục vụ hành khách đến, đường giao thông gần đài kiểm soát không lưu
phải cách nhà ga, đài kiểm soát không lưu tối thiểu 30 mét (trừ đường giao
thông dành cho phương tiện nội bộ, phương tiện ưu tiên, phương tiện công vụ,
phương tiện phục vụ khẩn nguy). Liền kề đường giao thông trước cửa nhà
ga hành khách, hàng hóa, bãi đỗ xe mô tô, ô tô trước cửa nhà ga hành khách,
hàng hóa phải bố trí các vật cản cố định hoặc di động để ngăn chặn việc dùng
phương tiện giao thông tấn công vào nhà ga, sân bay.”
13. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 7 Điều 41 Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 41 như
sau:
“1. Hãng hàng không chỉ được
phép chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên tàu bay khi đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Hành khách có thẻ lên tàu
bay và giấy tờ về nhân thân (hoặc thông tin về nhân thân dạng điện tử có giá trị
pháp lý tương đương giấy tờ về nhân thân) theo quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư
này; đã kiểm tra, đối chiếu để bảo đảm sự trùng khớp của hành khách với giấy tờ
(hoặc thông tin về nhân thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ
về nhân thân hoặc dữ liệu xác thực sinh trắc học của hành khách) và chuyến bay.
b) Hành khách, hành lý đã được
kiểm tra an ninh hàng không.”
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 41 như
sau:
“2. Hành khách có hành lý ký gửi,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này phải có mặt tại quầy làm thủ tục
hàng không để làm thủ tục. Nhân viên làm thủ tục phải kiểm tra, đối chiếu hành
khách với thẻ lên tàu bay hoặc vé đi tàu bay và giấy tờ về nhân thân (hoặc dữ
liệu xác thực sinh trắc học của hành khách hoặc hoặc thông tin về nhân thân dạng
điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ về nhân thân), phỏng vấn hành
khách về hành lý; nếu có nghi vấn phải thông báo cho người phụ trách an ninh tại
điểm kiểm tra an ninh hàng không. Hành lý ký gửi của từng hành khách phải làm
thủ tục chấp nhận riêng, bao gồm cả hành khách đi theo nhóm; không làm thủ tục
chung cho nhiều người.”
c) Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 7 Điều 41 như sau:
“a) Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ
về nhân thân (hoặc dữ liệu xác thực sinh trắc học của hành khách hoặc thông tin
về nhân thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ về nhân thân)
của hành khách với vé, thẻ lên tàu bay bằng giấy hoặc trên thiết bị điện tử và
hành khách;”
14. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 67 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“1. Khi hành khách lên tàu bay,
hãng hàng không chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đối chiếu giấy tờ về nhân
thân (hoặc dữ liệu xác thực sinh trắc học của hành khách hoặc thông tin về nhân
thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ về nhân thân), thẻ lên
tàu bay của hành khách để đảm bảo đúng người, đúng chuyến bay. Biện pháp kiểm
tra phải được quy định chi tiết trong chương trình an ninh hàng không của hãng
hàng không.”
15. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 70 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“3. Trường hợp hành khách là sỹ
quan, chiến sỹ cảnh vệ đi cùng đối tượng cảnh vệ hoặc sỹ quan an ninh trên
không đi thực hiện nhiệm vụ, phải hoàn thành tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư
này và đưa tờ khai cho nhân viên thủ tục hàng không của chuyến bay trước khi
lên tàu bay, chịu trách nhiệm về sự an toàn của súng, đạn, công cụ hỗ trợ mang
theo.”
16. Sửa đổi,
bổ sung khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 98 Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung khoản 4 Điều 98 như
sau:
“4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lần đầu, bao gồm:
a) Bản chính hoặc bản điện tử
văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao xuất trình bản chính
văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp hoặc nộp bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đối chiếu hoặc nộp bản sao điện tử có chứng thực
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử) văn bằng, chứng chỉ
chuyên môn phù hợp;
c) 01 ảnh màu chân dung (đối với
trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được
số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) kích thước 03
cen-ti-mét x 04 cen-ti-mét (chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để
khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến
ngày nộp hồ sơ).”
b) Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 Điều 98 như
sau:
“5. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép đã hết thời hạn hiệu lực, mất, hỏng bao gồm:
a) Bản chính hoặc bản điện tử
văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 ảnh màu chân dung (đối với
trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được
số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử), kích thước 03
cen-ti-mét x 04 cen-ti-mét (chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để
khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến
ngày nộp hồ sơ).”
c) Sửa đổi,
bổ sung khoản 6 Điều 98 như
sau:
“6. Hồ sơ đề nghị gia hạn, bổ
sung, phục hồi năng định bao gồm:
a) Bản chính hoặc bản điện tử
văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử
kết quả huấn luyện định kỳ phù hợp với năng định đề nghị gia hạn, phục hồi;
c) Bản sao xuất trình bản chính
văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng
thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp hoặc nộp bản sao điện tử có chứng
thực (đối với trường hợp nộp trên môi trường điện tử) văn bằng, chứng chỉ
chuyên môn phù hợp (trường hợp bổ sung năng định).”
d) Sửa đổi,
bổ sung khoản 7 Điều 98 như
sau:
“7. Thủ tục cấp giấy phép, năng
định:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ, nếu Hồ sơ không đầy đủ hoặc cơ quan đề nghị
chưa nộp phí theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam trả lời bằng văn bản trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử những nội dung
chưa đầy đủ, yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ hoặc thông báo việc từ chối cấp
và nêu rõ lý do;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu, cấp
lại giấy phép, gia hạn, bổ sung phục hồi năng định nhân viên kiểm soát an ninh
được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến
Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác
của các thông tin ghi trong hồ sơ;
c) Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp, cấp lại giấy phép, gia hạn,
bổ sung, phục hồi năng định cho nhân viên kiểm soát an ninh hàng không trong thời
hạn tối đa 20 ngày làm việc đối với cấp giấy phép lần đầu, cấp lại giấy phép đã
hết thời hạn hiệu lực, gia hạn, bổ sung, phục hồi năng định; tối đa 07 ngày làm
việc đối với cấp lại giấy phép bị mất, hỏng kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo
quy định; giấy phép, năng định cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, phục hồi được gửi
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến doanh nghiệp có nhân viên được cấp,
cấp lại, gia hạn, bổ sung, phục hồi giấy phép, năng định; trường hợp không cấp,
cấp lại, gia hạn, bổ sung, phục hồi giấy phép, năng định phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.”
17. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 108 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“2. Phải bảo đảm an ninh, an
toàn cho người, tài sản, các hoạt động của người thử nghiệm và đối tượng chịu sự
thử nghiệm trong quá trình thử nghiệm. Khi thử nghiệm bí mật bị phát hiện, người
thử nghiệm phải xuất trình ngay quyết định thử nghiệm cùng với thẻ giám sát
viên an ninh hàng không hoặc giấy tờ về nhân thân có ảnh hoặc tài khoản định
danh điện tử mức độ 2 của người thử nghiệm cho đối tượng chịu sự thử nghiệm biết,
đối tượng chịu sự thử nghiệm phải hợp tác và bảo đảm an ninh, an toàn cho người,
phương tiện, đồ vật thử nghiệm.”
18. Bổ
sung khoản 13 và khoản 14 Điều 117 vào Thông tư số
13/2019/TT- BGTVT như sau:
a) Bổ sung khoản 13 Điều 117 như sau:
“13. Các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng không về phục vụ hành khách phối hợp với Công an cửa khẩu khi triển
khai kiểm soát xuất nhập cảnh tự động và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên
quan trong việc thiết lập, vận hành, chia sẻ hệ thống xác thực sinh trắc học và
thông tin hành khách;”
b) Bổ sung khoản 14 Điều 117 như sau:
“14. Doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ khai thác nhà ga hành khách:
a) Đối với các chuyến bay nội địa:
Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp liên quan trong việc thiết lập, vận
hành, chia sẻ hệ thống xác thực sinh trắc học và thông tin hành khách tại nhà
ga;
b) Đối với các chuyến bay quốc
tế: Phối hợp với Công an cửa khẩu khi triển khai kiểm soát xuất nhập cảnh tự động
và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan trong việc thiết lập, vận hành,
chia sẻ hệ thống xác thực sinh trắc học và thông tin hành khách tại nhà ga.”
19. Bổ
sung khoản 9 Điều 118 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT như sau:
“9. Phối hợp với Công an cửa khẩu
khi triển khai kiểm soát xuất nhập cảnh tự động và các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp liên quan trong việc thiết lập, vận hành, chia sẻ hệ thống xác thực sinh
trắc học và thông tin hành khách.”
Điều 2.
Thay thế một số Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
13/2019/TT-BGTVT và Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT
1. Thay thế Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2019/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 72, khoản
73, khoản 74, khoản 75 Điều 1 Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2019/TT- BGTVT bằng Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Thay thế Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2019/TT- BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 77 Điều
1 Thông tư số 41/2020/TT- BGTVT bằng Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thay thế Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2019/TT- BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 78 Điều
1 Thông tư số 41/2020/TT- BGTVT bằng Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thay thế Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2019/TT- BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 79 Điều
1 Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT bằng Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Thay thế Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2019/TT- BGTVT bằng Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư này.
7. Thay thế Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2019/TT- BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 82,
khoản 83, khoản 84, khoản 85 Điều 1 Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
Các công trình nhà ga, đài kiểm
soát không lưu được phê duyệt thiết kế xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu
lực tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 38 Thông
tư số 13/2019/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 22 Điều 1 Thông tư số
41/2020/TT-BGTVT).
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Điều 5.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH AN NINH HÀNG KHÔNG CỦA HÃNG HÀNG
KHÔNG, NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
“Phụ
lục II
CHƯƠNG
TRÌNH AN NINH HÀNG KHÔNG
HÃNG HÀNG KHÔNG/NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY VIỆT NAM
… (tên hãng hàng không/người khai thác tàu bay)
Mục lục
Danh mục sửa đổi, bổ sung
chương trình
Danh sách phân phối tài liệu
Chữ viết tắt
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích, phạm vi áp dụng.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật
là căn cứ xây dựng chương trình.
3. Giải thích từ ngữ.
4. Chính sách an ninh hàng
không của hãng.
5. Xây dựng, sửa đổi, phân phối,
sử dụng và kiểm soát chương trình.
6. Phân loại, quản lý tài liệu
an ninh hàng không hạn chế.
7. Mô tả tổ chức và hoạt động của
hãng hàng không.
Khái quát về hoạt động của hãng
hàng không, đặc điểm, trụ sở, các văn phòng đại diện, số lượng tàu bay, đường
bay, hành khách vận chuyển… và hoạt động của hãng để liên hệ đến những vấn đề
an ninh hàng không.
Chương II. TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM
BẢO ĐẢM AN NINH HÀNG KHÔNG
1. Hệ thống tổ chức bảo đảm an
ninh hàng không
1.1. Mô tả hệ thống tổ chức bảo
đảm an ninh hàng không của hãng.
1.2. Tiêu chuẩn cán bộ, nhân
viên an ninh hàng không của hãng.
1.3. Sơ đồ tổ chức, danh sách hệ
thống tổ chức bảo đảm an ninh hàng không của hãng.
2. Trách nhiệm bảo đảm an ninh
hàng không
2.1. Người chịu trách nhiệm trực
tiếp chuyên trách bảo đảm an ninh hàng không.
2.2. Phòng (ban) an ninh hàng
không
- Trưởng phòng (ban), Phó Trưởng
phòng (ban) an ninh hàng không.
- Các chuyên viên, cán sự, nhân
viên thuộc phòng (ban) an ninh hàng không.
- Sơ đồ tổ chức của phòng (ban)
an ninh hàng không.
2.3. Tổ bay
- Người chỉ huy tàu bay.
- Lực lượng an ninh trên không.
- Thành viên tổ bay khác.
2.4. Đại diện của hãng tại cảng
hàng không.
2.5. Các cơ quan, đơn vị khác
có liên quan.
3. Công tác báo cáo, thống kê
an ninh hàng không.
4. Kinh phí bảo đảm an ninh
hàng không.
Chương III. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM
SOÁT AN NINH PHÒNG NGỪA1
1. Hệ thống thẻ kiểm soát an
ninh nội bộ
1.1. Hệ thống thẻ nhận dạng tổ
bay.
1.2. Hệ thống thẻ nhận dạng cấp
cho cán bộ, nhân viên của hãng.
2. Bảo đảm an ninh các khu vực
hạn chế do hãng quản lý, hoạt động
2.1. Các tiêu chuẩn đối với an
ninh sân bay.
2.2. Các khu vực hạn chế tại
sân bay.
2.3. Các khu vực hạn chế của
hãng.
2.4. Giám sát an ninh khai thác
của hãng tại sân bay.
3. Bảo đảm an ninh tàu bay
3.1. Quy định chung.
3.2. Kiểm soát tiếp cận, vào
tàu bay.
3.3. Tuần tra, giám sát và bảo
vệ tàu bay.
3.4. Niêm phong an ninh tàu
bay.
3.5. Biện pháp phòng ngừa cho
chuyến bay.
3.6. Kiểm tra, lục soát an ninh
tàu bay.
3.7. Biện pháp kiểm soát an
ninh hàng không tăng cường.
3.8. Biện pháp bảo đảm an ninh
đối với chuyến bay bị đe dọa.
3.9. Thiết bị an ninh hàng không
trang bị trên tàu bay.
4. Bảo đảm an ninh tài liệu
4.1. Bảo đảm an ninh tài liệu của
chuyến bay.
4.2. Bảo đảm an ninh tài liệu của
hãng.
4.3.
Bảo đảm an ninh thông tin hành khách.
4.4.
Xử lý, kiểm soát tài liệu an ninh nhận từ bên ngoài.
5. Bảo
đảm an ninh dịch vụ vệ sinh tàu bay
6. Bảo
đảm an ninh suất ăn, đồ phục vụ trên tàu bay
6.1.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn.
6.2.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ phục vụ.
7. Bảo
đảm an ninh nhiên liệu hàng không
8. Bảo
đảm an ninh hành khách, hành lý xách tay
8.1.
Quy định chung.
8.2.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách và hành lý xách tay.
8.3.
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự.
8.4.
Vận chuyển vũ khí, đạn, công cụ hỗ trợ.
8.5.
Vận chuyển đối tượng tiềm ẩn uy hiếp an ninh hàng không.
9. Bảo
đảm an ninh hành lý ký gửi
9.1.
Kiểm tra an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.2.
Giám sát an ninh hàng không đối với hành lý ký gửi.
9.3.
Vận chuyển hành lý ký gửi là phụ tùng, vật tư tàu bay.
9.4.
Vận chuyển đồng bộ hành khách và hành lý.
9.5.
Lưu giữ hành lý thất lạc, hành lý không có người nhận.
10. Bảo
đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi
10.1.
Kiểm tra an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.2.
Giám sát an ninh hàng không đối với hàng hóa, bưu gửi.
10.3.
Vận chuyển hàng hóa, bưu gửi chuyển tiếp tàu bay.
10.4.
Vận chuyển hàng hoá có giá trị cao.
10.5.
Vận chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng quen.
10.6.
Vận chuyển hàng hóa, bưu gửi của khách hàng lạ.
10.7.
Lưu giữ hàng hóa thất lạc, hàng hóa không có người nhận.
11. Bảo
đảm an ninh chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay liên doanh, liên danh, hoạt động
thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay có tổ bay; chuyến bay hàng không
chung, có điểm đỗ ngoài cảng hàng không, sân bay.
11.1.
Các nguyên tắc, quy định chung, các yêu cầu cho công tác bảo đảm an ninh hàng
không khi khai thác.
11.2.
Triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ, chuyến
bay liên doanh, liên danh, hoạt động thuê tàu bay không có tổ bay, thuê tàu bay
có tổ bay, chuyến bay hàng không chung.
11.3.
Quy trình bảo đảm an ninh canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi đang khai
thác, kiểm soát tiếp cận, lên tàu bay, kiểm tra, lục soát an ninh tàu bay.
11.4.
Quy trình bảo đảm an ninh hành khách, hành lý.
11.5.
Quy trình canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay khi không khai thác, niêm phong an
ninh hàng không.
12. Bảo
đảm an ninh hệ thống công nghệ thông tin
12.1.
Mục đích, nguyên tắc bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.2.
Biện pháp bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.3.
Trách nhiệm bảo đảm an ninh công nghệ thông tin.
12.4.
Báo cáo an ninh công nghệ thông tin.
13.
Kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không
13.1.
Mục đích, nguyên tắc, phương châm kiểm soát an ninh nội bộ.
13.2.
Đối tượng kiểm soát an ninh nội bộ.
13.3.
Trách nhiệm, nội dung, biện pháp kiểm soát an ninh nội bộ.
Chương
IV. CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Chính sách huấn luyện an ninh hàng không.
2. Trách
nhiệm huấn luyện an ninh hàng không.
3. Bồi
dưỡng nghiệp vụ lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của hãng.
4. Huấn
luyện kiến thức an ninh hàng không.
5. Huấn
luyện nhận thức về an ninh hàng không.
6. Tổ
chức bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không.
Chương
V. PHƯƠNG ÁN KHẨN NGUY AN NINH HÀNG KHÔNG2
1.
Quy định chung về phương án khẩn nguy an ninh hàng không.
2.
Các phương án cụ thể đối phó can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không
dân dụng.
3. Diễn
tập khẩn nguy an ninh hàng không.
4. Trực
ban an ninh hàng không.
Chương
VI. ĐIỀU TRA, XỬ LÝ VỤ VIỆC VI PHẠM AN NINH HÀNG KHÔNG3
1.
Nguyên tắc điều tra, xử lý.
2. Mục
đích và yêu cầu điều tra, xử lý.
3.
Quy trình điều tra, xử lý.
4.
Trách nhiệm xử lý.
5.
Báo cáo.
6. Giảng
bình, rút kinh nghiệm.
7.
Lưu trữ hồ sơ.
Chương
VII. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Quy định chung về kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
2.
Yêu cầu đối với hoạt động kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
3.
Trách nhiệm kiểm soát chất lượng an ninh hàng không.
4.
Quy định về giám sát viên an ninh nội bộ.
5.
Đánh giá, khảo sát an ninh hàng không.
6. Thử
nghiệm an ninh hàng không.
7. Kiểm
soát chất lượng các đơn vị cung cấp dịch vụ cho hãng.
9. Tổ
chức xây dựng cơ sở dữ liệu an ninh hàng không.
Chương
VIII. QUẢN LÝ RỦI RO AN NINH HÀNG KHÔNG
1.
Quy định chung về quản lý rủi ro.
2. Tổ
chức công tác đánh giá rủi ro.
3.
Báo cáo kết quả đánh giá rủi ro.
4. Sử
dụng báo cáo rủi ro.
5.
Lưu giữ hồ sơ quản lý rủi ro.
Chương
IX. CÁC PHỤ LỤC.”
PHỤ LỤC II
MẪU CÔNG VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“Phụ lục VI1
MẪU CÔNG VĂN
Tên đơn vị đề nghị…
Name of organization
-------
|
|
Số (Number):……/…….
V/v (Subject):
…………........
|
… (location), ngày (date)…tháng (month)… năm (year)…
|
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn)
Attn: [Name of organisation will receive this official
letter]
Căn cứ
các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị: phê duyệt/chấp
thuận chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không; cấp thẻ, giấy phép kiểm
soát an ninh hàng không; cấp Giấy phép, năng định chuyên môn nhân viên kiểm
soát an ninh hàng không) ……………. , (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………….. giải
trình và đề nghị như sau:
In
accordance with legal provisions regarding the issue/subject … [briefly
describe the request: submit the Aviation Security Program (ASP) for approval,
issuance security permit, licenses for security control staff], we [name of
organization who sent this official letter] would like to request/discuss the
issue/subject as follows:
1. Nội
dung giải trình: (2)……………………………………………………
Details
of issue and subject and its justification.
2. Nội
dung đề nghị: ………………………………………………………
Details
of proposal.
3. Địa
chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan, đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm
vụ để giải trình, làm việc với cơ quan, đơn vị nhận công văn.
Contact
details (address, telephone number, fax, email, etc.) of the designated person to
liaise with the organization received this official letter.
Trân
trọng cảm ơn./.
Yours
sincerely,
Nơi nhận:
(Recipients)
- Như trên;
(As above)
- …;
- Lưu …
(Save)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
HEAD OF ORGANIZATION/UNIT
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)”
|
__________________________
1 Ghi chú: nếu công văn có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu
giáp lai.
Note:
should the official letter bearing 2 pages or more, the joint-page- seal mark
must be attached.”
(2) - Đối với đề nghị phê duyệt, chấp thuận Chương trình an
ninh phải giải trình về sự tuân thủ với các quy định của Thông tư và pháp luật
hiện hành và tính khả thi của các quy định trong Chương trình, Quy chế an ninh
hàng không.
- Đối
với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải giải trình cụ
thể lý do đề nghị cấp thẻ, giấy phép, thời gian, địa điểm và nguyên nhân mất thẻ
(nếu đề nghị cấp lại do mất thẻ, giấy phép).
- Đối
với đề nghị cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có
giá trị sử dụng ngắn hạn có thể sử dụng mẫu văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị,
nhưng tối thiểu có các nội dung sau: thông tin họ và tên, số điện thoại và thư
điện tử của người đại diện làm thủ tục đề nghị cấp thẻ, giấy phép.
Regarding
submitting the ASP for approval, justification is how the ASP complied with
this NCASP and relevant regulations and the feasibility of the ASP. For
requests for issuance of aviation security permít, it is necessary to
specifically explain the reason for the request for issuance of the permit,
time, location and cause of the permit loss (if the request for re-issuance is
due to the loss of permit).
PHỤ LỤC III
MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN
BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ
DỤNG DÀI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“Phụ lục VII
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT
AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN
Đơn vị………………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày .... tháng .... năm .......
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CẤP THẺ KIỂM SOÁT
AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(Kèm theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của
(tên cơ quan/ đơn vị đề nghị)…………………………………………………)
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Đơn vị
|
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
Số thẻ đã cấp(nếu có)
|
Thời hạn cấp
|
Khu vực được cấp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ2
(ký tên, đóng dấu)”
|
__________________________
1 Nếu danh sách có từ
02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai
2 Không áp dụng đối
với các trường hợp danh sách trích ngang đính kèm văn bản đề nghị cấp thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
PHỤ LỤC IV
MẪU TỜ KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG,
SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“Phụ
lục VIII
TỜ
KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
------------------------
Ảnh màu
Color photo
04 cm x 06 cm
(dấu giáp lai đóng kèm)
(the joint-page-seal attached)
|
…,
ngày … tháng … năm …
…,
date … month … year …
|
Kính gửi: … … … …… … … …… … …
…
To: … … … …… … … …… …
… …
|
TỜ
KHAI CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN1
(APPLICATION FOR AIRPORT SECURITY CONTROL BADGE WITH LONG-TERM
USE)
Số:
… … …2
No:
… … …
1. Họ và tên (Full Name):
…………… 2. Giới tính (Gender):……………...
3.
Ngày, tháng, năm sinh (Date of birth): …/…/… 4. Dân tộc (Ethnic
group):…
5.
Quê quán (Hometown): ………………… 6. Tôn giáo (Religion): …………...
7. Quốc
tịch (Nationality): ……………………………………………………….
8. Chức
vụ (Position): …………… 9. Điện thoại liên lạc (Tel):………...
10.
Chỗ ở hiện nay (Present address):……………………………………………
11. Số
định danh/Chứng minh nhân dân3: ………………
12. Hộ
chiếu (Passport No):………
ngày
cấp (Date of issue): …………… nơi cấp (Place of issue):……………
13. Tên,
địa chỉ cơ quan, đơn vị hiện đang công tác (Working place):…………...
14.
Thời hạn làm việc (Length of work):
14.1.
Biên chế nhà nước (Permanent)
|
□
|
14.2.
Hợp đồng không xác định thời hạn (Undefined-term contract)
|
□
|
14.3.
Hợp đồng xác định thời hạn (Definite-term contract)
|
□
|
Thời
hạn từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract
from date … month … year … to date … month … year …
14.4.
Hợp đồng mùa vụ, công việc (Seasonal Contract)
|
□
|
Thời
hạn từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Contract
from date … month … year … to date … month … year …
15. Đặc
điểm nhận dạng (Identity): ………………………………………………
(Kê
khai theo đặc điểm nhận dạng của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công
dân) (provide identity characteristics based on the national ID cards)
16.
Tóm tắt lịch sử bản thân 5 năm trở lại đây (Brief personal background for
the last five years):
Thời gian
(Time)
|
Đơn vị công tác
(Working place)
|
Chức vụ, công việc
(Positions and duties)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Kỷ luật (Discipline):
… … … … … … … …… … … …… … … …… …
18. Tiền án, tiền sự (Previous
convictions): … … … …… … … …… … …
19. Số thẻ kiểm soát an ninh cảng
hàng không, sân bay đã cấp (nếu có)/Security permit number (if any): … …
… …… … … …… … … …… … … …… … …
20. Mô tả nhiệm vụ tại khu vực
hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
(Description of activities
and duties at the airport/aerodrome restricted areas):
……………………………………………………………………………………
20.1. Mức độ công việc tại khu
vực hạn chế (Levels of activities in restricted areas):
- Thường xuyên (Regular)
- Không thường xuyên (Irregular)
20.2. Công việc làm trong khu vực
hạn chế (Activities in restricted areas)
Phục vụ hành khách, hành lý,
hàng hóa
(Passenger, baggage and
cargo handling)
|
□
|
Sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh
tàu bay
(Aircraft maintenance,
repair and cleaning)
|
□
|
Cung ứng suất ăn, nhiên liệụ…
cho tàu bay
(Aircraft catering,
refueling…)
|
□
|
Tuần tra, canh gác, kiểm soát
an ninh tại nhà ga, sân bay
(Aviation security patrol,
guard and control at the terminal/ airport)
|
□
|
Kiểm tra, giám sát an ninh,
an toàn, khai thác tại nhà ga, sân bay
(Security, safety and
operation inspection, monitoring and supervision at the terminal/airport)
|
□
|
Bảo dưỡng trang thiết bị của
nhà ga, sân bay
(Airport/ terminal
equipment maintenance)
|
□
|
Kinh doanh, phục vụ trong nhà
ga
(Providing business and
services at the terminal)
|
□
|
Làm các công việc khác phục vụ
chuyến bay
(Providing other services
for flights)
|
□
|
Phục vụ chuyên cơ
(VVIP flights)
|
□
|
Làm thủ tục visa cho khách du
lịch
(Assisting visa for
tourists)
|
□
|
Đón, tiễn khách của cơ quan,
đơn vị
(Welcoming and seeing off
company’s visitors)
|
□
|
Công tác nghiệp vụ của công
an, quân đội, hải quan
(Performing duties of the
police, army and customs)
|
□
|
Công tác nghiệp vụ của cơ
quan chức năng khác
(Professional tasks of
competent authorities)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng công trình
trong nhà ga
(Terminal facilities
construction and repair)
|
□
|
Sửa chữa, xây dựng công trình
trong sân bay
(Airport facilities construction
and repair)
|
□
|
Công việc khác
(Other activities)
|
□
|
20.3. Mô tả chi tiết công việc
đã đánh dấu tại mục 20.2 trên (Detailed description of the activities
selected at sub-paragraph 20.2 above):
……………......................................................................
……………………………………………………………………………………...................................
20.4. Đề nghị được cấp vào khu
vực nào (Which area(s) do you apply for?):
Khu vực từ điểm kiểm tra an
ninh hàng không đối với hành khách đến cửa làm thủ tục lên tàu bay (khu vực
cách ly)
(Area from the passenger
security check point to the boarding gate (sterile area)
|
□
|
Khu vực sân đỗ tàu bay
(Aircraft parking area)
|
□
|
Khu vực đường hạ cất cánh, đường
lăn
(Runways and taxiways)
|
□
|
Khu vực phân loại, chất xếp hành
lý ký gửi đưa lên tàu bay
(Baggage sorting and
loading area)
|
□
|
Khu vực quá cảnh, nối chuyến
(Transit/transfer area)
|
□
|
Khu vực phân loại, chất xếp
hàng hóa bưu gửi đưa lên tàu bay
(Cargo and mail sorting
and loading area)
|
□
|
Khu vực nhà khách phục vụ
chuyến bay chuyên cơ
(VVIP Flight Lounges)
|
□
|
Khu vực nhận hành lý ký gửi tại
ga đến
(Baggage reclaim area at
Arrival Terminal)
|
□
|
Khu vực làm thủ tục cho hành
khách đi tàu bay
(Passenger check-in area)
|
□
|
Khu vực tiếp nhận, lưu giữ
hàng hóa, bưu gửi
(Cargo and mail accepting
and holding area)
|
□
|
Trạm cấp điện, nước của cảng
hàng không, sân bay
(Airport/aerodrome water
and electricity supply area)
|
□
|
Các khu vực khác
(Other areas)
|
□
|
20.5. Đề nghị cấp thẻ vào những cảng hàng không nào
Which airports do you apply for? (Specify the name of each airport):
Nội Bài
|
□
|
Điện Biên
|
□
|
Cát Bi
|
□
|
Thọ Xuân
|
□
|
Vinh
|
□
|
Đồng Hới
|
□
|
Đà Nẵng
|
□
|
Phú Bài
|
□
|
Chu Lai
|
□
|
Pleiku
|
□
|
Phù Cát
|
□
|
Tuy Hoà
|
□
|
Cam Ranh
|
□
|
Buôn Ma Thuột
|
□
|
Liên Khương
|
□
|
Côn Sơn
|
□
|
Cần Thơ
|
□
|
Rạch Giá
|
□
|
Cà Mau
|
□
|
Phú Quốc
|
□
|
Tân Sơn Nhất
|
□
|
|
|
|
|
Vân Đồn
|
□
|
21. Cam kết của người đề nghị cấp
thẻ (Applicant’s declaration):
21.1. Những lời khai trên đây của
tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình
thức xử lý. (I hereby declare that the above statements are true; otherwise,
I would take full responsibility and bear all forms of punishment).
21.2. Tôi đã đọc và hiểu rõ các
quy định về sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không. Khi được cấp thẻ, tôi cam
kết tuân thủ các quy định và chịu những hình thức xử phạt nếu vi phạm (I
have read and understood the regulations on the use of aviation security
control badge. When granted the badge, I am committed to complying with the
provisions and subject to sanctions for violations).
|
Người khai ký
và ghi rõ họ tên
(Signature and full name of applicant)
|
22. Xác nhận của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị người xin cấp thẻ. (Certified by the Head of the Applicant’s
Organization/Unit).
22.1. Tôi xác nhận Ông, bà: … …
… … …là người của cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ đúng như mô tả tại mục 20. (I
hereby certify that Mr./Mrs … … is our employee who is assigned with the duties
as described at paragraph 20 above).
22.2. Tôi xác nhận đơn vị đã kiểm
tra án tích tại cơ quan tư pháp, ông (bà) … …… … … không có án tích (Phiếu lý lịch
tư pháp số … ngày … tháng … năm … do Sở Tư pháp … cấp); các mục từ 01 đến 21
khai là đúng sự thật. (I confirm that the Applicant’s criminal record has
been verified at the Justice Agency and that Mr/Mrs … … has no previous
convictions or offences (Criminal Record No. ... dated ... issued by the
Justice Department); Statements in paragraphs from 01 to 21 are true and
correct.
22.3. Tôi xác nhận tất cả các nội
dung trong bản khai này của ông (bà) … … … là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm và chịu xử phạt theo quy định (I certify that all
information provided in this application are true and correct, otherwise I
would take full responsibility.)
|
Ngày … tháng …
năm…
(MM/DD/YY)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(HEAD OF ORGANIZATION/UNIT)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
|
___________________________
1 - Bản khai phải
ghi đầy đủ tất cả các nội dung được yêu cầu trong 22 mục; nếu ghi không đầy đủ
sẽ là Bản khai không hợp lệ và không được xem xét để cấp thẻ (All fields in
paragraph 22 must be filled, otherwise the application will be rejected).
- Mục 2, 4, 5, 6, 7, 10 và 15
chỉ áp dụng đối với người nước ngoài;
- Mục
22.2 chỉ áp dụng đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều
14 của Thông tư này khi đề nghị cấp mới hoặc khi đề nghị cấp lại do thay đổi vị
trí công tác khác cơ quan, đơn vị.
(Only
subjects specified at the points a, b and c in clause 1, Article 14 of this
Circular subjected to provisions at Session 22.2 for the new issuance of
airport security permits).
- Đối
với tờ khai đề nghị người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp thẻ, người xác
nhận chỉ đóng dấu nếu có dấu. (For the personal form request the airport permit
issued by the airport operator, the stamp is subjected to availability of the
office's seal).
-
Đóng dấu giáp lai các trang của Tờ khai.
2 Số tờ khai do đơn vị cấp thẻ ghi (for official use only).
3 Nếu chưa được cấp
thẻ Căn cước công dân.
PHỤ LỤC V
MẪU DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KIỂM
SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN/ NGẮN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“Phụ
lục IX
DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN
BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG DÀI HẠN/ NGẮN HẠN
ĐƠN VỊ …………………….
Số: …………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.…., ngày… tháng …
năm 20…
|
DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………………………)
Số TT
|
Tên phương tiện
|
Biển kiểm soát1/Biển số của phương tiện2
|
Số Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giao
thông3
|
Thời hạn cấp
|
Khu vực đề nghị
|
Cổng vào
|
Cổng ra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ4
(ký tên, đóng dấu)”
|
__________________________
1 Áp dụng đối với phương
tiện có tham gia giao thông ngoài khu vực cảng hàng không, sân bay.
2 Áp dụng đối với
phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay.
3 Áp dụng đối với
phương tiện chuyên dùng hoạt động trong khu bay; nộp kèm bản sao các tài liệu
đã khai. Nếu danh sách phương tiện có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp
lai.
4 Không áp dụng đối
với các trường hợp danh sách phương tiện đính kèm văn bản đề nghị cấp giấy phép
kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay.
PHỤ LỤC VI
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“Phụ
lục X
MẪU
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH
CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG NGẮN HẠN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày ....... tháng ....... năm .......
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ KIỂM SOÁT AN NINH CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
NGẮN HẠN1
(Kèm
theo công văn số ………/…… ngày ….. tháng ….. năm ….. của (tên cơ quan/ đơn vị đề
nghị)…………………………………)
STT
|
Họ và tên
|
Nam / Nữ
|
Số của giấy tờ tuỳ thân2
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Chức vụ
|
Khu vực hạn chế hoạt động
|
Hạn sử dụng của thẻ kiểm soát an ninh
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)”
|
__________________________
1 Nếu danh sách có từ
02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
2 Chứng minh nhân
dân hoặc căn cước công dân hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư
lãnh sự hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng minh thư phổ thông hoặc hộ chiếu
hoặc thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng dài hạn.
PHỤ LỤC VII
THÔNG TIN CÁ NHÂN KHI ĐI TÀU BAY; GIẤY TỜ VỀ NHÂN THÂN,
VÉ, THẺ LÊN TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
“Phụ
lục XIV
THÔNG
TIN CÁ NHÂN KHI ĐI TÀU BAY; GIẤY TỜ VỀ NHÂN THÂN, VÉ, THẺ LÊN TÀU BAY
I. Giấy tờ về nhân thân
1. Hành khách khi làm thủ tục
đi tàu bay trên các chuyến bay quốc tế phải xuất trình một trong các loại giấy
tờ sau:
Hộ chiếu hoặc giấy thông hành
hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật như thị
thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ căn cước công dân (nếu Việt Nam và
quốc gia liên quan ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước
ký kết được sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên
lãnh thổ của nhau)… (sau đây gọi chung là giấy tờ có giá trị xuất, nhập cảnh
theo quy định); trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ tên, ngày,
tháng, năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện
theo pháp luật, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.
2. Hành khách từ đủ 14 tuổi trở
lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình một
trong các loại giấy tờ hoặc dữ liệu điện tử có giá trị pháp lý tương đương sau:
a) Đối với hành khách mang quốc
tịch nước ngoài: Hộ chiếu (có dấu kiểm chứng nhập cảnh gần nhất) hoặc giấy tờ
có giá trị đi lại quốc tế (có dấu kiểm chứng nhập cảnh gần nhất) và giấy tờ
liên quan cư trú tại Việt Nam (thị thực, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ đi lại
doanh nhân APEC) trừ trường hợp được miễn thị thực; chứng minh thư ngoại giao
do Bộ Ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự,
cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế; giấy phép lái xe ô tô, mô tô; thẻ kiểm
soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn; thẻ nhận
dạng của các hãng hàng không Việt Nam; Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của
hành khách. Trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại
giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại
vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hành khách mất hộ chiếu) xác
nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai.
Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận;
b) Đối với hành khách mang quốc
tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau: Hộ chiếu hoặc giấy
thông hành, thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, chứng minh nhân dân, thẻ
Căn cước công dân; giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, quân đội
nhân dân; thẻ Đại biểu Quốc hội; thẻ Đảng viên; thẻ Nhà báo; giấy phép lái xe ô
tô, mô tô; thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia; thẻ kiểm soát
an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn; thẻ nhận dạng
của các hãng hàng không Việt Nam; Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành
khách; giấy xác nhận nhân thân do cơ quan công an xác nhận (giấy xác nhận có
các thông tin thể hiện các nội dung sau: cơ quan xác nhận, người xác nhận;
ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi thường
trú của người được xác nhận; lý do xác nhận. Giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu
giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận); giấy xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản
án.
c) Hành khách mang quốc tịch Việt
Nam từ đủ 14 tuổi đến trên 14 tuổi không quá 20 ngày có thể sử dụng các loại giấy
tờ đi tàu bay như đối với hành khách chưa đủ 14 tuổi.
3. Hành khách chưa đủ 14 tuổi
khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình một
trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy khai sinh; trích lục hộ
tịch; trích lục giấy khai sinh (trích lục thông tin khai sinh); văn bản xác nhận
thông tin hộ tịch; trường hợp dưới 02 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải
có giấy chứng sinh; Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách; thông
tin nhân thân của hành khách trong Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của bố
hoặc mẹ hoặc người giám hộ đi cùng chuyến bay.
b) Giấy xác nhận của tổ chức xã
hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (chỉ có giá trị sử dụng
trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận).
c) Giấy xác nhận nhân thân do
cơ quan công an xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện các nội dung
sau: cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên,
ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do
xác nhận. Giấy xác nhận có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận).
d) Thẻ Căn cước công dân, chứng
minh thư nhân dân, hộ chiếu (hộ chiếu riêng hoặc kèm hộ chiếu của cha mẹ).
4. Hành khách là phạm nhân, bị
can, người đang bị di lý, dẫn độ, trục xuất khi làm thủ tục đi tàu bay chỉ cần
có giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải; hành khách là người
áp giải xuất trình các loại giấy tờ theo quy định tại các khoản 1 và 2 mục I của
Phụ lục này.
5. Giấy tờ của hành khách sử dụng
khi đi tàu bay quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 của Phụ lục này phải đảm bảo
các điều kiện sau:
a) Là bản chính và còn giá trị
sử dụng; hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý theo quy định;
b) Đối với giấy khai sinh,
trích lục hộ tịch; trích lục giấy khai sinh (trích lục thông tin khai sinh);
văn bản xác nhận thông tin hộ tịch; giấy chứng sinh phải là bản chính hoặc bản
sao có chứng thực theo quy định của pháp luật; hoặc bản điện tử có giá trị pháp
lý theo quy định;
c) Không chấp nhận giấy tờ tại
các khoản 1, 2, 3, 4 Phụ lục này nếu giấy tờ không có ảnh hoặc ảnh không theo
quy định của pháp luật, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, trích lục hộ tịch;
trích lục khai sinh; văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, giấy tờ của cơ quan có
thẩm quyền chứng minh việc áp giải.
d) Nếu là tài khoản định danh
điện tử mức độ 2, giấy khai sinh điện tử của hành khách thì phải đảm bảo khi xuất
trình, tài khoản đang hoạt động bình thường.
6. Tại các điểm bán vé cho hành
khách và làm thủ tục hàng không và trên trang mạng của hãng hàng không phải
niêm yết công khai quy định về các thông tin cá nhân của hành khách cần khai
báo khi mua vé đi tàu bay và các loại giấy tờ về nhân thân của hành khách sử dụng
đi tàu bay.
II. Vé, thẻ lên tàu bay và
thông tin cá nhân hành khách
1. Thông tin cá nhân hành khách
là một phần hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không. Nội
dung của thông tin cá nhân hành khách đi tàu bay được thoả thuận trong hợp đồng
vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không. Đối với chuyến bay nội địa,
thông tin cá nhân của hành khách tối thiểu có:
a) Họ và tên;
b) Ngày tháng năm sinh.
2. Hãng hàng không, các tổ chức
cung cấp dịch vụ hàng không chỉ được phép sử dụng thông tin cá nhân hành khách
vào mục đích cung cấp dịch vụ hàng không hoặc bảo đảm an ninh, an toàn hàng
không. Việc sử dụng thông tin cá nhân hành khách vào mục đích cung cấp dịch vụ
hàng không hoặc bảo đảm an ninh, an toàn hàng không phải tuân thủ quy định của
pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
3. Hành khách khi làm thủ tục
đi tàu bay phải xuất trình vé, thẻ lên tàu bay của hãng hàng không phát hành.
4. Vé, thẻ lên tàu bay tối thiểu
phải có các thông tin sau:
a) Số vé hoặc mã (code) của từng
hành khách.
b) Họ và tên hành khách;
c) Số hiệu chuyến bay;
d) Chặng bay.”
1 Phải
nêu rõ việc thực hiện các biện pháp kiểm soát an ninh phòng ngừa trong trường hợp
có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ quan an ninh
trên không.
2 Phải nêu rõ việc thực hiện các biện pháp ứng phó khẩn nguy
trong trường hợp có sỹ quan an trinh trên không và trong trường hợp không có sỹ
quan an ninh trên không.
3 Phải nêu rõ việc thực hiện điều tra, xử lý vụ việc vi phạm
an ninh hàng không trong trường hợp có sỹ quan an trinh trên không và trong trường
hợp không có sỹ quan an ninh trên không.